intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị các tổn thương nền sọ bằng kỹ thuật nội soi qua hốc mắt tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày kỹ thuật nội soi qua hốc mắt cho phép tiếp cận tổn thương nền sọ, hóc mắt; hạn chế tổn thương do vén não, vết mổ thẩm mỹ hơn, thời gian nằm viện ngắn. Phương pháp: 06 ca lâm sàng, 3 ca bệnh u vị trí nền sọ - hốc mắt, 3 ca dị vật ổ mắt, được phẫu thuật nội soi qua hốc mắt từ tháng 01/2024 đến nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị các tổn thương nền sọ bằng kỹ thuật nội soi qua hốc mắt tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ CÁC TỔN THƯƠNG NỀN SỌ BẰNG KỸ THUẬT NỘI SOI QUA HỐC MẮT TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Dương Đại Hà1,2, Phạm Hoàng Anh1,2, Phạm Tuấn Dũng1, Trần Đạt1, Lê Đức Tâm2, Chu Thành Hưng1,2, Đồng Văn Hệ1 TÓM TẮT 7 SUMMARY Tổng quan: Kỹ thuật nội soi qua hốc mắt OUTCOMES OF ENDOSCOPIC cho phép tiếp cận tổn thương nền sọ, hóc mắt; TRANSORBITAL SURGERY IN hạn chế tổn thương do vén não, vết mổ thẩm mỹ PATIENTS WITH SKULL BASE hơn, thời gian nằm viện ngắn. LESIONS AT VIET DUC UNIVERSITY Phương pháp: 06 ca lâm sàng, 3 ca bệnh u HOSPITAL vị trí nền sọ - hốc mắt, 3 ca dị vật ổ mắt, được Introduction: Endoscopic transorbital phẫu thuật nội soi qua hốc mắt từ tháng 01/2024 approach allows access to skull base and orbital đến nay tại khoa Phẫu thuật Thần kinh I, bệnh lesions, minimizing brain retraction damage, viện Việt Đức và khoa Ngoại Thần kinh – Cột providing a more aesthetic incision, and sống, bệnh viện Đại học Y Hà Nội. shortening hospital stay. Kết quả: 1 trường hợp cắt hết u, 2 trường Method: Six clinical cases, including three hợp cắt gần toàn bộ u, 3 ca dị vật ổ mắt lấy bỏ skull base-orbital tumors and three intraorbital toàn bộ dị vật. 6 bệnh nhân đều phục hồi tốt sau foreign body cases, were surgically treated using mổ, không có biến chứng. transorbital endoscopy from January 2024 to date Kết luận: Báo cáo chùm ca bệnh 6 trường at Neurosurgery Department I, Viet Duc hợp lâm sàng được phẫu thuật nội soi qua hốc Hospital. mắt; cho thấy kỹ thuật nội soi qua hốc mắt là Results: One case had a complete tumor phương pháp an toàn, có khả năng xử lý các tổn resection, two had sub-total tumor resection, and thương nền sọ - hốc mắt đa dạng, giúp cho bệnh three cases had complete removal of intraorbital nhân hạn chế tổn thương do vén não, vết mổ foreign body. All six patients recovered well thẩm mỹ, thời gian nằm viện ngắn hơn. post-surgery without complications. Từ khóa: Nội soi, xuyên hốc mắt, nền sọ Conclusion: This case series report of six clinical cases treated with transorbital endoscopy demonstrates that transorbital endoscopic technique is a safe method capable of handling a 1 Trung tâm Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện variety of skull base-orbital lesions, minimizing Hữu nghị Việt Đức brain retraction damage, providing aesthetic 2 Bộ môn Ngoại, trường Đại học Y Hà Nội incisions, and reducing hospital stay duration. Chịu trách nhiệm chính: Dương Đại Hà Keywords: Endoscope, transorbital, skull ĐT: 0378536824 base Email: duongdaiha@hmu.edu.vn Ngày nhận bài: 10.8.2024 Ngày phản biện khoa học: 25.9.2024 Ngày duyệt bài: 5.10.2024 39
  2. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm Phẫu thuật các tổn thương nền sọ là lĩnh sàng và các tổn thương áp dụng kỹ thuật nội vực đầy thách thức do vị trí sâu, khó tiếp cận, soi qua hốc mắt tại bệnh viện Hữu Nghị Việt gần các cấu trúc mạch máu và thần kinh quan Đức. trọng. Để tiếp cận các tổn thương nền sọ, có 2. Đánh giá kết quả điều trị ban đầu các nhiều phương pháp, đường mổ được sử tổn thương nền sọ bằng kỹ thuật này tại bệnh dụng. Hầu hết các đường tiếp cận thông qua viện Hữu Nghị Việt Đức. mở sọ truyền thống đều yêu cầu mở rộng xương và phần mềm để loại bỏ hoàn toàn và II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU an toàn các khối u. Những đường mổ này Các bệnh nhân được phẫu thuật điều trị phá hủy nhiều tổ chức phần mềm, cần vén các tổn thương nền sọ tại bệnh viện Hữu não, có thể làm tổn thương mô não lành, dẫn Nghị Việt Đức áp dụng kỹ thuật nội soi qua đến quá trình hồi phục sau phẫu thuật kéo hốc mắt. dài. 1 2.1. Chỉ định phẫu thuật Kỹ thuật nội soi qua hốc mắt Chỉ định: Các thương tổn nằm trong hoặc (Transorbital Approach - TOA) là một gần khu vực hốc mắt, các thương tổn vùng phương pháp tiên tiến trong phẫu thuật sọ hố sọ trước và giữa, vùng xoang hang. não, sử dụng ống nội soi qua hốc mắt để tiếp 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cận tổn thương nền sọ. Kỹ thuật này có thể chùm ca bệnh. áp dụng để điều trị các bệnh lý trong hoặc Chỉ tiêu nghiên cứu: gần khu vực ổ mắt, bao gồm vùng hố sọ - Các đặc điểm lâm sàng: Tuổi, giới, thời trước và giữa, cũng như xoang hang. Ưu gian khởi phát bệnh, triệu chứng lâm sàng. điểm của kỹ thuật nội soi qua hốc mắt là hạn - Các đặc điểm chẩn đoán hình ảnh: Vị chế việc vén não, giảm thiểu tổn thương, ít trí tổn thương, kích thước tổn thương, tính để lại sẹo. chất tổn thương trên phim chụp. Trong vòng 5-10 năm trở lại đây, các - Kết quả phẫu thuật: Tư thế phẫu thuật, nghiên cứu từ Pháp, Hàn Quốc, và Hồng đường mổ, biến chứng sau mổ, yếu tố thẩm Kông đã công bố trên các tạp chí phẫu thuật mỹ sau mổ. thần kinh quốc tế với số lượng ca bệnh lớn 2.3. Kỹ thuật phẫu thuật và các chỉ định dần được chuẩn hóa 2. Tại Case lâm sàng 1: Việt Nam, trong vòng 1-2 năm qua, tác giả Bệnh nhân nữ 65 tuổi, vào viện vì lồi Trà Tấn Hoành và cộng sự đã công bố các mắt, bệnh diễn biến 6 tháng nay. Bệnh nhân trường hợp lâm sàng sử dụng kỹ thuật này3. được chụp MRI sọ não có tiêm thuốc đối Nhóm nghiên cứu đã thực hiện nghiên cứu quang từ, và được chẩn đoán u hố mắt (P) và với hai mục tiêu chính: được tiến hành phẫu thuật nội soi qua hốc mắt để cắt bỏ khối u. 40
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 2.1: U hốc mắt (P). Vị trí khối u: thành trên ngoài ổ mắt (P) Hình 2.2: Vị trí phẫu thuật viên, tư thế bệnh nhân và hệ thống nội soi trong mổ Chúng tôi tiến hành phẫu thuật nội soi nhãn cầu và tổ chức mỡ hốc mắt về phía qua hốc mắt để cắt bỏ khối u. Đường rạch đường giữa. Việc cắt phần nông của khối u, da: nếp mi trên, sau đó chúng tôi xác định giúp mở dần đường vào để tiếp cận khối u ở vách ngăn nhãn cầu, mỡ mí mắt trên, sụn mi phía sâu và bóc tách khối u với tổ chức hậu mắt trên và cơ nâng mi trên. Chúng tôi vén nhãn cầu. 41
  4. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Hình 2.3: Hình ảnh qua optic nội soi trong mổ Chúng tôi sử dụng optic 0 độ. Có thể thấy hình ảnh chất lượng cao, nguồn sáng rõ. Trong hình, van vén nhãn cầu và cơ vận nhãn ngoài (1) được giữ bởi người phụ hoặc hệ thống van vén. Phẫu thuật viên thao tác: tay phải sử dụng kéo vi phẫu hoặc spatule, tay trái sử dụng canule hút, để bóc tách khối u (2). Hình 2.4: Hình ảnh CHT sau mổ, đã cắt bỏ toàn bộ khối u Bệnh nhân sau mổ cải thiện lồi mắt, thị lực được bảo tồn, vết mổ còn sưng nề nhẹ. MRI sau mổ 2 tuần đã lấy hết u toàn bộ, vết sẹo mổ mi mắt thẩm mỹ cao. Bệnh nhân được chuyển điều trị hoá chất sau mổ (GPB là Adenoid cystic carcinoma). 42
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hình 2.5: Hình A: Sẹo mổ ngay say phẫu thuật. Hình B: Sẹo mổ sau phẫu thuật 2 tuần. Thẩm mỹ: Tốt. Case lâm sàng 2: chèn ép nhãn cầu, cơ vận nhãn ngoài. Bệnh Bệnh nhân nam 40t, vào viện vì nhìn đôi, nhân được tiến hành phẫu thuật nội soi qua lác trong mắt (P) sau tai nạn giao thông xe hốc mắt lấy bỏ dị vật. Bệnh nhân sau mổ 2 máy cách 6h. Bệnh nhân được chụp CLVT tuần hết hoàn toàn triệu chứng nhìn đôi, vết sọ não cửa sổ xương cho thấy có dị vật là mổ thẩm mỹ. mảnh xương vụn thành trên ngoài ổ mắt, Hình 2.6: Hình ảnh dị vật: Mảnh xương vỡ trong hốc mắt chèn ép cơ vận nhãn ngoài, nhãn cầu 43
  6. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Hình 2.7: Hình ảnh CLVT sau mổ lấy bỏ dị vật Hình 2.8: A: Sẹo mổ (Ngay sau mổ, đường rạch da vị trí mí mắt trên mở rộng, tận dụng vết thương sẵn có của bệnh nhân); B: Sẹo mổ sau 2 tuần, thẩm mỹ tốt III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng số 6 ca: 3 ca bệnh lý u hốc mắt/u não, 3 ca dị vật hốc mắt do chấn thương (đều là mảnh xương vỡ vị trí thành trên ngoài hốc mắt). Tất cả các bệnh nhân đều được phẫu thuật bằng phương pháp nội soi qua hốc mắt. 3.1. Triệu chứng lâm sàng, đặc điểm của tổn thương và kết quả phẫu thuật Bảng 1. Triệu chứng STT Giới Tuổi Chẩn đoán Bên Kết quả phẫu thuật Giải phẫu bệnh lâm sàng Adenoid cystic 1 Nữ 65 U hốc mắt Phải Lồi mắt Cắt bỏ toàn bộ khối u carcinoma. Dị vật hốc Nhìn đôi, lác Lấy bỏ hoàn toàn dị 2 Nam 40 Phải - mắt trong vật U màng não Mất thị lực mắt Cắt bỏ gần toàn bộ U màng não không 3 Nam 16 Trái tái phát (T), Lồi mắt độ khối u điển hình độ II Dị vật hốc Lấy bỏ hoàn toàn dị 4 Nữ 7 Phải Nhìn đôi - mắt vật, tái tạo thành ổ mắt Mất thị lực mắt Cắt bỏ gần toàn bộ Astrocytome 5 Nữ 8 U hốc mắt Trái (T), lồi mắt khối u pilocytique Dị vật hốc Lấy bỏ hoàn toàn dị 6 Nam 7 Phải Nhìn đôi - mắt (P) vật 44
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 3.2. Kết quả phẫu thuật IV. BÀN LUẬN 3 trường hợp u hốc mắt/ u não: có 2 Trước đây khi chưa sử dụng đường mổ qua hốc mắt, có áp dụng kỹ thuật nội soi, trường hợp đã mất hoàn toàn thị lực từ trước nhóm nghiên cứu tiếp cận các tổn thương mổ (sáng tối âm tính), 1 trường hợp thị lực trong ổ mắt, nền sọ bằng các đường mổ trán trước mổ tối, sau mổ bảo tồn hoàn toàn thị thái dương (pterional) hoặc FTOZ (trán thái lực. 3 trường hợp dị vật hốc mắt cải thiện dương ổ mắt cung tiếp gò má). Các đường hoàn toàn triệu chứng: không còn nhìn đôi, mổ này tàn phá phần mềm, mở xương rộng, không lác mắt. yêu cầu thời gian mổ kéo dài, hậu phẫu kéo Tất cả 6 trường hợp không có ca nào có dài, nhiều nguy cơ (chảy máu, nhiễm trùng, biến chứng sau mổ (không có biến chứng hồi sức kéo dài).4 Tuy nhiên, trong vòng 10-15 trở lại đây, chảy máu, nhiễm trùng, không dò dịch não sự phát triển của các phương tiện và dụng cụ tuỷ). Sau mổ các bệnh nhân được điều trị tại nội soi đã thay đổi cách tiếp cận các tổn khoa phẫu thuật thần kinh. Các bệnh nhân ổn thương này trên thế giới và tại Việt Nam. định và xuất viện sau 5-7 ngày. Trên thực tế, đường mổ qua hốc mắt đã được Như vậy kết quả cả 6 ca phẫu thuật nội nhiều tác giả nghiên cứu trên thế giới. Tác soi lấy u qua hốc mắt cho thấy hiệu quả tốt, giả Fukushima đã mô tả về đường mổ qua tỷ lệ lấy u cao, ít biến chứng, bệnh nhân hồi thành ngoài ổ mắt (Lateral orbitomy) trong sách hướng dẫn các đường mổ cơ bản trong phục nhanh. phẫu thuật nền sọ.5 Hình 4.1: Vị trí cắt xương thành ngoài hốc mắt (bên Phải) theo tác giả Fukushima 45
  8. HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Hình 4.2: Giải phẫu hốc mắt Phải sau khi cắt bỏ thành ngoài hốc mắt Hình A: Các cấu trúc: ổ mắt, cơ thái không chứa bất kỳ cấu trúc mắt nào. Các dương, cánh lớn xương bướm. Hình B: Sau khoang sau vách, chứa toàn bộ ổ mắt, có thể khi mài cánh lớn xương bướm, bộc lộ các được chia thành bốn khoang nhỏ bao gồm: cấu trúc: Khe ổ mắt trên (Superior orbital khoang ngoài nón, khoang nón, khoang trong fissure), Nếp gấp màng cứng trán thái dương nón, và nhãn cầu. Khoang ngoài nón, tức - ổ mắt ( Meningo Orbital Band – MOB) khoang ngoài nhóm cơ vận nhãn chứa các Việc làm quen với giải phẫu hốc mắt qua tuyến lệ, chất béo, và xương ổ mắt. Khoang góc nhìn từ thành ngoài, với optique nội soi nón: khoang chứa nhóm cơ vận nhãn, bao cùng như làm quen với các dụng cụ nội soi gồm các cơ xung quanh mắt. Khoang trong cần có thời gian và kinh nghiệm qua từng ca nón: khoang trong nhóm cơ vận nhãn, bao bệnh. Về giải phẫu , ổ mắt có thể chia thành gồm các bộ phận nằm bên trong nhóm cơ năm khoang để thuận tiện cho việc chẩn vận nhãn, các phức hợp dây thần kinh – vỏ đoán và phân loại bệnh lý trên ổ mắt. Ổ mắt bọc thần kinh thị giác, dây thần kinh cảm được chia thành khoang trước vách hốc mắt giác và vận động của ổ mắt, các hạch bạch và khoang sau vách hốc mắt (gồm 4 khoang huyết, và mỡ ổ mắt. Nhãn cầu là 1 khoang nhỏ). Vách ngăn hốc mắt là một mô liên kết riêng biệt. Tác giả Somma đã phân độ các mỏng, ở bờ xương hốc mắt, kéo dài đến tận tổn thương nền sọ được phẫu thuật nội soi gan của sụn mí mắt. Các khoang trước vách qua hốc mắt thành 5 độ, phụ thuộc vào vị trí ngăn là khoang nông ở phía trước ổ mắt của tổn thương. Bảng 2: Phân độ các tổn thương nền sọ tiếp cận bằng kỹ thuật nội soi qua hốc mắt, theo tác giả Somma và cộng sự5 Độ 1 Tổn thương ngoài nón; tổn thương ngoài màng cứng; rò dịch não tủy sau chấn thương Tổn thương trong màng cứng điển hình là u màng não cánh xương bướm - hốc mắt Độ 2 (Sphenoid orbital menignioma). Tổn thương ở khoang trong nón, thành bên xoang hang, tổn thương trong nhu mô thuỳ Độ 3 thái dương (cực trước). Độ 4 Tổn thương ở mỏm yên trước, vùng xoang hang, thuỳ thái dương giữa Vùng đỉnh xương đá: U màng não dốc nền, chordoma dốc nền, tổn thương vùng bao Độ 5 trong, các bệnh lý mạch máu vùng khe Sylvien. 46
  9. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Ứng dụng nội soi vào đường mổ qua hốc TÀI LIỆU THAM KHẢO mắt, đem tới nhiều lợi ích: nguồn sáng tốt, 1. Bộ môn Ngoại - Trường Đại học Y Hà Nội. hình ảnh sắc nét, tư thế phẫu thuật thuận lợi. Bệnh Học Ngoại Khoa Thần Kinh - Dùng Cùng với xu hướng phẫu thuật ít xâm lấn, kỹ Cho Đào Tạo Sau Đại Học; 2020. thuật nội soi qua hốc mắt đang dần phổ biến 2. Trà Tấn Hoành, Hồ Mẫn Vĩnh Phú, Lê tại các bệnh viện chuyên khoa sâu về phẫu Quang Huy. Phẫu thuật nội soi xuyên hốc thuật thần kinh tại Pháp, Mỹ, Hàn Quốc, mắt điều trị u não tại Bệnh viện Đà Nẵng. Hồng Kông và nhiều nước phát triển trên thế VMJ. 2023;532(Chuyên đề). Accessed giới. Kỹ thuật và các bài giảng về đường mổ October 3, 2024. https://tapchiyhoc này là chủ đề rất được quan tâm tại các hội vietnam.vn/index.php/vmj/article/view/7455 nghị và khoá học chuyên sâu về phẫu thuật 3. Froelich S, Devaux B, Mandonnet E, et al. nền sọ.6 Eyebrow incision with a crescent-shaped orbital rim craniotomy for microscopic and V. KẾT LUẬN endoscopic transorbital approach to the Kỹ thuật nội soi qua hốc mắt là một anterior and middle cranial fossa: A phương pháp phẫu thuật đang phát triển và cadaveric study and case presentation. Brain dần đạt được nhiều kết quả tốt, đáng khích lệ Spine. 2022;2:100891. doi:10.1016/j.bas. trong điều trị các bệnh lý nền sọ. Kỹ thuật 2022.100891 này dựa trên đường mổ qua hốc mắt kinh 4. Somma AD, Kong DS, Notaris M de, et al. điển, và ứng dụng các ưu điểm của nội soi: Endoscopic transorbital surgery levels of nguồn sáng tốt, hình ảnh sắc nét, tư thế phẫu difficulty. Published online April 15, 2022. thuật thuận lợi. Việc phẫu thuật nội soi qua doi:10.3171/2022.3.JNS212699 hốc mắt các tổn thương theo từng mức độ 5. Takanori Fukushima. Fukushima Skull cũng như hiểu biết về đường mổ này mang Base Surgery. 3rd ed. Accessed October 2, lại cho các phẫu thuật viên thần kinh lựa 2024. https://skullbaseneurosurgery.com/ chọn an toàn, ít xâm lấn để tiếp cận các tổn skullbase.htm thương mà trước đây chỉ có thể tiếp cận 6. Theodort Schwarts, Doo Sik Kong. thông qua phẫu thuật mở sọ. Phẫu thuật nội Endoscopic Transorbital Surgery of the soi qua hốc mắt có sẹo mổ thẩm mỹ, ít tàn Orbit, Skull Base and Brain | SpringerLink. phá các cấu trúc xương, và phần mềm hơn, Springer; 2024. thời gian nằm viện ngắn, đem lại nhiều lợi ích cho người bệnh. 47
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
25=>1