Kết quả điều trị bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh 2022-2023
lượt xem 3
download
Bài viết trình bày mô tả kết quả điều trị bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh 2022-2023. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang 385 đối tượng nghiên cứu ĐTĐ típ 2 đang điều trị ngoại trú tại Phòng khám Nội tiết Đái tháo đường Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh 2022- 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh 2022-2023
- vietnam medical journal n02 - March - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC NINH 2022-2023 Cung Văn Chung1, Trịnh Xuân Tráng2 TÓM TẮT 37 ngừa và làm chậm sự xuất hiện các biến chứng ở Mục tiêu: Mô tả kết quả điều trị bệnh nhân đái bệnh nhân (BN) ĐTĐ, giảm được các biến cố tim tháo đường típ 2 ngoại trú tại bệnh viện đa khoa tỉnh mạch, tỷ lệ tàn tật và tỷ lệ tử vong. Từ đó giảm Bắc Ninh 2022-2023. Phương pháp: Nghiên cứu mô được gánh nặng cho gia đình, xã hội và y tế toàn tả cắt ngang 385 đối tượng nghiên cứu ĐTĐ típ 2 cầu. Nghiên cứu United Kingdom of Prospective đang điều trị ngoại trú tại Phòng khám Nội tiết Đái tháo đường Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh 2022- Diabetes Study (UKPDS) cho thấy điều trị tích 2023. Kết quả: Tỉ lệ người bệnh đạt mức đường cực giảm được 1% HbA1c làm giảm 21% tỷ lệ tử huyết mục tiêu là 60,3%. Tỉ lệ người bệnh kiểm soát vong, 37% tỷ lệ các biến chứng thận và mắt, và đạt HbA1c mục tiêu là 52,2%. Tỉ lệ BN kiểm sát đạt 14% tỷ lệ nhồi máu cơ tim [3]. mục tiêu LDL-C là 63,1%, HDL-C là 43,4%, Triglycerit Tại khoa khám bệnh Bệnh viện đa khoa tỉnh là 42,4%. Kết luận: Tỉ lệ kiểm soát đa yếu tố đạt mục tiêu trong quản lý, điều trị bệnh nhân đái tháo đường Bắc Ninh, số lượng bệnh nhân ngoại trú đái tháo còn thấp. Từ khóa: Đái tháo đường típ 2, điều trị đái đường đến khám gần 2,5 nghìn bệnh nhân, cần tháo đường, kiểm soát đa yếu tố bệnh nhân đái tháo có đánh giá kết quả điều trị của bệnh nhân đến đường. khám nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tại cơ sở. Do đó chúng tôi tiến hành nghiên SUMMARY cứu đề tài nhằm mục tiêu: Mô tả kết quả điều trị RESULTS OF TREATMENT AMONG bệnh nhân đái tháo đường típ 2 ngoại trú tại OUTPATIENT WITH TYPE 2 DIABETES AT bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh 2022-2023. BAC NINH PROVINCE GENERAL HOSPITAL IN 2022-2023 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Objective: Describe results of treatment among 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Các bệnh outpatient with type 2 diabetes at Bac Ninh province nhân ĐTĐ típ 2 đang điều trị ngoại trú tại Phòng general hospital in 2022-2023. Methodology: The khám Nội tiết Đái tháo đường Bệnh viện đa khoa cross sectional study carried on 385 outpatient with type 2 diabetes at Diabetes and Endocrinology Clinic tỉnh Bắc Ninh 2022-2023 of Bac Ninh general hospital in 2022-2023. Kết quả: 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân. Các The proportion of patient with glucose blood target bệnh nhân được chẩn đoán ĐTĐ típ 2 đang điều and controled HbA1c target were 60,3% and 52,2%, trị ngoại trú tại Phòng khám Nội tiết Đái tháo respectively. The proportion of patient controlling LDL- đường Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh theo các C, HDL-C and Triglyceride target were 63,1%; 43,4%, and 42,4%, respectively. Conclusion: The proportion tiêu chuẩn sau: controlling multifactors target in diabetes management *Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ [American and treatment have not achieved. Diabetes Association (2013)][2] Keywords: type 2 diabetes, diabetes treatment, Bệnh nhân bị đái tháo đường típ 2 và đồng ý controlling multifactors of diabestes patient. tham gia nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chẩn đoán ĐTĐ theo ADA (Hiệp hội ĐTĐ ĐTĐ là vấn đề sức khỏe cộng đồng của toàn Mỹ) năm 2014: Chẩn đoán ĐTĐ khi có một trong cầu, bệnh gây ra nhiều biến chứng ở não, mắt, các tiêu chuẩn dưới đây: tim, thận, mạch máu, thần kinh…ảnh hưởng tới - Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1 mmol/l tuổi thọ, chất lượng cuộc sống và đòi hỏi kinh kèm theo các triệu chứng của tăng ĐH (khát phí điều trị cao trở thành gánh nặng kinh tế cho nhiều, tiểu nhiều, ăn nhiều, gầy sút). cá nhân, gia đình, xã hội [3]. - Glucose huyết tương lúc đói (nhịn ăn > 8- Kiểm soát glucose máu chặt chẽ sẽ ngăn 14h) ≥ 7mmol/l trong 2 buổi sáng khác nhau, định lượng ít nhất 2 lần. - Glucose huyết tương sau 2h sau khi uống 1Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh 2Trường 75g glucose ≥ 11,1 mmol/l (Nghiệm pháp tăng ĐH). Đại học Y Dược Thái Nguyên - HbA1c (định lượng bằng phương pháp sắc Chịu trách nhiệm chính: Cung Văn Chung ký lỏng cao áp) ≥ 6,5% Email: cungchung1979@gmail.com Tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh hiện tại Ngày nhận bài: 8.01.2024 Ngày phản biện khoa học: 23.2.2024 chưa định lượng HbA1c bằng phương pháp sắc Ngày duyệt bài: 11.3.2024 ký lỏng cao áp nên chúng tôi áp dụng 3 tiêu 150
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024 chuẩn chẩn đoán còn lại. - Mức độ kiểm soát Huyết áp * Tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ típ 2 vận dụng 2.5. Các công cụ thu thập cho phù hợp với người Việt Nam như sau: - Mẫu bệnh án nghiên cứu - Tuổi khởi phát thường muộn, trên 30 tuổi. - Phiếu hỏi bệnh - Thường đi kèm với béo phì. - Thước và cân đặt tại bệnh viện - Khởi bệnh thường kín đáo, các triệu chứng - Thước dây không chun giãn lâm sàng của ĐTĐ xuất hiện từ từ, không rầm rộ. - Máy sinh hóa tự động AU 680, hóa chất - Có tình trạng kháng Insulin ở ngoại vi của hãng Elitech - Đáp ứng với điều chỉnh chế độ ăn, vận - Máy xét ngiệm Cobas C501 động và thuốc viên hạ đường huyết - Xét nghiệm được thực hiện tại trung tâm 2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu xét nghiệm Bệnh viên đa khoa tỉnh Bắc Ninh Thời gian nghiên cứu: từ tháng 10 năm 2022 Bảng 1. Mục tiêu kiểm soát các chỉ số đến tháng 09 năm 2023. của BN ĐTĐ típ 2 theo ADA 2013 Địa điểm nghiên cứu: Phòng khám Nội tiết- Chỉ số Kiểm soát được Đái tháo đường Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh. HbA1c < 7 % (cá thể hóa) 2.3. Phương pháp nghiên cứu Glucose 3,9 - 7,2 mmol/l 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu lúc đói - Phương pháp nghiên cứu mô tả. HA < 140/80 mmHg - Thiết kế nghiên cứu cắt ngang tiến cứu LDL-C: < 100 mg/dl (2,6 mmol/l) 2.3.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu HDL-C: > 40 mg/dl (1,0 mmol/l) đối với - Cỡ mẫu: Áp dụng công thức ước lượng Lipid nam mẫu nghiên cứu mô tả thông qua ước lượng từ > 50 mg/dl (1,3 mmol/l) đối với nữ một tỷ lệ trong quần thể. Đơn vị chọn mẫu là BN TG: < 150 mg/dl (1,7 mmol/l) ĐTĐ típ 2; Số đối tượng điều tra cho nghiên cứu là: 2.6. Phương pháp phân tích số liệu - Số liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS 18.0. - n: cỡ mẫu cần có - Các thuật toán được sử dụng: - α: mức ý nghĩa thống kê + Tính tỷ lệ %. - Z(1-α/2): hệ số giới hạn tin cậy, với độ tin cậy + Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. 95%: Z(1-α/2) = 1,96 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - p: tỷ lệ mắc bệnh (trong nghiên cứu này p Đa số người bệnh có độ tuổi từ 71-80 tuổi là tỷ lệ bệnh nhân ĐTĐ típ 2, theo nghiên cứu (45,2%); nhóm 61-70 tuổi (31,2%). Tuổi trung của tác giả Dương Thị Mai Phương (2023) p= bình 71,2 ± 9,3 tuổi. Tỉ lệ nam giới là 51,9%, nữ 0,391 [1]. giới chiếm 48,1%. - q = 1- p; vậy khi p = 0,391 thì q = 1 – Bảng 2. Phân bố BN dựa vào thời gian 0,391 = 0,609; phát hiện bệnh ĐTĐ - d: độ chính xác mong muốn/độ sai lệch Số BN Tỷ lệ mong muốn (thường lấy d = 0,05). Thời gian phát hiện bệnh (n) (%) Thay số vào công thức ta được kết quả n = ≤ 1 năm 9 2,3 366 người. Như vậy cỡ mẫu nghiên cứu tối thiểu 1 năm đến < 5 năm 95 24,7 là 366 bệnh nhân. Thực tế tiến hành nghiên cứu 5 năm đến < 10 năm 121 31,4 nhà nghiên cứu đã lấy mẫu làm tròn tăng thêm ≥ 10 năm 160 41,6 5% của đối tượng nghiên cứu là 385 đối tượng. Tổng số 385 100,0 - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận Nhận xét: Đa số người bệnh có mắc đái tiện theo tiêu chuẩn chọn bệnh nhân và tiêu tháo đường từ 10 năm trở lên (41,6%), người chuẩn loại trừ cho đến khi đủ cỡ mẫu cần thiết. bệnh mắc 5 -< 10 năm (31,4%). 2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu - Đặc điểm về tuổi Bảng 3. Kết quả kiểm soát soát đường - Đặc điểm về giới huyết và HbA1C - Đặc điểm về thời gian phát hiện bệnh Số lượng Tỉ lệ Đặc điểm TB±ĐLC (n) (%) - Mức độ kiểm soát Glucose máu đói Đạt (3,9-7,2 - Mức độ kiểm soát HbA1c máu Glucose 232 60,3 mmol/l) 7,3±1,9 - Mức độ kiểm soát Lipit máu lúc đói Không đạt 153 39,7 - Mức độ kiểm soát Chỉ số BMI 151
- vietnam medical journal n02 - March - 2024 (>7,2mmol/l) nghiên cứu của chúng tôi, Tỉ lệ người bệnh kiểm Đạt ( 1,0 mmol/l; 218 (56,6) 4.3. Tình trạng kiểm soát Lipid máu. Rối (43,4) 0,3 nữ > 1,3 mmol/l) loạn lipid máu rất thường gặp và là một trong Đạt mục tiêu Triglycerid 163 2,3 ± những yếu tố nguy cơ quan trọng bậc nhất của 222 (57,7) (
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 536 - th¸ng 3 - sè 2 - 2024 mục tiêu là 60,3%. study on the practice of diabetes care", - Tỉ lệ người bệnh kiểm soát đạt HbA1c mục Diabetology & Metabolic Syndrome, 5(1), pp. 46. 5. Đào Bích Hường (2014), Thực trạng kiểm soát tiêu là 52,2%. đa yếu tố ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 - Tỉ lệ BN kiểm sát đạt mục tiêu LDL-C là điều trị ngoại trú tại bệnh viện Bạch Mai, Luận 63,1%, HDL-C là 43,4%, Triglycerit là 42,4% văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. - Tỉ lệ kiểm soát đa yếu tố đạt mục tiêu 6. Võ Xuân Nội Hoàng Trung Vĩnh (2008), "Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng đái tháo đường tup trong quản lý, điều trị bệnh nhân đái tháo đường 2 ở bệnh nhân lớn hơn 60 tuổi", 33(4), tr. 60-67. còn thấp 7. Jin-Hee Jung and et al. (2015), "Current status of management in type 2 diabetes mellitus at TÀI LIỆU THAM KHẢO general hospitals in South Korea", Diabetes & 1. Dương Thị Mai Phương và các cộng sự. (2023), metabolism journal, 39(4), pp. 307-315. "Thực trạng kiểm soát đường huyết và một số yếu 8. Nguyễn Khánh Ly (2014), "Khảo sát tỷ lệ tố liên quan trên bệnh nhân đái tháo đường type 2 bệnh nhân đạt mục tiêu kiểm soát đa yếu tố tại bệnh viện nội tiết Trung Ương năm 2022", Tạp nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường chí Y học Việt Nam, 527(1), tr. 373-377. týp điều trị ngoại trú tại bệnh viện tuyến quận", 2. American Diabetes Association (2013), Tạp chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, 18(4), tr. "Standards of Medical Care in Diabetesd 2013", 44 - 51. Diabetes care, 36(Supplement 1), pp. S11-S66. 9. Nguyễn Minh Sang (2006), Bước đầu nghiên 3. UK Prospective Diabetes Study (UKPDS) cứu tình hình kiểm soát glucose máu ở các bệnh Group. (1998), "Intensive blood-glucose control nhân đái tháo đường mới vào điều trị nội trú tại with sulphonylureas or insulin compared with khoa Nội Tiết – Đái tháo đường bệnh viện Bạch conventional treatment and risk of complications Mai, Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ đa khoa, Đại học in patients with type 2 diabetes (UKPDS 33)", The Y Hà nội, Hà nội. lancet, 352, pp. 837-853. 10. Nguyễn Thị Nga (2015), Nghiên cứu thực trạng 4. Juarez R. Braga and et al. (2013), chăm sóc bệnh đái tháo đường nội trú tại bệnh "Management of diabetes mellitus and associated viên Trung Ương Quân đội 108 năm 2015, Thăng cardiovascular risk factors in Brazil – the Brazilian Long University, Hà Nội. CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG BỆNH NHI DƯỚI 5 TUỔI NHIỄM TRÙNG HÔ HẤP CẤP DO VIRÚT HỢP BÀO TẠI BỆNH VIỆN VINMEC TIMES CITY NĂM 2023 Phạm Thị Vân Anh1, Nguyễn Thị Ngọc Trân2, Hoàng Thị Thanh3, Nguyễn Thị Cẩm Vân1, Nguyễn Thị Hiền4 TÓM TẮT (ngày). Ngày vào viện triệu chứng lâm sàng biểu hiện đa dạng chủ yếu trẻ xuất hiện ho nhiều 72,7%; khò 38 Mục tiêu: Mô tả diễn biến và kết quả chăm sóc khè 85,3%; khó thở 81,8%; suy hô hấp chiếm tỷ lệ điều dưỡng bệnh nhi dưới 5 tuổi nhiễm trùng hô hấp nhỏ 16,1%. Trẻ sốt vừa, cao và rất cao chiếm đa số cấp do virus hợp bào tại bệnh viện Vinmec Times City 75,5%; thông khí phổi giảm 81,8% có nhiều rale co năm 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên thắt, ẩm 94,4%; Triệu chứng cận lâm sàng tỷ lệ trẻ có cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu 143 bệnh nhi từ CRP tăng chiếm đa số 68,5%; bạch cầu tăng 52,4%, tháng 04/2023 – 8/2023 tại Trung tâm Nhi - Bệnh viện tiểu cầu giảm (3,5%); Chỉ định điều trị: có 1,4% trẻ Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City. Kết quả: Trong phải thở máy và 51,0% trẻ được khí dung. Số trẻ được nghiên cứu này tỷ lệ nam/nữ =1,7/1. Nhóm tuổi chủ sử dụng corticoid là 49,7%; kháng sinh 93,0%. Điểm yếu của bệnh nhi là từ 12 đến dưới 36 tháng 55,2%. đánh giá hoạt động chăm sóc bệnh nhi có NTHHC do Tuổi trung bình của bệnh nhi là 22,6±13,4(tháng). RSV chăm sóc tốt: 75,5%, chưa tốt: 24,5%. Kết Thời gian điều trị tại viện của trẻ nhi là 6,3±0,8 luận: Theo dõi bệnh nhi tại thời điểm vào viện, ngày thứ 3, ngày thứ 5, lúc ra viện: Hầu hết các triệu chứng 1Bệnh viện Vinmec Times City lâm sàng, cận lâm sàng đều cải thiện rõ rệt. Hoạt 2Bệnh viện Nhi Trung Ương động chăm sóc điều dưỡng được đánh giá tốt chiếm 3Trường ĐH Thăng Long đa số 75,5%. Từ khoá: chăm sóc điều dưỡng, nhiễm 4Trường Đại học Y Dược, Đại học Thái Nguyên trùng hồ hấp, RSV. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hiền SUMMARY Email: hiennguyentn92@gmail.com NURSING CARE OF PEDIATRIC PATIENTS Ngày nhận bài: 5.01.2024 UNDER 5 YEARS OLD WITH ACUTE Ngày phản biện khoa học: 21.2.2024 RESPIRATORY INFECTION CAUSED BY Ngày duyệt bài: 8.3.2024 153
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nghiện rượu mạn tính
5 p | 33 | 8
-
Kết quả điều trị bệnh nhân khô mắt mắc hội chứng Sjögren nguyên phát
5 p | 10 | 3
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng, căn nguyên vi sinh và kết quả điều trị bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại khoa hồi sức tích cực – Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
6 p | 9 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
31 p | 42 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm biến đổi khí máu và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng hô hấp
8 p | 6 | 3
-
Kết quả điều trị bệnh nhân xơ gan có xuất huyết tiêu hóa do vỡ giãn tĩnh mạch dạ dày tại Bệnh viện Bạch Mai
4 p | 13 | 3
-
Đặc điểm và mối liên quan giữa nồng độ hematocrit lúc vào viện với kết quả điều trị bệnh nhân bỏng nặng
10 p | 24 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nguy kịch hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
8 p | 10 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ngộ độc cấp hóa chất diệt cỏ glufosinat
5 p | 22 | 3
-
Mô hình bệnh tật và kết quả điều trị bệnh nhân thở máy tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
5 p | 4 | 2
-
Đặc điểm và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng nhiễm virus viêm gan B và C
6 p | 12 | 2
-
Đặc điểm và các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị bệnh nhân bỏng rất nặng
4 p | 27 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân động kinh bằng Levetiracetam tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh
5 p | 16 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân chóng mặt ngoại biên bằng nghiệm pháp Epley tại khoa Nội tổng hợp – Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
5 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân gút tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng
6 p | 1 | 1
-
Kết quả điều trị bệnh nhân đái tháo đường sơ sinh do đột biến gen KCNJ11 và ABCC8 bằng Sulfonylureas
8 p | 70 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị bệnh nang ống mật chủ bằng phẫu thuật nội soi
6 p | 41 | 1
-
Kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh năm 2022
6 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn