Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ghẻ bằng kem scabio (lưu huỳnh 5%) tại Phòng khám Da liễu FOB® năm 2018 – 2019
lượt xem 0
download
Bài viết trình bày đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ghẻ bằng lưu huỳnh 5% dạng kem tại Phòng khám Da liễu FOB Cần Thơ năm 2018 – 2019. Phương pháp: Mô tả cắt ngang trên 113 bệnh nhân mắc bệnh ghẻ điều trị ngoại trú tại Phòng khám Da liễu FOB Cần Thơ năm 2018 – 2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh ghẻ bằng kem scabio (lưu huỳnh 5%) tại Phòng khám Da liễu FOB® năm 2018 – 2019
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH GHẺ BẰNG KEM SCABIO (LƯU HUỲNH 5%) TẠI PHÒNG KHÁM DA LIỄU FOB® NĂM 2018 – 2019 Huỳnh Như Huỳnh*, Huỳnh Bạch Cúc*, Huỳnh Hùng Anh*, Nguyễn Văn Nguyên**, Huỳnh Văn Bá* TÓM TẮT symptoms and other lesions have been cured about 100%. The under 6 years of age group responded to 5 Mục tiêu: Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị treatment (25.5%) more than others, the difference bệnh ghẻ bằng lưu huỳnh 5% dạng kem tại Phòng was statistically significant. Conclusions: The most khám Da liễu FOB Cần Thơ năm 2018 – 2019. common lesions are vesicles, which must be Phương pháp: Mô tả cắt ngang trên 113 bệnh nhân noticeable because of easily infection. Sulfur 5% mắc bệnh ghẻ điều trị ngoại trú tại Phòng khám Da cream can be used to treat for all ages, especially in liễu FOB Cần Thơ năm 2018 – 2019. Kết quả: Nhóm the under 6 years of age group as safety and efficacy. dưới 6 tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất (26.5%) thấp nhất là Keywords: Scabies, clinical features, results, nhóm >60 tuổi (15.2%). Các thương tổn cơ bản mụn sulfur 5%. nước 97,3%, mụn mủ 54,9%, sẩn hồng ban 23,9%, rãnh ghẻ 14,2%. Vị trí sang thương gặp ở các vùng da I. ĐẶT VẤN ĐỀ non, nhiều nhất ở kẻ ngón tay, lòng bàn tay (28,3%). Trong đó, 98% bệnh nhân có triệu chứng ngứa. Thể Bệnh ghẻ ở người là sự nhiễm trùng da do lâm sàng: ghẻ thông thường (45,1%), ghẻ bội nhiễm con cái ghẻ gây nên (Sarcoptes scabiei Hominis). (54,9%). Sau 4 tuần điều trị, ngứa và các thương tổn Biểu hiện lâm sàng là ngứa nhiều về đêm với các cơ bản khỏi 100%. Nhóm dưới 6 tuổi đáp ứng tốt với thương tổn như rãnh ghẻ; mụn nước nông, nhỏ, điều trị (25,5%) so với các nhóm tuổi khác, sự khác chứa dịch trong hay trắng đục, sắp xếp riêng rẽ; biệt có ý nghĩa thống kê. Kết luận: Sang thương thường gặp nhất là mụn nước nên cần chú ý vấn đề sẩn mụn nước hay sẩn hồng ban (thường gặp ở mụn nước bị vỡ dễ dẫn đến nhiễm trùng. Lưu huỳnh nách, bìu trẻ em) [2]. Tỷ lệ bệnh ghẻ ở mức 5% dạng kem có thể sử dụng điều trị cho mọi lứa tuổi không thể chấp nhận được ở nhiều vùng trên mắc bệnh ghẻ, đặc biệt ở nhóm dưới 6 tuổi vì sự an khắp thế giới, đặc biệt ở các nước đang phát toàn và có kết quả điều trị tốt. triển, tỷ lệ mắc bệnh trên thế giới khoảng 300 Từ khóa: bệnh ghẻ, đặc điểm lâm sàng, kết quả triệu trường hợp mỗi năm [6]. Có nhiều phương điều trị, lưu huỳnh 5%. pháp điều trị bệnh ghẻ bằng đường toàn thân và SUMMARY tại chỗ được FDA công nhận, tuy nhiên, thuốc CLINICAL FEATURES AND RESULTS OF 5% bôi Lưu huỳnh 2-10% là phương pháp ưu tiên SCABIO CREAM (SULFUR 5%) SCABIES lựa chọn cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai vì nó an TREATMENT AT FOB® CLINIC OF toàn và giá thành phù hợp. Chúng tôi thực hiện DERMATOLOGY IN 2018 – 2019 nghiên cứu “Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều Objectives: Clinical features and results of 5% trị bệnh ghẻ bằng Scabio Cream (Lưu huỳnh sulfur cream scabies treatment at FOB Can Tho 5%) tại Phòng khám Da liễu FOB Cần Thơ năm Dermatology Clinic in 2018 - 2019. Methods: A cross- sectional descriptive study on 113 patients of scabies 2018 - 2019” với hai mục tiêu: treated at FOB Can Tho Dermatology Clinic in 2018 - 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng bệnh nhân ghẻ 2019. Results: The highest proportion was the under điều trị tại Phòng khám Da liễu FOB Cần Thơ 6 years group (26,5%), the lowest one was the over năm 2018 - 2019. 60 years group (15.2%). The basic lesions included 2. Nhận xét kết quả điều trị bệnh nhân bằng vesicles 97.3%, pustules 54.9%, erythema papules 23.9%, scabies burrows 14.2%. The most common Scabio Cream (Lưu huỳnh 5%) tại Phòng khám location was in fingers and palms (28.3%). Therein, Da liễu FOB Cần Thơ năm 2018 - 2019. 98% of patients had itching symptoms. Clinical form: common scabies (45.1%), superinfection scabies II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (54.9%). After 4 weeks of treatment, itching 1. Đối tượng nghiên cứu: 113 bệnh nhân được chẩn đoán xác định bệnh ghẻ, điều trị tại Phòng khám Da liễu FOB Cần Thơ năm 2018- 2019. *Trường Đại học Y Dược Cần Thơ **TTGD Nghề nghiệp Thẩm mỹ FOB Cần Thơ *Tiêu chuẩn chọn: Bệnh nhân ở mọi lứa Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Văn Bá tuổi, mọi giới tính được chẩn đoán xác định bệnh Email: nvnguyen2412@gmail.com ghẻ, điều trị tại Phòng khám Da liễu FOB Cần Ngày nhận bài: 6/3/2020 Thơ năm 2018- 2019 Ngày phản biện khoa học: 29/3/2020 Lâm sàng có 4/5 tiêu chuẩn: Ngày duyệt bài: 10/4/2020 - Thương tổn mụn nước rải rác trên nền da 18
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 non, sẩn hồng ban ở nách và bìu, săng ghẻ ở nhân), rãnh ghẻ (16 bệnh nhân). vùng sinh dục ngoài. - Rãnh ghẻ. - Vị trí ở ở kẽ ngón tay, mặt trước cổ tay, cẳng tay, vú, quanh thắt lưng, rốn, kẽ mông, mặt trong đùi và bộ phận sinh dục. - Triệu chứng cơ năng: ngứa nhiều về đêm, ngứa dai dẳng ở những vùng da non. - Có tính chất dịch tễ: người thân trong gia đình, người tiếp xúc mắc bệnh ghẻ, hoặc có triệu chứng ngứa và thương tổn tương tự. Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu. *Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân đã được 3. Vị trí thương tổn bôi thuốc điều trị ghẻ trước đó trong vòng 1 tuần. Bệnh nhân tâm thần. Bệnh nhân có dấu hiệu bị bệnh tim, gan, thận, phổi nặng. Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu, không theo dõi được bệnh nhân sau 4 tuần. 2. Phương pháp, thời gian theo dõi kết quả điều trị - Sản phẩm bôi ngoài da SCABIO CREAM + Thành phần chính: Lưu huỳnh 5% + Trọng lượng: 9gr + Công ty sản xuất: Công ty TNHH Mỹ phẩm Hồng Nhung - Bôi ngày 2 lần lúc sáng và tối từ mặt trở Nhận xét: Vị trí ở kẻ ngón tay, lòng bàn tay xuống ở người trưởng thành, toàn cơ thể đối với thưòng gặp nhất (32 bệnh nhân), ít gặp nhất ở trẻ em, người lớn tuổi. vùng sinh dục ngoài (4 bệnh nhân). - Thời gian theo dõi kết quả điều trị: 1 tuần, 2 4. Triệu chứng ngứa tuần, 3 tuần, 4 tuần. Triệu chứng ngứa Số lượng Tỷ lệ Xử lý số liệu: Theo chương trình thống kê Có 111 98% SPSS 20.0 Không 2 2% Tổng 113 100% III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân có triệu chứng Có 113 đối tượng tham gia nghiên cứu từ ngứa chiếm 98% trong tổng số khảo sát. 2018-2019 5. Thể lâm sàng 1. Tuổi Thể lâm sàng bệnh ghẻ Số lượng Tỷ lệ Ghẻ thông thường 51 45.1% Ghẻ bội nhiễm 62 54.9% Ghẻ chàm hóa 0 0% Tổng 113 100 Nhận xét: Trong nhóm 3 thể lâm sàng bệnh ghẻ thì ghẻ bội nhiễm chiếm tỷ lệ cao nhất 54.9%, ghẻ thông thường chiếm 45.1%, ghẻ chàm hóa là 0% trong tổng số mẫu có thông tin. 6. Kết quả điều trị sau 4 tuần Thương tổn/Triệu chứng Khỏi Không Ngứa 100% 0% Nhận xét: Nhóm dưới 6 tuổi chiếm tỉ lệ cao Mụn nước 100% 0% nhất (26.5%) thấp nhất là nhóm >60 tuổi (15.2%). Mụn mủ 100% 0% 2. Thương tổn cơ bản Sẩn hồng ban 100% 0% Nhận xét: Trong nhóm các biểu hiện sang Rãnh ghẻ 100% 0% thương trên da thì có 3 nhóm thương tổn chính, Tổng 100% 0% tỷ lệ cao nhất là mụn nước (110 bệnh nhân), Nhận xét: Sau 4 tuần điều trị, các thương mụn mủ (62 bệnh nhân), sẩn hồng ban (27 bệnh tổn/triệu chứng khỏi hoàn toàn chiếm 100%. 19
- vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 7. Mối liên quan giữa tuổi và kết quả điều trị sau 1 tuần Kết quả điều trị sau Đáp ứng kém & Đáp ứng Tốt Đáp ứng TB 1 tuần không đáp ứng Nhóm tuổi N Tỷ lệ N Tỷ lệ N Tỷ lệ Dưới 6 25 25,5% 5 33,3% 0 0% P= 6 đến 15 17 17,3% 1 6,6% 0 0% 0.031 16 đến 35 22 22,4% 2 13,3% 0 0% 36 đến 59 23 23,5% 1 6,6% 0 0% 60 trở lên 11 11,2% 6 40,0% 0 0% Nhận xét: Sau 1 tuần điều trị, nhóm bệnh nhân đáp ứng tốt chủ yếu gặp ở nhóm tuổi 60 tuổi ngứa do cơ chế dị ứng của cơ thể. (15.2%). Kết quả này tương đương của tác giả 5. Thể lâm sàng bệnh ghẻ. Theo kết quả Nguyễn Hữu Sáu (2010), bệnh gặp chủ yếu ở trẻ nghiên cứu của chúng tôi cho thấy ghẻ bội dưới 6 tuổi (34,1%) [4]. nhiễm chiếm tỉ lệ cao nhất 54.9%, kế đó là ghẻ 2. Thương tổn cơ bản. Trong nghiên cứu thông thường chiếm 45.1%, không ghi nhận ghẻ của chúng tôi, sang thương mụn nước chiếm tỉ lệ chàm hóa. Kết quả này không phù hợp với cao nhất (110 bệnh nhân). Kế đó là mụn mủ 62 nghiên cứu của các tác giả Võ Quang Đỉnh bệnh nhân, sẩn hồng ban 27 bệnh nhân, rãnh (2010) ghẻ thông thường chiếm tỉ lệ cao nhất là ghẻ chiếm tỉ lệ thấp nhất 16 bệnh nhân, không 83,4% [1] và Phạm Hoàng Khâm (2011) cũng ghi nhận thương tổn săng ghẻ và vết trầy xước. cho thấy ghẻ thông thường là dạng lâm sàng Tỉ lệ mụn nước ở nghiên cứu của chúng tôi là thường gặp nhất 67% [3]. Tác giả Nguyễn Hữu tương đương với nghiên cứu của Võ Quang Đỉnh Sáu (2010) cũng ghi nhận ghẻ thông thường (2010) và nghiên cứu Phạm Hoàng Khâm tại chiếm 71,2%, chiếm tỉ lệ cao nhất [4]. Điều này Bệnh viện 103 (2011) cho thấy mụn nước gặp ở do sự khác biệt về mẫu và thời gian nghiên cứu. 100% bệnh nhân ghẻ[1],[3]. Rãnh ghẻ là dấu 6. Kết quả điều trị sau 4 tuần hiệu quan trọng trong chẩn đoán bệnh ghẻ Ngứa: Sau 4 tuần điều trị 100% bệnh nhân nhưng khó phát hiện. Chúng tôi gặp với tỉ lệ hết ngứa. Tỉ lệ trong nghiên cứu chúng tôi tương 16% thấp hơn tác giả Pruksachatkunakorn đương tác giả Võ Quang Đỉnh (2010) sau 4 tuần (2002) với tỉ lệ 27% [7], tương tự với các tác giả điều trị có 129 bệnh nhân (97,7%) bệnh nhân khác như Võ Quang Đỉnh (2010) với tỉ lệ 14,7% hết ngứa. Đa số các tác giả ở hội Da liễu Châu trên bệnh nhân nghiện ma túy [1], Phạm Hoàng Âu thống nhất rằng triệu chứng ngứa có thể kéo Khâm (2011) chỉ gặp 5,91% rãnh ghẻ [3]. dài đến 4-6 tuần [8], và có thể kéo dài hơn theo 3. Vị trí thương tổn. Theo kết quả nghiên tác giả Norihisa (2008) đến 3-6 tháng [5]. cứu của chúng tôi, vị trí thường gặp nhất là kẽ Sau 4 tuần điều trị,100% các sang thương da ngón tay, lòng bàn tay (32 bệnh nhân), thấp như mụn nước, sẩn hồng ban, rãnh ghẻ đều khỏi nhất là sinh dục ngoài (4 bệnh nhân). Theo y hoàn toàn. Kết quả này tương đương của tác giả văn và đa số các tác giả cho rằng bệnh ghẻ Võ Quang Đỉnh (2010) sau 4 tuần điều trị có thường xuất hiện ở vùng da non như lòng bàn 97,7% bệnh nhân sạch mụn nước và 100% sạch tay, lòng bàn chân, vùng sinh dục, theo nghiên sẩn hồng ban[1]. Tỉ lệ sạch sang thương sau 4 cứu của chúng tôi, tỉ lệ vị trí ở kẽ ngón, lòng bàn tuần điều trị cao hơn của tác giả Singalavanija tay, lòng bàn chân (28.3%) thấp hơn của các tác (2003) nghiên cứu trên 100 trẻ từ 6 tháng đến giả khác như Võ Quang Đỉnh (2010) là 93,8% 13 tuổi cho thấy 92% trẻ sạch sang thương sau [1] và Phạm Hoàng Khâm (2011) là 92,12% [3] 4 tuần điều trị với lưu huỳnh. Yếu tố quan trọng 4. Triệu chứng ngứa. Ở nghiên cứu của để điều trị sạch thương tổn bệnh ghẻ là cần bôi chúng tôi, 98% bệnh nhân có triệu chứng ngứa. thuốc đúng cách và điều trị cả người thân mắc Tỉ lệ này phù hợp với tác giả Phạm Hoàng Khâm bệnh tương tự. (2011) là 100% bệnh nhân đều có ngứa [3]. 7. Mối liên quan giữa tuổi và kết quả Bệnh nhân ghẻ thường ngứa nhiều, ngứa về điều trị sau 1 tuần. Kết quả nghiên cứu của đêm khi bệnh nhân đi ngủ [3]. Một số bệnh chúng tôi cho thấy, nhóm tuổi
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 1 - 2020 (25,5%). Trong khi đó, nhóm >60 tuổi có tỉ lệ nhóm bệnh nhân 60 tuổi có tỉ lệ đáp ứng nghĩa thống kê (P = 0,031). Điều này phù hợp TB cao nhất (40%); sự khác biệt có ý nghĩa với nhóm tuổi chiếm tỉ lệ cao nhất trong nghiên thống kê (P = 0,031). cứu của chúng tôi là >6 tuổi. Đối với người >60 tuổi chẩn đoán bị chậm, dẫn đến điều trị bị trì TÀI LIỆU THAM KHẢO hoãn, một số bệnh nhân có nhiều bệnh nội khoa 1. Võ Quang Đỉnh (2010), "Bệnh ghẻ và nhiễm HIV trên người nghiện ma túy", Y học thực hành, kèm theo làm ảnh hưởng đến diễn biến và điều 2(704), tr. 59-63. trị bệnh ghẻ. 2. Phạm Văn Hiển (2011), “Bệnh ghẻ”, Da liễu học, NXB Giáo dục Việt Nam, V. KẾT LUẬN 3. Phạm Hoàng Khâm (2011), "Nghiên cứu đặc 1. Đặc điểm lâm sàng bệnh ghẻ. Sang điểm lâm sàng bệnh ghẻ tại Bệnh viện 103 từ 2000 đến 2009", Y học thực hành, 4(760), tr. 87-89. thương mụn nước chiếm tỉ lệ cao nhất (110 bệnh 4. Nguyễn Hữu Sáu (2010), "Nghiên cứu tình hình, nhân), kế đến là mụn mủ (62 bệnh nhân), sẩn đặc điểm bệnh ghẻ tại Bệnh viện Da liễu Trung hồng ban (26 bệnh nhân), thấp nhất là rãnh ghẻ ương từ 1/2007 đến 12/2009", Thông tin Y Dược, (16 bệnh nhân). 8, tr. 33-37. 5. Executive Committee of Guideline for the D. Vị trí kẽ ngón tay, lòng bàn tay thường gặp and N. Ishii (2008), "Guideline for the diagnosis nhất (có 32/113 bệnh nhân), kế tiếp là cánh tay, and treatment of scabies in Japan (second cẳng tay (27/113 bệnh nhân), ít gặp nhất ở vùng edition)", J Dermatol, 35(6), pp. 378-93. 6. McLean FE. (2013), “The elimination of scabies: sinh dục ngoài (4/113bệnh nhân). a task for our generation”, Int J Dermatol, 52 (10), Có 98% bệnh nhân đều ngứa. pp.1215-1223. Ghẻ bội nhiễm chiếm tỉ lệ cao nhất (54.9%), 7. Mila-Kierzenkowska C., et al. (2017), "Comparative Efficacy of Topical Permethrin, kế tiếp là ghẻ thông thường (45.1%). Crotamiton and Sulfur Ointment in Treatment of 2. Kết quả điều trị bệnh ghẻ bằng Lưu Scabies", J Arthropod Borne Dis, 11(1), pp. 1-9. huỳnh 5% dạng kem. Sau 4 tuần điều trị, 8. Salavastru C. M., et al. (2017), "European triệu chứng và các thương tổn cơ bản khỏi hoàn guideline for the management of scabies", J Eur Acad Dermatol Venereol, 31(8), pp. 1248-1253. toàn là 100%. Kết quả sau 1 tuần điều trị ở THỰC TRẠNG BỆNH VÙNG QUANH RĂNG VÀ NHU CẦU ĐIỀU TRỊ CHO NGƯỜI CAO TUỔI TẠI HÀ NỘI NĂM 2015 Dương Thế Chung*, Nguyễn Thị Hồng Minh** TÓM TẮT 6 TREATMENT OF PERIODONTAL DISEASE Nghiên cứu nhằm mục tiêu mô tả thực trạng bệnh OF ELDERLY PEOPLE IN HANOI IN 2015 vùng quanh răng của người cao tuổi tại Hà Nội năm The study aims to describe the actual situation of 2015. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 1350 người periodontal disease of elderly people in Hanoi in 2015. cao tuổi sống tại Hà Nội. Kết quả cho thấy có 83,8% The cross sectional study was carried on 1350 elderly người cao tuổi mắc bệnh vùng quanh răng. Không có people living in Hanoi. Results showed that 83.8% of sự khác biệt về tình trạng mắc bệnh vùng quanh răng the elderly had periodontal disease. There was no giữa nam và nữ (p>0,01). difference in perioral dental disease by sex (p> 0.01). Từ khóa: Bệnh vùng quanh răng,, nhu cầu điều Keywords: Periodontal disease, need for trị, người cao tuổi treatment, elderly people. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ THE ACTUAL SITUATION AND NEED FOR Bệnh vùng quanh răng là một trong những bệnh răng miệng gặp phổ biến nhất ở Việt Nam và trên thế giới. Theo các nghiên cứu gần đây, *Trường Đại học Y Hà Nội, tỷ lệ người cao tuổi mắc các bệnh vùng quanh **Bệnh viện RHM TW Hà Nội răng ở nước ta chiếm tỷ lệ 96,7% [1]. Theo Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Hồng Minh Tổng điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa Email: minhnguyenrhm1812@gmail.com Gia đình năm 2012, tỷ trọng người cao tuổi đã Ngày nhận bài: 5/3/2020 tăng nhanh và đạt mức 10,2% vào năm 2012. Ngày phản biện khoa học: 1/4/2020 Ngày duyệt bài: 13/4/2020 Có nhiều yếu tố liên quan với tình trạng bệnh 21
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới nhiều đường
5 p | 151 | 9
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới nhiều tầng
5 p | 87 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phối hợp điều trị tại chỗ bệnh Zona bằng Medlo tại phòng khám chuyên khoa Da liễu FOB Cần Thơ năm 2020 – 2021
5 p | 43 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị ở trẻ viêm não tại Trung tâm Nhi khoa bệnh viện Trung ương Huế
26 p | 54 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình bằng minocyclin uống tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2022
7 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh thủy đậu bằng Zincpaste tại phòng khám chuyên khoa Da liễu FOB Cần Thơ năm 2020-2021
5 p | 38 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị sảng rượu bằng diazepam
5 p | 90 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị cơn co giật chức năng ở tân binh
3 p | 81 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 5 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh mô liên kết hỗn hợp
7 p | 56 | 2
-
Bài giảng Bệnh cơ tim không lèn chặt đặc điểm lâm sàng và siêu âm tim ở 10 bệnh nhân - BS Trần Vũ Anh Thư
32 p | 62 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh tay chân miệng ở trẻ em tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An năm 2020-2022
6 p | 7 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mặt bằng phương pháp giãn da tự nhiên
5 p | 6 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân ung thư vòm mũi họng lứa tuổi thanh thiếu niên tại Bệnh viện K
6 p | 3 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật lác ngoài thứ phát ở người trên 15 tuổi điều trị tại Bệnh viện Mắt Trung ương năm 2011-2012
4 p | 67 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn