intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị bước một ung thư đường mật không còn khả năng phẫu thuật bằng phác đồ Gemcitabine oxaliplatin tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

12
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Kết quả điều trị bước một ung thư đường mật không còn khả năng phẫu thuật bằng phác đồ Gemcitabine oxaliplatin tại Bệnh viện K trình bày đánh giá kết quả điều trị hóa chất bước một phác đồ Gemcitabine-Oxaliplatin trên bệnh nhân ung thư đường mật giai đoạn không còn khả năng phẫu thuật tại Bệnh viện K.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị bước một ung thư đường mật không còn khả năng phẫu thuật bằng phác đồ Gemcitabine oxaliplatin tại Bệnh viện K

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BƯỚC MỘT UNG THƯ ĐƯỜNG MẬT KHÔNG CÒN KHẢ NĂNG PHẪU THUẬT BẰNG PHÁC ĐỒ GEMCITABINE-OXALIPLATIN TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Thị Kim Anh1, Trần Thắng1 TÓM TẮT 19 Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị hóa chất trung bình 6,2 tháng, thời gian sống thêm toàn bộ bước một phác đồ Gemcitabine-Oxaliplatin trên trung bình 11,9 tháng. bệnh nhân ung thư đường mật giai đoạn không Kết luận: Phác đồ có Gemcitabine- còn khả năng phẫu thuật tại Bệnh viện K. Oxaliplatin là phác đồ có hiệu quả và giúp kéo Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: dài thời gian sống thêm trong điều trị cho bệnh Nghiên cứu mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu. Từ nhân ung thư đường mật giai đoạn không thể 1/2019 đến tháng 10/2022 có 56 bệnh nhân ung phẫu thuật được. thư đường mật không còn khả năng điều trị phẫu Từ khóa: ung thư đường mật giai đoạn không thuật được điều trị hóa chất bước một phác đồ thể phẫu thuật, điều trị hóa chất, Gemcitabine- Gemcitabine-Oxaliplatin tại Bệnh viện K; bệnh Oxaliplatin. nhân được đánh giá mức độ đáp ứng theo “Tiêu chuẩn Đánh giá Đáp ứng cho U đặc“ (RECIST), SUMMARY thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và thời TREATMENT OUTCOME OF gian sống thêm toàn bộ GEMCITABINE PLUS OXALIPLATIN Kết quả: REGIMEAS FIRST-LINE Một số đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân: CHEMOTHERAPY FOR PATIENTS Tuổi trung bình mắc bệnh là 56,8 tuổi. tỷ lệ WITH UNRESECTABLE nam/nữ là 1,07. Ung thư đường mật rốn gan lày CHOLANGIOCARCINOMA IN K hay gặp nhất với 62,5%. Giai đoạn bệnh tiến HOSPITAL triển tại chỗ chiếm 62,5%. Mô bệnh học ung thư Objectives: to evaluate the treatment biểu mô tuyến đường mật chiếm 96,4%. outcome of gemcitabine plus oxaliplatin regime Kết quả điều trị: Tỷ lệ đáp ứng là 32,1%, as the first-line chemotherapy for patients with không có bệnh nhân nào đạt đáp ứng hoàn, đáp unresectable cholangiocarcinoma in K hospital. ứng một phần 32,1%, tỷ lệ kiểm soát bệnh đạt Patients and Method: Descriptive, 69,6%. retrospective and prospective study. From January 2019 to December 2022, we enrolled 56 1 patients with unresectable cholangiocarcinoma at Bệnh viện K K Hospital. All patients received first-line Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Kim Anh chemotherapy with Gemcitabine combined SĐT: 091 2761508 Oxaliplatin regimen. Patients were then Email: drkimanhnoi4bvk@gmail.com evaluated by using RECIST standards for solid Ngày nộp bài: 15/09/2022 tumor response, progression free survival (PFS) Ngày phản biện: 07/10/2022 and overall survival (OS). Ngày phê duyệt: 10/10/2022 159
  2. HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022 Results: thư đường mật chiếm 6,98 % trong tổng số Clinical features: The median of age was 9056 bệnh nhân có các bệnh gan mật đến 56.8. The male/female ratio was 1.07. Perihilar khám tại bệnh viện Việt Đức giai đoạn tumor was the most common site (62.5%). 20015-2020 4. Adenocarcinoma was the most common type Ung thư đường mật là bệnh lý ít gặp và có with 96.4%. The locally advanced stage tiên lượng rất xấu. Phẫu thuật là phương accounted for 62.5%. Treatment outcomes: pháp điều trị triệt căn cơ bản. Tuy nhiên do response rate was 32.1%, no patient had đặc điểm bệnh tiến triển nhanh, triệu chứng complete response, partial response accounted không đặc hiệu, chẩn đoán bệnh thường ở for 32.1%, disease control rate was 69.6; Median PFS time was 6.2 months and OS was 11.9 giai đoạn muộn mà có tới 70-80% bệnh nhân months. ung thư đường mật đến viện không còn khả Conclusion: Gemcitabine-Oxaliplatin năng phẫu thuật triệt căn 5. Mặt khác, ung chemotherapy regimen is an effective treatment thư nằm ở vị trí giải phẫu khó khăn nên kết and helps prolong survival for unresectable quả điều trị phẫu thuật còn hạn chế với tỷ lệ cholangiocarcinoma. sống thêm 5 năm chỉ đạt 20-30%5-7. Điều trị Keywords: unresectable cholangiocarcinoma, ung thư đường mật giai đoạn không còn khả gemcitabine-oxaliplatin chemotherapy regimen. năng phẫu thuật có nhiều khó khăn và thách thức, phần lớn BN chỉ điều trị triệu chứng. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Gần đây, với sự ra đời của các thuốc mới Ung thư đường mật (cholangiocarcinoma) đồng thời với các phương pháp điều trị can là bệnh lý ác tính của các tế bào biểu mô hệ thiệp giải quyết tình trạng tắc mật mà có thể thống đường mật từ trong gan đến ngoài gan, tiến hành điều trị hóa chất cho bệnh nhân ung không bao gồm đường mật phụ (túi mật, ống thư đường mật. Nhiều phác đồ hóa trị đã túi mật) và bóng Vater 1 . được sử dụng trong thực hành lâm sàng, Khác với ung thư tế bào gan nguyên phát, trong đó phác đồ Gemcitabine-Oxaliplatin ung thư đường mật là bệnh ít gặp. Theo được xem là phác đồ đem lại hiệu quả trong thống kê SEER năm 2020, ung thư đường điều trị ung thư đường mật giai đoạn muộn mật chỉ chiếm chưa đến 3% các bệnh ung thư nhằm giảm nhẹ triệu chứng và kéo dài thời tại đường tiêu hóa 2. Tại Mỹ, trung bình mỗi gian sống thêm cho bệnh nhân 8-11. Ở nước ta năm có khoảng 12.000 ca mới mắc bệnh, với hiện nay, ít có công trình nghiên cứu về điều tỷ lệ mắc 1,26/100.000 2. Tỷ lệ mắc và tử trị hóa chất ung thư đường mật, đặc biệt đối vong do ung thư đường mật, đặc biệt là ung với bệnh nhân ở giai đoạn không thể phẫu thư đường mật trong gan đang gia tăng trong thuật được sử dụng phác đồ Gemcitabine- vòng 30 năm gần đây, tính trung bình mỗi Oxaliplatin. Vì vậy chúng tôi tiến hành đề tài năm tăng 9% 3. Tại Việt Nam, đến nay chưa nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh giá kết có các nghiên cứu khảo sát về UTĐM trên quả điều trị bước một ung thư đường mật tầm cỡ quốc gia mà chỉ có các số liệu đơn lẻ không còn khả năng phẫu thuật bằng phác mang tính khu vực. Theo báo cáo của Hội đồ Gemcitabine-Oxaliplatin tại bệnh viện K. nghị gan mật quốc gia năm 2021, tỷ lệ ung 160
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU + Gemcitabine 1000mg/m² da, truyền tĩnh 2.1. Đối tượng nghiên cứu: mạch 100 phút, ngày 1. 2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: + Oxaliplatin 85mg/m² da, truyền tĩnh - Chẩn đoán xác định bằng mô bệnh mạch 120 phút, ngày 1 học là ung thư biểu mô đường mật. Chu kì 2 tuần. - Không còn khả năng phẫu thuật triệt Bước 3: Đánh giá kết quả điều trị căn. - Đánh giá đáp ứng theo “Tiêu chuẩn - Được điều trị hóa chất ít nhất từ 3 đợt Đánh giá Đáp ứng cho U đặc“ - RECIST 1.1 trở lên phác đồ hóa chất có gemcitabine. năm 2009: - Chức năng gan thận trong giới hạn - Đánh giá thời gian sống thêm. cho phép điều trị hóa chất. + Thời gian sống thêm bệnh không tiến - EGOG 0, 1 triển - Có hồ sơ lưu trữ và thông tin sau điều + Thời gian sống thêm toàn bộ trị đầy đủ. - Xử lý số liệu Từ 01/2019 đến tháng 10/2022 chúng tôi Nhập số liệu, làm sạch, mã hoá số liệu: lựa chọn được 56 bệnh nhân theo các tiêu dùng phần mềm SPSS 20.0 chuẩn trên. Phương pháp thống kê được sử dụng bao 2.1.2.Tiêu chuẩn loại trừ: Loại những gồm: bệnh nhân không đủ điều kiện trên. Thống kê mô tả: Trung bình, độ lệch 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Thử chuẩn nghiệm lâm sàng không đối chứng, theo dõi So sánh trung bình: Test ANOVA (p< dọc. 0,05) - Các bước tiến hành So sánh tỷ lệ: Test Chi square (p
  4. HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022 Rốn gan 35 62,5 Vị trí u đường mật Ống mật chủ 15 26,8 Trong gan 6 10,7 ≤35 (U/ml) 6 10,7 Nồng độ CA 19-9 trước điều >35-500 (U/ml) 11 19,6 trị >500 (U/ml) 39 69,7 Tiến triển tại chỗ 35 62,5 Giai đoạn bệnh Di căn xa 21 37,5 Ung thư biểu mô tuyến 54 96,4 Mô bệnh học Khác 2 3,6 Nhận xét: - Giai đoạn bệnh tiến triển tại chỗ chiếm - Tuổi trung bình là 56,8 ± 8,2. Tuổi cao 62,5%. nhất là 69 và thấp nhất là 33 tuổi. - Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến - Tỷ lệ nam/nữ là 1,07 đường mật chiếm 96,4%. - Vị trí u đường mật rốn gan chiếm phần 3.2. Kết quả điều trị lớn 62,5%. Đáp ứng điều trị - Nồng độ CA19-9 tăng cao trước điều trị chiếm 89,3%. Bảng 2. Đáp ứng điều trị Đáp ứng điều trị Số BN Tỉ lệ % Đáp ứng hoàn toàn 0 0,0 Đáp ứng một phần 18 32,1 Bệnh giữ nguyên 21 37,5 Bệnh tiến triển 17 30,4 Tổng 56 100 Nhận xét: - Tỷ lệ kiểm soát bệnh (tỷ lệ đáp ứng hoàn - Tỷ lệ bệnh có đáp ứng là 32,1% các toàn, đáp ứng một phần và giữ nguyên) trường hợp trong đó tất cả đạt đáp ứng một chiếm 69,6%. phần, không có trường hợp nào đạt đáp ứng - Kết quả thời gian sống thêm: hoàn toàn. + Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển. 162
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Biểu đồ 4: Thời gian sống thêm không tiến triển Nhận xét: Thời gian sống thêm không tiến triển trung bình là 6,2 ± 1,3 tháng. Tỷ lệ sống thêm 6 tháng không tiến triển là 51,4% + Thời gian sống thêm toàn bộ Biểu đồ 5: Thời gian sống thêm toàn bộ Nhận xét: - Thời gian sống thêm toàn bộ trung bình là 11,9 ± 2,1 tháng. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ 12 tháng là 45,6%. 163
  6. HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI NĂM 2022 IV. BÀN LUẬN hợp dựa trên nền tảng Gemcitabine kéo dài * Một số đặc điểm chung nhóm nghiên thời gian STKTT (dao động từ 5,6 đến 8,5 cứu tháng) so với phác đồ sử dụng Gemcitabine Theo y văn và các nghiên cứu trong và đơn thuần (dao động 3,4 – 5 tháng). Kết quả ngoài nước, ung thư đường mật có độ tuổi nghiên cứu của chúng tôi tương tự với một trung bình từ 50-60 tuổi, tỷ lệ nam nữ là số nghiên cứu trong nước. Nguyễn Thị Bích tương đương nhau. Phượng và CS (2016) báo cáo PFS đạt 6,7 Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi tháng với phác đồ kết hợp Gemcitabine; tuổi thấp nhất là 33 tuổi và cao nhất là 69 Nịnh Thị Thảo và CS (2021) báo cáo thời tuổi, tuổi trung bình 56,8 ± 8,2; độ tuổi gặp gian PFS đạt 6,9 tháng với phác đồ nhiều nhất từ 50 đến 70 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ là Gemcitabine-Cisplatin. Như vậy giữa các 1,07. Kết quả này tương tự với kết quả phác đồ kết hợp Gemcitabine không có sự nghiên cứu trong và ngoài nước về đặc điểm khác biệt về thời gian sống thêm bệnh không tuổi và giới ung thư đường mật. tiến triển. Vị trí ung thư đường mật: Ung thư đường + Thời gian sống thêm toàn bộ (OS): Thời mật rốn gan gặp chủ yếu chiếm 62,5%, ung gian sống thêm toàn bộ trung bình là 11,9 ± thư đường mật trong gan hiếm gặp (10,7%). 2,1 tháng. Tỉ lệ sống thêm toàn bộ 12 tháng Kết quả này tương tự với các tác giả trong và là 45,6%. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi ngoài nước khác như Nịnh Thị Thảo và CS thấp hơn với kết quả của các tác giả nước (2021)12 hay Nguyễn Văn Định và CS (2022) ngoài như Sharma và CS (2010) điều trị với 13 . phác đồ GemOx với thời gian STTB 13,4 * Kết quả điều trị tháng. Tuy nhiên nghiên cứu này của tác giả - Đáp ứng điều trị: Tỉ lệ đáp ứng chung là chỉ điều trị cho ung thư túi mật một nhóm có 32,1%; không có bệnh nhân nào đạt đáp ứng kết quả điều trị tốt hơn ung thư đường mật. hoàn toàn. Bệnh ổn định chiếm tỷ lệ cao nhất Nghiên cứu của tác giả S.T.Kim sử dụng 37,5%; bệnh tiến triển 30,4%. Tỷ lệ kiểm phác đồ Gemcitabine-Oxaliplatin chỉ báo cáo soát bệnh (tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng thời gian sống thêm toàn bộ đạt 11,8 tháng một phần và giữ nguyên) chiếm 69,6%. Kết tương tự kết quả nghiên cứu của chúng tôi. quả này của chúng tôi cũng tương tự với kết Một số nghiên cứu khác của các tác giả châu quả của các tác giả Valle và CS (2009), Âu cho kết quả thấp hơn đôi chút khi thời Koeberle (2008). Nghiên cứu của tác giả S.T. gian sống thêm toàn bộ chỉ đạt 8,8-10,2 Kim và CS (2019) nghiên cứu phác đồ tháng. GEMOX cho kết quả 24,6% đạt đáp ứng trong đó có 1,8% bệnh nhân đạt đáp ứng V. KẾT LUẬN hoàn toàn, cao hơn phác đồ XELOX với tỷ lệ Nghiên cứu trên 56 bệnh nhân ung thư đáp ứng toàn bộ chỉ đạt 15,7% 14. đường mật giai đoạn không còn chỉ định - Đánh giá thời gian sống thêm: phẫu thuật, được điều trị hóa chất bước một + Thời gian sống thêm không tiến triển phác đồ Gemcitabine-Oxaliplatin tại bệnh trung bình đạt được là 6,2 tháng. Kết quả của viện K trong khoảng thời gian từ tháng các tác giả Valle và CS (2009) hay Koeberle 1/2019 - 10/2022 chúng tôi rút ra một số kết (2008), Okusaka (2010), sử dụng phác đồ kết luận sau đây: 164
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 Đặc điểm của nhóm bệnh nhân nghiên 6. Igami T, Nishio H, Ebata T, et al. Surgical cứu: treatment of hilar cholangiocarcinoma in the - Tuổi trung bình là 56,8; tỷ lệ nam/nữ "new era": the Nagoya University experience. =1,07 J Hepatobiliary Pancreat Sci. 2010;17(4):449- - Ung thư đường mật rốn gan là hay gặp 454. 7. Jang JY, Kim SW, Park DJ, et al. Actual nhất (chiếm 62,5%), ung thư đường mật long-term outcome of extrahepatic bile duct trong gan là ít gặp nhất (chiếm 10,7%). cancer after surgical resection. Ann Surg. - Nồng độ CA19-9 tăng cao trước điều trị 2005;241(1):77-84. chiếm 89,3%. 8. Hezel AF, Zhu AX. Systemic therapy for - Giai đoạn bệnh tiến triển tại chỗ chiếm biliary tract cancers. Oncologist. 62,5%. 2008;13(4):415-423. - Mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến 9. Eckel F, Schmid RM. Chemotherapy in đường mật chiếm 96,4%. advanced biliary tract carcinoma: a pooled Kết quả điều trị: analysis of clinical trials. Br J Cancer. - Tỉ lệ đáp ứng là 32,1%. Tỷ lệ kiểm soát 2007;96(6):896-902. bệnh là 69,6%. 10. Serrano A, Gerson R. Chemotherapy with - Đánh giá thời gian sống thêm: gemcitabine in advanced biliary tract + Thời gian STKTT trung bình là 6,2 carcinoma. Rev Recent Clin Trials. tháng. 2008;3(1):70-78. 11. Ramirez-Merino N, Aix SP, Cortes-Funes + Thời gian STTB trung bình là 11,9 H. Chemotherapy for cholangiocarcinoma: tháng, tỉ lệ sống thêm 1 năm là 45,6%. An update. World J Gastrointest Oncol. 2013;5(7):171-176. TÀI LIỆU THAM KHẢO 12. Nịnh Thị Thảo, Vũ Hồng Thăng. ĐÁNH 1. Devita VT. Principles and practice of GIÁ KẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ oncology. Cancer of Biliary Tree. 2015;10th PHÁC ĐỒ GEMCITABINE KẾT HỢP edition:Chapter 85. CISPLATIN TRONG UNG THƯ ĐƯỜNG 2. Siegel RL, Miller KD, Fuchs HE, Jemal A. MẬT GIAI ĐOẠN MUỘN. Tạp chí Y học Cancer statistics, 2022. CA: a cancer journal Việt Nam. 2021;506(2). for clinicians. 2022;72(1):7-33. 13. Nguyễn Văn Dinh và cộng sự. KẾT QUẢ 3. Ouyang G, Liu Q, Wu Y, et al. The global, ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT UNG THƯ BIỂU regional, and national burden of gallbladder MÔ HỖN HỢP TẾ BÀO GAN ĐƯỜNG and biliary tract cancer and its attributable MẬT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT risk factors in 195 countries and territories, ĐỨC GIAI ĐOẠN 2014 – 2019. Tạp chí Y 1990 to 2017: A systematic analysis for the học Việt Nam. 2022;515(1). Global Burden of Disease Study 2017. 14. Kim ST, Kang JH, Lee J, et al. Capecitabine Cancer. 2021;127(13):2238-2250. plus oxaliplatin versus gemcitabine plus 4. Trần Đình Thơ , CS. Một số đặc điểm dịch oxaliplatin as first-line therapy for advanced tễ học của ung thư đường mật. Y học Việt biliary tract cancers: a multicenter, open- Nam. 2005;tháng 5, tập 310, tr 120-126. label, randomized, phase III, noninferiority 5. Groot Koerkamp B, Fong Y. Outcomes in trial. Annals of Oncology. 2019;30(5):788- biliary malignancy. J Surg Oncol. 795. 2014;110(5):585-591. 165
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
122=>2