Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nguy kịch hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
lượt xem 3
download
Bài viết Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nguy kịch hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 nghiên cứu này nhằm xác định các đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm, thay đổi oxy máu và kết quả điều trị bệnh nhân ARDS được hỗ trợ hô hấp với NCPAP, thở máy bảo vệ phổi và thở máy bảo vệ phổi kết hợp tư thế nằm sấp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân nguy kịch hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN NGUY KỊCH HÔ HẤP CẤP TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Ngô Thị Thanh Thuỷ1, Vũ Thị Thu Hà2, Nguyễn Hữu Trí2, Đỗ Thị Thanh Thuỷ2, Vũ Hiệp Phát2 TÓM TẮT 30 8 bệnh nhân tử vong, chiếm tỷ lệ 42.1%. Tại thời Đặt vấn đề: Hội chứng nguy kịch hô hấp cấp điểm 6 giờ sau hỗ trợ hô hấp ở hai nhóm thở (ARDS) là bệnh lý nặng, tỷ lệ tử vong cao NCPAP và thở máy, các chỉ số oxy máu gồm (khoảng 20 – 40%). Suy hô hấp giảm oxy máu SpO2, PaO2, PaO2/FiO2 cải thiện rõ rệt so với nặng kháng trị là nguyên nhân tử vong thường thời điểm chẩn đoán đầu tiên (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 Results: There were 63 ARDS patients, hô hấp áp lực dương, thở máy bảo vệ phổi including 20 patients with mild ARDS (31.7%), phối hợp với tư thế nằm sấp sớm với thời 24 patients with moderate ARDS (38.1%), and gian nằm sấp đủ dài. Nguyên lý chính của 19 remaining with severe ARDS (30.2%). thở máy nằm sấp (TMNS) là tăng thông khí Overall mortality was 19%; of note, 52.6% for vùng phổi phụ thuộc, giảm căng phồng phế the severe-ARDS group. There are 19 ARDS nang quá mức và cải thiện thông khí – tưới patients treated with prone positioning máu (tỷ lệ VA/Q)1,5,7,8. ventilation; mortality was 42.1%. At the time of Tại Việt Nam, các dữ liệu về tỷ lệ mắc 6 hours with respiratory support in the two ARDS trong bệnh viện và tại các khoa Hồi groups (NCPAP and mechanical ventilation), the sức tích cực chưa được nghiên cứu nhiều, indexes of blood oxygenation, including SpO2, đặc biệt trên nhóm bệnh nhân ARDS cần thở PaO2, PaO2/FiO2, significantly improved when máy. Nghiên cứu của Trần Văn Trung3 sử compared to the time of the first diagnosis dụng tiêu chuẩn phân loại Berlin ghi nhận, tỷ (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Cấp cứu và Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh - Bệnh nhân ARDS được thở máy nằm viện Nhi đồng 2 từ tháng 4/2019- 5/2022. sấp, dữ liệu lâm sàng và khí máu động mạch Kỹ thuật chọn mẫu được thu thập tại các thời điểm: Cỡ mẫu: công thức tính cỡ mẫu được xác ▪ Thời điểm 1 (T1): trước khi cho bệnh định theo các mục tiêu nghiên cứu, công thức nhân nằm sấp 1 giờ tính cỡ mẫu xác định một tỷ lệ: n = Z2(1 -α/2) x ▪ Thời điểm 2 (T2): sau nằm sấp 1 giờ p(1-p)/d2, trong đó α=0,05 và Z1 -α/2 =1,96; p ▪ Thời điểm 3 (T3): sau nằm sấp 6 giờ = 0.2 là tỷ lệ tử vong bệnh nhân ARDS theo ▪ Thời điểm 4 (T4): sau khi nằm sấp 16 nghiên cứu về tần suất và dịch tễ học ARDS giờ năm 20194. Cỡ mẫu là 61. ▪ Thời điểm 5 (T5): sau nằm ngửa trở lại ít Tiêu chí chọn mẫu: Bệnh nhân nhập vào nhất 4 giờ khoa Cấp cứu và Khoa Hồi sức tích cực, Tiêu chí loại ra Bệnh viện Nhi đồng 2 từ tháng 4/2019- - Bệnh nhân ARDS đã diễn tiến trên 7 5/2022 có đủ các tiêu chí sau: ngày trước khi nhập khoa. - Tuổi: từ 2 tuần tuổi đến dưới 16 tuổi - Bệnh nhân ARDS tử vong sớm (< 2 giờ) - Bệnh nhân được chẩn đoán ARDS theo sau khi nhập viện. tiêu chuẩn chẩn đoán Berlin 2012 và Thu thập và xử lý số liệu PALICC 2015 Số liệu sau khi được thu thập sẽ được xử - Bệnh nhân ARDS không thở máy nằm lý bằng phần mềm thống kê SPSS 20.0. sấp, dữ liệu lâm sàng và khí máu động mạch được thu thập tại các thời điểm: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ▪ Thời điểm N0: ngay khi nhập viện/chẩn Từ tháng 4/2019 đến tháng 5/2022, chúng đoán ARDS tôi có 63 bệnh nhân thoả tiêu chuẩn nghiên ▪ Thời điểm N1: sau 1 giờ hỗ trợ hô hấp cứu với 20 trường hợp ARDS nhẹ (31.7%), áp lực dương 24 trường hợp ARDS trung bình (38.1%) và ▪ Thời điểm N3: sau 6 giờ hỗ trợ hô hấp 19 trường hợp ARDS nặng (30.2%). áp lực dương; bệnh nhân trở nặng hoặc thay Các đặc điểm dân số nghiên cứu được đổi phương pháp hỗ trợ hô hấp trình bày trong Bảng 1. Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cứu (N=63) Nhóm Nhóm Nhóm Tổng Đặc điểm nhẹ trung bình nặng P (N=63) (n=20) (n=24) (n=19) Giới, n (%) 0.95 ▪ Nam 10 (15.9) 13 (20.6) 9 (14.3) 32 (50.8) ▪ Nữ 10 (15.9) 11 (17.5) 10 (15.9) 31 (49.2) Tuổi, 0.76 41.456. 38.649. ▪ Trung bình, (TB ĐLC) 37.055.0 37.639.5 5 9 ▪ < 12 tháng n (%) 12 (19.0) 12 (19.0) 8 (12.7) 32 (33.3) 219
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 Suy dinh dưỡng, n (%) 6 (9.5) 11 (17.5) 8 (12.7) 25 (39.7) 0.58 Bệnh lý nền, n (%) 0.58 ▪ Bất thường nhiễm sắc thể 3 (4.8) 2(3.2) 2 (3.2) 7 (11.2) (Down…) ▪ Bất thường não 6 (9.5) 5 (7.9) 5 (7.9) 16 (25.4) ▪ Bất thường hô hấp 2 (3.2) 4 (6.4) 1 (1.6) 7 (11.2) ▪ Suy giảm miễn dịch (bệnh 0 1 (1.6) 3 (4.8) 4 (6.4) ác tính, HIV) Thời điểm khởi phát ARDS, n (%) >0.99 ▪ 3 ngày 15 (23.8) 18 (28.6) 14 (22.2) 47 (74.6) ▪ 4 - 7 ngày 5 (7.9) 6 (9.5) 5 (7.9) 16 (25.4) Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, điều trị được trình bày trong Bảng 2. Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị (N=63) Tần suất Tỷ lệ Đặc điểm (N=63) (%) Nguyên nhân ARDS ▪ ARDS tại phổi: 59 93.7 - Viêm phổi đơn thuần 31 49.2 - Viêm phổi hít-ngạt nước 6 9.5 - Viêm phổi hít do sặc sữa 1 1.6 - Viêm phổi kèm nhiễm trùng huyết/sốc nhiễm trùng 21 33.3 - Chấn thương phổi 1 1.6 ▪ ARDS ngoài phổi: 4 6.3 - Nhiễm trùng huyết/sốc nhiễm trùng 2 3.2 - MIS-C 1 1.6 - Bệnh hệ thống 1 1.6 Tác nhân viêm phổi ▪ Viêm phổi không rõ tác nhân 33 52.4 ▪ Viêm phổi do virus (H1N1, Adenovirus) 2 3.2 ▪ Viêm phổi do vi trùng: 28 44.4 - Lao phổi 3 4.8 - Pseudomonas aeruginosa 3 4.8 - Acinetobacter baumannii 7 11.1 - Klebsiella pneumonia 6 9.5 - Stenotrophomomas maltophilia 7 11.1 - Haemophilus parainfluenzae 1 1.6 - Haemophilus influenzae 1 1.6 - Enterobacter 3 4.8 - Elizabethkingia meningoseptica 1 1.6 220
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 - Staphylococcus aureus 1 1.6 - Pneumocystic jiroveci 1 1.6 ▪ Viêm phổi do Candida albicans 3 4.8 Phương pháp hỗ trợ hô hấp - NCPAP 24 38.1 - Thở máy bảo vệ phổi 20 31.7 - Thở máy bảo vệ phổi kết hợp tư thế nằm sấp 19 30.2 Các điều trị khác - CRRT 2 3.2 - HFO 1 1.6 - ECMO 1 1.6 - Khởi đầu với kháng sinh nhóm Carbapenem 14 22.2 - Hồi sức sốc với dịch truyền 12 19.0 Đặc điểm diễn tiến oxy máu của bệnh nhân ARDS được hỗ trợ NCPAP và thở máy được trình bày trong Bảng 3. Bảng 3. Diễn tiến oxy máu bệnh nhân ARDS thở NCPAP và thở máy (n=19) Chỉ số PaO2/FiO2 (mmHg) N0 N1 N2 Nhóm chung (N=63) 155.9 58.0 162.8 63.5 209.9 96.9 Khoảng tin cậy 95% [141.3-170.5] [146.8-178.8] [185.6-234.4] Nhóm CPAP (n=24) 158.2 53.2 196.3 63.1 280.8 77.9 Khoảng tin cậy 95% [135.8-180.7] [169.7-222.9] [247.9-313.7] Nhóm thở máy (n=20) 171.4 54.6 157.3 57.9 200.8 91.7 Khoảng tin cậy 95% [149.9-196.9] [130.2-184.4] [157.8-243.7] Nhóm nằm sấp (n=19) 136.6 64.6 126.2 48.2 130.5 46.8 Khoảng tin cậy 95% [105.5-167.7] [102.9-149.4] [107.7-152.8] *N0: tại thời điểm nhập viện hoặc thời điểm chẩn đoán ARDS; N1: sau 1 giờ hỗ trợ hô hấp áp lực dương; N2: sau 6 giờ hỗ trợ hô hấp áp lực dương. Đặc điểm diễn tiến oxy máu bệnh nhân ARDS thở máy nằm sấp được trình bày trong Bảng 4. Bảng 4. Diễn tiến oxy máu bệnh nhân ARDS thở máy nằm sấp (n=19) Thời điểm điều trị Chỉ số T1 T2 T3 T4 T5 OI (trung vị, 20.1 9.9 10.5 7.5 7.4 khoảng tứ vị) [14.6-26.1] [5.9-19.6] [6.8-25.3] [5.6-12.4] [5.6 -10.5] PaO2/FiO2 146.5 195.8 95.6 179,5 [92.5- 221.9 (trung vị, [65.7- [137.6- [68.6-114.3] 280] [174.3-279.4] khoảng tứ vị) 246.8] 293.4] 0.028 0.004 < 0.001 < 0.001 P(OI) (T3 vs (T2 vs T1) (T4 vs T1) (T5 vs T1) T1) 221
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 0.002 0.007 0.001 < 0.001 P (P/F) (T2 vs T1) (T3 vs T1) (T4 vs T1) (T5 vs T1) P: Mann-Whitney U test, T1: trước nằm sấp 1 giờ, T2: sau nằm sấp 1 giờ, T3: sau nằm sấp 6 giờ, T4: nằm sấp 16 giờ, T5: sau nằm ngửa 6 giờ, P/F: PaO2/FiO2, OI: oxygen index Đặc điểm diễn tiến cơ học hô hấp của bệnh nhân ARDS thở máy nằm sấp được trình bày trong Bảng 5. Bảng 5. Diễn tiến cơ học hô hấp bệnh nhân ARDS thở máy nằm sấp (n = 19) Thời điểm điều trị Chỉ số T1 T2 T3 T4 T5 30.5 29.5 29.9 27.5 27.8 Ppeak [28.9 – 33.3] [26.8 – 32.1] [27.0 – 31.7] [25.8 – 30] [25 – 30] 19 18.5 18 17,6 17.8 DP [18 – 21.1] [17 – 20] [16.6 – 20] [15.8 – 18.8] [15.7 – 19.3] 0.77 0.49 0.04 0.76 P(Ppeak) (T2vsT1) (T3vsT1) (T4 vs T1) (T5 vs T1) 0.14 0.15 0.01 0.02 P(DP) (T2 vs T1) (T3 vs T1) (T4 vs T1) (T5 vs T1) P: Mann-Whitney U test, T1: trước nằm sấp 1 giờ, T2: sau nằm sấp 1 giờ, T3: sau nằm sấp 6 giờ, T4: nằm sấp 16 giờ, T5: sau nằm ngửa 6 giờ, DP: driving pressure Đặc điểm oxy máu và cơ học hô hấp bệnh nhân ARDS được thở máy nằm sấp được trình bày trong bảng 6. Đáp ứng NS Không đáp ứng NS (n=15) (n=4) Đặc điểm Trước NS Sau NS Trước NS Sau NS 1 giờ 6 giờ 1 giờ 6 giờ Mức độ nặng trước nằm sấp, (n, %) ▪ Giảm oxy máu trung bình (8OI
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Bảng 7. Tỷ lệ tử vong và nguyên nhân tử vong (n = 12) Đặc điểm Tần suất (N=63) Tỷ lệ (%) Chung 12 19.0 Nhóm ARDS nặng 10 52.6 Nhóm thở máy nằm sấp 8 42.1 Nguyên nhân tử vong: ▪ Giảm oxy máu nặng kháng trị 2 16.6 ▪ Sốc nhiễm trùng/tổn thương đa cơ quan 5 41.7 ▪ Phối hợp 5 41.7 IV. BÀN LUẬN 78.6%, tỷ lệ bệnh nhân không cải thiện oxy Từ tháng 4/2019 đến tháng 5/2022, máu với nằm sấp là 21.4%. Theo Koulouras nghiên cứu của chúng tôi có 63 bệnh nhân V, Lee JM8, nghiên cứu trên 15 bệnh nhân ARDS. Tần suất bệnh ở nam và nữ gần ARDS nặng (PaO2/FiO2 15), TMNS giúp cải thiện các chỉ số oxy phân bố bệnh và tử vong theo giới tính trong hoá máu và cơ học hô hấp có ý nghĩa thống nghiên cứu của chúng tôi giống với các kê: tỷ lệ PaO2/FiO2 (92 ± 12 trước nằm sấp nghiên cứu về ARDS ở trẻ em trong nước và so với 227 ± 43 sau nằm sấp, P < 0.0001), thế giới 1,2,3,4,6. Tuy nhiên, bệnh nhân có bệnh OI (22 ± 5 trước nằm sấp so với 8 ± 2 sau nền và suy dinh dưỡng trong nghiên cứu của nằm sấp, P < 0.001), PaCO2 (54 ± 9 so với chúng tôi khá cao (chiếm tỷ lệ 58%). 39 ± 4, P < 0.0001). Khảo sát sự thay đổi oxy hoá máu tại 3 Tỷ lệ tử vong chung của nghiên cứu thời điểm là ngay lúc chẩn đoán ARDS, sau chúng tôi tương đồng với các nghiên cứu 1 giờ và sau 6 giờ hỗ trợ hô hấp áp lực trên thế giới4,5,6,7,8. Tuy nhiên, tử vong trong dương, chúng tôi ghi nhận các chỉ số SpO2, nhóm bệnh nhân ARDS được TMNS của PaO2, PaO2/FiO2, PaCO2 và AaDO2 có sự cải chúng tôi lại cao hơn. Một số lý giải về sự thiện ở nhóm thở NCPAP và thở máy bảo vệ khác biệt này là do: (1) đa số bệnh nhân có phổi. Nhóm bệnh nhân đáp ứng với nằm sấp, tiền căn bệnh nền (77.8%); (2) bảy trên tám mức độ cải thiện chỉ số OI sau nằm sấp 6 giờ bệnh nhân tử vong có bệnh lý nền nặng như là 42.1% 32.1%, PaO2/FiO2 tăng từ 98.0 nhiễm HIV, bệnh lý não, tim bẩm sinh nặng, 22.6 lên 141.0 91.6. Nhóm không đáp ứng tiền căn sanh non, hơn nữa có 27.8% bệnh với nằm sấp có chỉ số OI sau nằm sấp 6 giờ nhân mắc nhiều bệnh nền cùng lúc như bất không cải thiện mà ngược lại tăng lên 42.4 thường phổi kết hợp bất thường não, nhiễm 50.0%. Kết quả này cũng tương tự nghiên HIV kết hợp bất thường não…; (3) tất cả các cứu tác giả A. Lupton Smith13, bệnh nhân trường hợp tử vong đều trong bệnh cảnh sốc ARDS đáp ứng với TMNS sẽ cải thiện oxy nhiễm khuẩn hoặc sốc nhiễm khuẩn kết hợp máu tốt. Theo Đỗ Minh Dương1, TMNS giúp giảm oxy máu nặng kháng trị; (4) những cải thiện PaO2, PaCO2 và tỷ lệ P/F có ý nghĩa bệnh nhân tử vong có chỉ số oxy máu trước thống kê so với trước nằm sấp (p < 0,001). khi được tiến hành TMNS rất xấu với OI dao Tỷ lệ bệnh nhân cải thiện oxy máu chiếm động từ 16 – 35. Tuy nhiên, do số trường 223
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG II LẦN THỨ 29 NĂM 2022 hợp TMNS của chúng tôi khá nhỏ, nên chưa trị hội chứng suy hô hấp cấp (ARDS) ở trẻ em xác định được các yếu tố liên quan đến tử theo tiêu chuẩn Berlin 2012", Luận án Tiến sĩ vong cũng như chưa chứng minh được vai Y học, Đại Học Y Hà Nội trò cải thiện tử vong của TMNS. 4. Robinder Khemani, Lincoln S. Smith, Yolanda M. López-Fernández (2019), V. KẾT LUẬN Paediatric acute respiratory distress syndrome Các chỉ số oxy máu như SpO2, PaO2, incidence and epidemiology (PARDIE): an PaO2/FiO2, PaCO2, AaDO2 sau 6 giờ hỗ trợ international, observational study, Article in hô hấp áp lực dương (NCPAP và thở máy) The Lancet Respiratory Medicine · October cải thiện so với thời điểm chẩn đoán ban đầu. 2019, DOI: 10.1016/S2213-2600(18)30344-8. Thở máy nằm sấp cải thiện oxy máu và cơ 5. Sud Sachin, Friedrich Jan O, Adhikari học hô hấp bệnh nhân ARDS. PaO2/FiO2 và Neill KJ, et al (2014). Effect of prone OI cũng như Ppeak và Pmean sau nằm sấp positioning during mechanical ventilation on đều cải thiện có ý nghĩa thống kê so với mortality among patients with acute trước nằm sấp (P < 0.05, Mann-Whitney U respiratory distress syndrome: a systematic test). review and meta-analysis. Canadian Medical Tỷ lệ tử vong chung là 19%, nhóm ARDS Association Journal, 186(10): E381-E90. nặng là 52.6%. Nguyên nhân tử vong gồm 6. Nadir Yehya, Michael O. Harhay, giảm oxy máu nặng kháng trị và hoặc sốc Margaret J. Klein, Incidence Pediatric nhiễm trùng tổn thương đa cơ quan. Acute Respiratory Distress Syndrome, V. Investigators Epidemiology, Injury the KIẾN NGHỊ Pediatric Acute Lung, và Network Sepsis Bệnh nhân ARDS suy hô hấp giảm oxy Investigators (2020), Predicting Mortality in máu cần được thông khí áp lực dương. Bệnh Children With Pediatric Acute Respiratory nhân ARDS có chỉ số PaO2/FiO2 150 Distress Syndrome: A Pediatric Acute mmHg cần được thở máy bảo vệ phổi kết Respiratory Distress Syndrome Incidence and hợp với tư thế nằm sấp. Epidemiology Study, Critical care medicine, số 48(6), tr. e514-e522. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Lupton Smith A, Argent A, Rimensberger P, 1. Đỗ Minh Dương (2017), "Nghiên cứu sự et al. (2017). Prone Positioning Improves thay đổi oxy máu và cơ học phổi trong thông Ventilation Homogeneity in Children with khí nhân tạo tư thế nằm sấp trên bệnh nhân Acute Respiratory Distress Syndrome. Pediatric suy hô hấp cấp tiến triển", Luận án Tiến sĩ Y critical care medicine, 18(5):e229-e34. Học, Đại Học Y Hà Nội. 8. Lee JM, Bae W, Lee YJ, et al (2014). The 2. Châu Ngọc Hiệp (2019), "Đặc điểm hội efficacy and safety of prone positional chứng nguy kịch hô hấp cấp ở trẻ em tại khoa ventilation in acute respiratory distress hồi sức tích cực bệnh viện Nhi Đồng 1", Báo syndrome: updated study-level meta-analysis cáo Hội nghị Khoa học Nhi Khoa, Tp. Hồ Chí of 11 randomized controlled trials. Critical Minh. care medicine, 42(5):1252-62. 3. Trần Văn Trung (2019), "Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều 224
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới nhiều đường
5 p | 150 | 9
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới nhiều tầng
5 p | 87 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phối hợp điều trị tại chỗ bệnh Zona bằng Medlo tại phòng khám chuyên khoa Da liễu FOB Cần Thơ năm 2020 – 2021
5 p | 43 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình bằng minocyclin uống tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2022
7 p | 12 | 3
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 53 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh thủy đậu bằng Zincpaste tại phòng khám chuyên khoa Da liễu FOB Cần Thơ năm 2020-2021
5 p | 38 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị cơn co giật chức năng ở tân binh
3 p | 81 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sảng rượu bằng diazepam
5 p | 90 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh mô liên kết hỗn hợp
7 p | 56 | 2
-
Bài giảng Bệnh cơ tim không lèn chặt đặc điểm lâm sàng và siêu âm tim ở 10 bệnh nhân - BS Trần Vũ Anh Thư
32 p | 61 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh tay chân miệng ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020-2022
6 p | 7 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị tại chỗ vảy nến mảng bằng calcipotriol kết hợp với betamethasone
5 p | 1 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mặt bằng phương pháp giãn da tự nhiên
5 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật lác ngoài thứ phát ở người trên 15 tuổi điều trị tại Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2011-2012
4 p | 67 | 1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ghẻ bằng kem scabio (lưu huỳnh 5%) tại Phòng khám Da liễu FOB® năm 2018 – 2019
4 p | 0 | 0
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ghẻ bằng lưu huỳnh 5% dạng kem tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2018
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn