Kết quả của can thiệp truyền thông bằng hình ảnh lên kiến thức, thái độ, thực hành vệ sinh răng miệng của học sinh lớp 6 trường THCS Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội năm 2020
lượt xem 2
download
Bài nghiên cứu này với mục đích nhận xét kết quả của can thiệp truyền thông bằng hình ảnh lên kiến thức, thái độ, thực hành VSRM của học sinh lớp 6 trường THCS Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội năm 2020. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của bài viết này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả của can thiệp truyền thông bằng hình ảnh lên kiến thức, thái độ, thực hành vệ sinh răng miệng của học sinh lớp 6 trường THCS Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội năm 2020
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 KẾT QUẢ CỦA CAN THIỆP TRUYỀN THÔNG BẰNG HÌNH ẢNH LÊN KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG CỦA HỌC SINH LỚP 6 TRƯỜNG THCS CỔ BI, GIA LÂM, HÀ NỘI NĂM 2020 Hoàng Hồng Xiêm1, Trần Thị Mỹ Hạnh1, Nguyễn Thị Châu1, Đào Thị Hằng Nga1, Đàm Văn Việt2 TÓM TẮT Keywords: visual communication, knowledge, attitude, practice, oral hygiene, 6th graders. 55 Mục tiêu: nhận xét kết quả của can thiệp truyền thông bằng hình ảnh lên kiến thức, thái độ, thực hành I. ĐẶT VẤN ĐỀ VSRM của học sinh lớp 6 trường THCS Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội. Đối tượng: Học sinh lớp 6 trường THCS Cổ Giáo dục nha khoa là biện pháp đơn giản và Bi, Gia Lâm, Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: can hiệu quả để dự phòng bệnh răng miệng. Tại Việt thiệp cộng đồng không đối chứng, đánh giá hiệu quả Nam, tỉ lệ học sinh mắc bệnh răng miệng khoảng trước sau. Kết quả: sau can thiệp điểm trung bình 85%1. Các bệnh răng miệng này không những kiến thức tăng từ 7,01 lên 9,38, điểm trung bình thái ảnh hưởng tới chức năng ăn nhai, thẩm mỹ mà độ tăng từ 6,99 lên 8,88, điểm trung bình thực hành tăng từ 5,00 lên 7,53. Tỉ lệ học sinh có kiến thức còn gây những biến chứng tại chỗ và toàn thân. VSRM tốt tăng từ 27,91% lên 93,02%, tỉ lệ học sinh Việc hiểu biết và thực hành chăm sóc răng có thái độ VSRM tốt tăng từ 22,48% lên 52,71%, tỉ lệ miệng đúng cách, hiệu quả đóng vai trò quyết học sinh thực hành VSRM tốt tăng từ 3,10% lên định trong dự phòng các bệnh răng miệng. Ngày 41,86%. Kết luận: truyền thông bằng hình ảnh có nay, vấn đề chăm sóc răng miệng ở trẻ em đã hiệu quả làm tăng kiến thức, thái độ, thực hành VSRM được quan tâm nhiều, tuy nhiên tỷ lệ trẻ em bị của học sinh. Từ khóa: truyền thông bằng hình ảnh, kiến thức, mắc các bệnh lý răng miệng vẫn còn cao. Theo thái độ, thực hành, vệ sinh răng miệng, học sinh lớp 6. kết quả điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc năm 20012, ở trẻ 12 tuổi tỉ lệ sâu răng là 56,6% SUMMARY và tỉ lệ viêm lợi là 92,6%. Học sinh lớp 6 là lứa THE EFFECT OF VISUAL COMMUNICATION tuổi bắt đầu của bộ răng vĩnh viễn. Đây cũng là ON KNOWLEDGE, ATTITUDE AND giai đoạn quan trọng nhất trẻ cần được cung cấp PRACTICE OF ORAL HYGIENE OF 6TH những kiến thức về chăm sóc sức khỏe răng GRADERS FROM CO BI SECONDARY miệng. Có nhiều phương pháp giáo dục nha khoa SCHOOL, GIA LAM, HA NOI 2020 trong đó truyền thông là phương pháp hiệu quả Objective: evaluate the result of visual và dễ áp dụng, việc sử dụng hình ảnh trong communication on knowledge, attitude and practice of truyền thông giúp tăng cường tính trực quan và oral hygiene of 6th graders from Co Bi secondary school, Gia Lam, Ha Noi. Subjects: 6th graders from kích thích sự say mê lý thú của học sinh trong Co Bi, Gia Lam, Ha Noi. Method: uncontrolled quá trình học tập3. Vì vậy, chúng tôi tiến hành community intervention trials, comparision of the nghiên cứu này với mục đích: Nhận xét kết quả effect before and after. Results: the average của can thiệp truyền thông bằng hình ảnh lên knowledge, attitude and practice point increased from kiến thức, thái độ, thực hành VSRM của học sinh 7,01 to 9,38, 6,99 to 8.,88 and 5.,00 to 7,53, lớp 6 trường THCS Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội năm 2020. respectively. The number of students with excellent knowledge about oral hygiene practice reached up to II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 93,02% (before study was 27,91% only). The number of students with excellent attitude toward oral hygiene Đối tượng nghiên cứu: học sinh lớp 6 increased from 22,48% to 52,71%. The number of trường THCS Cổ Bi, Gia Lâm, Hà Nội students practicing excellent oral hygiene was also Phương pháp nghiên cứu: raised, from 3,10% to 42,86. Conclusion: visual ₋ Thiết kế nghiên cứu: can thiệp cộng đồng communication is effective in raising knowledge, không đối chứng, đánh giá hiệu quả trước sau. attitude and practice toward oral hygiene among students. ₋ Cỡ mẫu: theo công thức tính cỡ mẫu: n = 1Trường Đại học Y Hà Nội Z2(1-α/2) 2Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội p: tỉ lệ học sinh có kiến thức VSRM đúng, Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Mỹ Hạnh chọn p = 0,624 theo nghiên cứu của Bùi Thị Thu Email: tranmyhanh@hmu.edu.vn Hiền 20194, Δ = 0,09, Z(1-α/2) = 1,96. Tính được n Ngày nhận bài: 21.6.2021 = 112, cộng thêm 15% ta được n=129 học sinh. Ngày phản biện khoa học: 19.8.2021 Thực tế chúng tôi phỏng vấn được 129 học sinh. Ngày duyệt bài: 26.8.2021 215
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021 ₋ Kỹ thuật chọn mẫu: chọn mẫu ngẫu nhiên, của học sinh: học sinh trả lời đúng từ 80% trở lập danh sách tất cả học sinh lớp 6 trường THCS lên số câu hỏi xếp loại tốt, từ 65-80% xếp loại Cổ Bi, sau đó chọn ngẫu nhiên 129 học sinh khá, từ 50-65% xếp loại trung bình và dưới 50% bằng phần mềm simple random. xếp loại kém. ₋ Phương pháp thu thập thông tin: phỏng vấn ₋ Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS 20.0. kiến thức, thái độ, thực hành VSRM của học sinh trước can thiệp. Truyền thông bằng hình ảnh cho III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU học sinh trong 3 tuần liên tiếp, mỗi tuần 1 buổi, Bảng 1. điểm số trung bình kiến thức của học sinh trước và sau can thiệp mỗi buổi 45 phút. Phỏng vấn lại kiến thưc, thái Thời điểm Trước CT Sau CT độ, thực hành VSRM của học sinh sau can thiệp. P Điểm số X ± SD X ± SD Sử dụng cùng bộ câu hỏi và phương pháp đánh giá. Kiến thức 7,01±2,16 9,38±1,91 < 0,001 • Chấm điểm kiến thức, thái độ, thực hành Nhận xét: điểm trung bình kiến thức của học VSRM của học sinh, mỗi câu trả lời đúng được sinh trước can thiệp là 7,01, sau can thiệp là tính điểm, trả lời sai không bị trừ điểm. 9,38. Sự khác biệt trước và sau can thiệp có ý • Xếp loại kiến thức, thái độ, thực hành VSRM nghĩa thống kê với p < 0,001. Bảng 2. phân loại kiến thức VSRM của học sinh trước và sau can thiệp Thời điểm Phân loại kiến Trước CT Sau CT P thức VSRM n % n % Tốt 36 27,91 120 93,02 Khá 67 51,94 7 5,42 Trung bình 12 9,30 1 0,78 < 0,05 Kém 14 10,85 1 0,78 Tổng 129 100 129 100 Nhận xét: sau can thiệp tỉ lệ học sinh có kiến thức tốt tăng từ 27,91% lên 93,02%, tỉ lệ học sinh có kiến thức kém giảm từ 10,85% xuống 0,78%. Sự khác biệt trước và sau can thiệp có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Bảng 3. điểm số trung bình thái độ của học sinh trước và sau can thiệp Thời điểm Trước CT Sau CT P Điểm số X ± SD X ± SD Thái độ 6,99 ± 2,09 8,88 ± 1,83 < 0,001 Nhận xét: điểm trung bình thái độ của học sinh trước can thiệp là 6,99, sau can thiệp là 8,88. Sự khác biệt trước và sau can thiệp có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. Bảng 4. phân loại thái độ VSRM của học sinh trước và sau can thiệp Thời điểm Phân loại thái độ Trước CT Sau CT P VSRM n % n % Tốt 29 22,48 68 52,71 Khá 74 57,36 47 36,43 Trung bình 9 6,98 7 5,43
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 506 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2021 Thời điểm Phân loại thực Trước CT Sau CT P hànhVSRM n % n % Tốt 4 3,10 54 41,86 Khá 16 12,40 15 11,63
- vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2021 Truyền thông bằng hình ảnh có hiệu quả làm năm 2019. Tạp chí y dược lâm sàng 108. tăng kiến thức, thái độ, thực hành VSRM của học 2020;(7):15. 5. Đào Thị Dung. Đánh giá hiệu quả can thiệp sinh. chương trình Nha học đường tại một số trường KHUYẾN NGHỊ tiểu học quận Đống Đa-Hà Nội. Luận án Tiến sĩ Y Cần đẩy mạnh các hoạt động truyền thông học, Trường Đại học Y Hà Nội. Published online 2007:45-53, 63,77. chăm sóc sức khỏe răng miệng cho học sinh tại 6. Tạ Quốc Đại, Trịnh Đình Hải, Đào Thị Dung, trường học, tại nhà và cộng đồng để nâng cao Nguyễn Thị Thùy Dương,. Hiệu quả kiểm soát kiến thức, thái độ, thực hành VSRM cho học sinh. mảng bám răng trong dự phòng sâu răng, viêm lợi Bên cạnh đó, cần phải tăng cường hướng của học sinh 12 tuổi tại huyện Quốc Oai, Gia Lâm, Hà Nội năm 2010-2011. Tạp chí y học thực hành, dẫn, giảng dạy các bài học trên lớp và hoạt động 798. 2011;12/2011:18-22. ngoại khóa để học sinh duy trì, nâng cao kiến 7. Angelopoulou MV, Oulis CJ, Kavvadia K. thức, thái độ và có kỹ năng thực hành VSRM School-based oral health-education program using hiệu quả hơn. experiential learning or traditional lecturing in adolescents: a clinical trial. Int Dent J. TÀI LIỆU THAM KHẢO 2014;64(5):278-284. doi:10.1111/idj.12123. 1. Trịnh Đình Hải. Báo cáo tóm tắt kết quả điều tra 8. Blake H, Dawett B, Leighton P, Rose-Brady L, chương trình chăm sóc sức khỏe răng miệng ở học Deery C. School-Based Educational Intervention sinh tiểu học tại Việt Nam năm 2011. Hội nghị to Improve Children’s Oral Health-Related Châu Á-Thái Bình Dương lần thứ 6 về sức khỏe Knowledge. Health Promot Pract. 2015;16(4):571- răng miệng cho học sinh các trường phổ thông 582. doi:10.1177/1524839914560568 năm 2011 tại Việt Nam;96. 9. Al Bardaweel S, Dashash M. E-learning or 2. Trần Văn Trường và CS (2001), Điều tra sức educational leaflet: does it make a difference in khỏe răng miệng toàn quốc, Nhà xuất bản Y học, oral health promotion? A clustered randomized Hà Nội. trial. BMC Oral Health. 2018;18(1):81. 3. Nguyễn Thị Lan Anh, Trần Huy Hoàng. Hình doi:10.1186/s12903-018-0540-4 ảnh và vai trò của hình ảnh trong dạy học. Tạp chí 10. Nguyễn Anh Sơn. Thực trạng và một số yếu tố thiết bị giáo dục. 2011;(71):8-9. liên quan đến bệnh sâu răng, viêm lợi, hiệu quả 4. Bùi Thị Thu Hiền, Lê Long Nghĩa, Đinh Xuân can thiệp ở học sinh lớp 6 một số trường trung học Thành. Kiến thức, thái độ, thực hành chăm sóc cơ sở huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc. Luận răng miệng của học sinh tại Trường Trung học cơ ánTiến sĩ Y tế công cộng, Viện vệ sinh dịch tễ sở Bồng Sơn, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định Trung Ương. Published online 2019:51-56. 81-85. KHẢO SÁT TỶ LỆ XUẤT HIỆN VÀ ĐẶC ĐIỂM LỖ CẰM PHỤ TRÊN PHIM CẮT LỚP VI TÍNH CHÙM TIA HÌNH NÓN (CT CONEBEAM) Vũ Ngọc Quyết1, Trần Cao Bính2 TÓM TẮT Kết luận: Trên phim cắt lớp vi tính chùm tia hình nón CT Conebeam, lỗ cằm phụ xuất hiện ở 11,6% bệnh nhân. 56 Mục tiêu: Nghiên cứu về tỷ lệ xuất hiện và đặc Từ khoá: lỗ cằm phụ, CT Conebeam. điểm lỗ cằm phụ trên phim cắt lớp vi tính chùm tia hình nón CT Conebeam. Đối tượng và phương SUMMARY pháp: Đối tượng nghiên cứu gồm 150 phim CT Conebeam đáp ứng được các tiêu chuẩn lựa chọn. Sử THE ASSESSMENT OF ACCESSORY MENTAL dụng thống kê toán học để phân tích số liệu thu thập FORAMEN USING CONEBEAM COMPUTED được. Kết quả: Lỗ cằm phụ được ghi nhận ở 16 trên TOMOGRAPHY 150 (11,6%) bệnh nhân chụp phim CTCB. Đường kính Objective: This study is aimed at assessing the trung bình của lỗ cằm phụ là 1,02 ±0,13mm. Khoảng characteristics of accessory mental foramen using cách giữa lỗ cằm phụ và lỗ cằm được ghi nhận trung conbeam computed tomography. Material and bình là 4,85 ±1,24 mm. Vị trí thường gặp nhất của lỗ method: A sample of 150 CBCTs was selected and cằm phụ là phía sau so với lỗ cằm với tỷ lệ 62,5%. assessed. Descriptive statistics were used to analyze the data. Result: The accessory mental foramen was 1Viện observed in 11,6% of patients. The mean distance đào tạo Răng Hàm Mặt – Đại học Y Hà Nội 2Bệnh between the mental and accessory mental foramina viên Răng Hàm Mặt Trung Ương Hà Nội was 4,85±1,24mm. Conclusion: The accessory Chịu trách nhiệm chính: Vũ Ngọc Quyết mental foramen, which shows continuity with the Email: vnq1192@gmail.com mandibular canal, could be observed in 11,6% of the Ngày nhận bài: 23.6.2021 subjects using CBCT. Ngày phản biện khoa học: 19.8.2021 Keywords: accessory mental foramen, CBCT. Ngày duyệt bài: 27.8.2021 218
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Thực trạng nhân lực, nhu cầu đào tạo liên tục cho cán bộ y dược cổ truyền và đánh giá hiệu quả một số giải pháp can thiệp - Trịnh Yên Bình
153 p | 187 | 29
-
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh ngoại trú và đánh giá kết quả can thiệp tại khoa khám bệnh, Bệnh viện Sản – Nhi Cà Mau năm 2022-2023
5 p | 13 | 6
-
Nghiên cứu hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền của các xã tại huyện Thới Bình tỉnh Cà Mau và kết quả giải pháp can thiệp năm 2022-2023
6 p | 14 | 5
-
Nghiên cứu sự tuân thủ điều trị, một yếu tố liên quan và kết quả can thiệp truyền thông ở bệnh nhân tăng huyết áp trên 60 tuổi tại phòng khám Trung tâm Y tế huyện U Minh, tỉnh Cà Mau năm 2022-2023
8 p | 14 | 5
-
Nghiên cứu tuân thủ dự phòng tiền sản giật và hiệu quả của can thiệp giáo dục sức khỏe về kiến thức tuân thủ của thai phụ tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ
7 p | 11 | 5
-
Tình hình kê đơn thuốc ngoại trú sử dụng kháng sinh hợp lý và kết quả sau can thiệp bằng truyền thông tại Trung tâm Y tế huyện Mỹ Tú tỉnh Sóc Trăng năm 2020
9 p | 8 | 3
-
Nâng cao hiệu quả tiếp cận dịch vụ y tế cho người dân ở các bản xa xôi của huyện Đồng Hỷ Thái Nguyên
8 p | 71 | 3
-
Hiệu quả can thiệp calci-d và truyền thông phòng chống loãng xương ở người có mật độ xương thấp tại thành phố Hồ Chí Minh năm 2011-2013
6 p | 78 | 3
-
Đánh giá kết quả ứng dụng laser quang đông trong phẫu thuật nội soi buồng ối điều trị hội chứng truyền máu song thai tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
4 p | 4 | 2
-
Kết quả can thiệp truyền thông giáo dục sức khỏe đến kiến thức phòng lây truyền viêm gan B từ mẹ sang con của phụ nữ xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội, năm 2018
4 p | 5 | 2
-
Đánh giá hiệu quả can thiệp của chương trình quản lý kháng sinh với fosfomycin truyền tĩnh mạch tại Bệnh viện Thanh Nhàn
0 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu thực trạng mắc bệnh, kiến thức, thái độ thực hành của người dân về bệnh sán lá phổi tại các xã có bệnh lưu hành huyện Lục Yên tỉnh Yên Bái và kết quả của một số giải pháp can thiệp
6 p | 69 | 1
-
Đánh giá kết quả của châm cứu trong hỗ trợ điều trị bệnh mắt do Basedow tại Bệnh viện Nội tiết Trung ương
10 p | 12 | 1
-
Nghiên cứu kết quả bài thuốc Thái bình HV kết hợp điện châm điều trị đau vùng cổ gáy do thoái hóa cột sống cổ
8 p | 4 | 1
-
Kết quả điều trị thoái hóa khớp gối của viên nén Phong thấp đan kết hợp điện châm
7 p | 1 | 1
-
Kết quả của siêu âm điều trị kết hợp điện châm trong hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp gối theo thể bệnh y học cổ truyền
5 p | 4 | 1
-
Đánh giá kết quả của phương pháp tác động cột sống kết hợp điện châm điều trị đau thần kinh tọa
6 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn