Kết quả điều trị người bệnh lạc nội mạc tử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2023 - 2024
lượt xem 1
download
Bài viết nhận xét kết quả điều trị lạc nội mạc tử cung (LNMTC) tại Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An năm 2023-2024. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 42 bệnh nhân LNMTC từ 01/01/2023 đến 30/04/2024. Kết quả: Trong 42 bệnh nhân, 78,6% được điều trị ngoại khoa, chủ yếu bằng mổ nội soi (32/33 ca); 21,4% điều trị nội khoa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị người bệnh lạc nội mạc tử cung tại Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An năm 2023 - 2024
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGƯỜI BỆNH LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ ĐA KHOA NGHỆ AN NĂM 2023 - 2024 Lê Thị Thanh Tâm1 , Đinh Văn Sinh2 TÓM TẮT 30 SUMMARY Mục tiêu: Nhận xét kết quả điều trị lạc nội RESULTS OF TREATMENT PATIENS mạc tử cung (LNMTC) tại Bệnh viện Hữu Nghị WITH ENDOMETRIOIS AT NGHE AN Đa khoa Nghệ An năm 2023-2024. Phương GENERAL FRIENSHIP HOSPITAL IN pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 42 bệnh 2023 - 2024 Objective: To evaluate the treatment nhân LNMTC từ 01/01/2023 đến 30/04/2024. outcomes of endometriosis at Nghe An General Kết quả: Trong 42 bệnh nhân, 78,6% được điều Friendship Hospital in 2023-2024. Methods: A trị ngoại khoa, chủ yếu bằng mổ nội soi (32/33 cross-sectional descriptive study was conducted ca); 21,4% điều trị nội khoa. Trong 32 ca mổ on 42 patients with endometriosis from January nội soi, 56,3% có LNMTC tại buồng trứng, 1, 2023, to April 30, 2024. Results: Of the 42 43,7% tại cơ tử cung. Tỷ lệ cắt khối u buồng patients, 78.6% underwent surgical treatment, trứng là 55,6%, trong khi 100% trường hợp primarily laparoscopic surgery (32/33 cases), LNMTC tại cơ tử cung được chỉ định cắt tử while 21.4% received medical treatment. Among cung. Thời gian mổ trung bình đối với buồng the laparoscopic cases, 56.3% had ovarian trứng là 83,33 ± 21,96 phút, và 120 ± 11,77 endometriosis, and 43.7% had uterine endometriosis. The ovarian mass resection rate phút đối với cắt tử cung. Thời gian nằm viện was 55.6%, and 100% of uterine endometriosis trung bình là 6,69 ± 1,58 ngày. Tỷ lệ khỏi hoàn cases were indicated for hysterectomy. The toàn sau điều trị là 59,5%, với 33,3% tái phát average surgery time was 83.33 ± 21.96 minutes đau. Trong nhóm mổ nội soi, tỷ lệ khỏi đạt for ovarian surgery and 120 ± 11.77 minutes for 68,8%, trong khi điều trị nội khoa chỉ có 2/9 ca hysterectomy. The average hospital stay was khỏi bệnh. Kết luận: Phẫu thuật nội soi là 6.69 ± 1.58 days. Complete recovery was phương pháp điều trị chính với kết quả khỏi observed in 59.5% of patients, with a recurrence bệnh cao hơn so với điều trị nội khoa. rate of 33.3%. Among laparoscopic cases, the Từ khóa: Lạc nội mạc tử cung, phẫu thuật complete recovery rate was 68.8%, while only nội soi 2/9 patients in the medical treatment group recovered. Conclusion: Laparoscopic surgery is the primary treatment method with higher 1 Trường Đại học Y khoa Vinh recovery rates compared to medical treatment. 2 Bệnh viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An Keywords: Endometriosis, laparoscopic Chịu trách nhiệm chính: Lê Thị Thanh Tâm surgery. SĐT: 0974231693 Email: thanhtam@vmu.edu.vn I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nhận bài: 25/8/2024 Lạc nội mạc tử cung (LNMTC) là bệnh Ngày phản biện khoa học: 20/9/2024 lý phụ khoa mạn tính, phức tạp, dễ tái phát, Ngày duyệt bài: 02/10/2024 189
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH trong đó có sự hiện diện của mô giống mô 2.7. Xử lý và phân tích số liệu tuyến ở nội mạc tử cung và mô đệm tùy hành Số liệu sau khi thu thập được làm sạch và nằm ngoài buồng tử cung, thúc đẩy sự hình nhập vào máy tính bằng phần mềm Epidata thành các phản ứng viêm mạn tính và bệnh 3.1, sau đó chuyển sang phần mềm SPSS lý phụ khoa phụ thuộc estrogen. Mặc dù đã 20.0 để phân tích. có nhiều nỗ lực nhưng các bác sĩ lâm sàng 2.8. Đạo đức nghiên cứu hiện tại vẫn đang đối diện với không ít khó Thông tin của người bệnh được giữ bí khăn trong chẩn đoán và xử trí [1]. Mục mật. Nghiên cứu được sự cho phép của Bệnh tiêu của điều trị LNMTC nhằm giảm đau, viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An và chỉ giảm tiến triển, giảm tái phát bệnh, tăng nhằm mục đích bảo vệ và nâng cao sức khỏe khả năng có thai và cải thiện chất lượng cho người bệnh và cộng đồng, không nhằm cuộc sống cho người phụ nữ. Nghiên cứu một mục đích nào khác. này nhằm mục đích nhận xét kết quả điều trị người bệnh lạc nội mạc tử cung tại Bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU viện Hữu Nghị Đa khoa Nghệ An năm Bảng 1. Phương pháp điều trị 2023-2024. Phương pháp điều trị n % Nội khoa 9 21,4 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Thiết kế nghiên cứu Mổ mở 1 2,4 Ngoại khoa Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Mổ nội soi 32 76,2 2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu Tổng 42 100 Khoa Phụ Sản, Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An, từ 01/01/2023 đến Trong 42 trường hợp LNMTC tham gia 30/04/2024 nghiên cứu, 33 ca được chỉ định điều trị 2.3. Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh ngoại khoa (chiếm 78,6%), trong đó chủ yếu điều trị LNMTC tại Bệnh viện Hữu nghị Đa là mổ nội soi (32/33 ca), chỉ có 1 ca mổ mở. khoa Nghệ An năm 2023-2024. Bảng 2. Vị trí lạc nội mạc tử cung qua mổ nội 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu soi Chọn mẫu thuận tiện trong thời gian Vị trí n % nghiên cứu. Tất cả 42 người bệnh đủ tiêu Buồng trứng phải 6 18,8 chuẩn được đưa vào nghiên cứu. 2.5. Biến số nghiên cứu Buồng trứng trái 5 15,6 Phương pháp điều trị, đặc điểm khối lạc Buồng trứng hai bên 7 21,9 nội mạc tử cung, thời gian phẫu thuật, số Cơ tử cung 14 43,7 ngày nằm viện sau phẫu thuật, biến chứng, Tổng 32 100 kết quả điều trị. 2.6. Kỹ thuật, công cụ và quy trình thu Trong 32 trường hợp LNMTC được mổ thập số liệu: Thông tin được thu thập bằng nội soi, 18 ca là LNMTC tại buồng trứng, bệnh án nghiên cứu: Khai thác thông tin chiếm 56,3%, 14 ca LNMTC tại cơ tử cung, chung, thông tin để chẩn đoán, Thu thập kết chiếm 43,7%. quả điều trị. 190
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Bảng 3. Đặc điểm khối lạc nội mạc tử cung tại buồng trứng Đặc điểm n % < 30 1 5,6 30 – 59 8 44,4 Kích thước khối lạc 60 – 89 7 38,9 nội mạc (mm) > 89 2 11,1 Tổng: 18 100 Không dính 4 22,2 Tình trạng dính của Dính 1 vị trí 5 27,8 khối lạc nội mạc Dính ≥ 2 vị trí 9 50,0 Tổng 18 100 Trong 18 ca LNMTC tại buồng trứng, đa số trường hợp có kích thước khối LNMTC từ 30 – 89mm (83,3%), đa số trường hợp có dính (77,8%). Bảng 4. Phương pháp phẫu thuật nội soi Phương pháp phẫu thuật nội soi n % Bóc u 8 44,4 LNMTC Cắt u 5 27,8 tại buồng Cắt tử cung kèm 2 phần phụ 5 27,8 trứng Tổng: 18 100 Chỉ cắt tử cung 1 7,1 LNMTC Cắt tử cung Cắt tử cung kèm 1 phần phụ 2 14,3 tại cơ Cắt tử cung kèm 2 phần phụ 11 78,6 Tổng: 14 100 Trong 32 trường hợp mổ nội soi điều trị LNMTC, 18 trường hợp là LNMTC tại buồng trứng, 14 trường hợp là LNMTC tại cơ tử cung. Tỷ lệ bóc u LNMTC buồng trứng là 44,4%, cắt u là 55,6%. Tất cả 14 ca LNMTC tại cơ tử cung đều có chỉ định cắt tử cung, trong đó cắt tử cung kèm 2 phần phụ là 78,6%. Bảng 5. Thời gian phẫu thuật nội soi Thời gian phẫu thuật (phút) n % 30 – 60 7 21,9 61 – 90 9 28,1 91 – 120 15 46,9 > 120 1 3,1 Tổng: 32 100 Thời gian trung bình: 99,37 ± 25,77 Thời gian phẫu thuật nội soi trung bình là 99,37 ± 25,77 phút, trong đó, đối với phẫu thuật tại buồng trứng là 83,33 ± 21,96 phút, với cắt tử cung là 120 ± 11,77 phút. Bảng 6. Số ngày nằm viện sau phẫu thuật nội soi Số ngày nằm viện sau phẫu thuật n % ≤5 9 28,1 6 4 12,5 7 14 43,8 8 5 15,6 Tổng: 32 100 Thời gian trung bình: 6,69 ± 1,58 191
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ MỞ RỘNG NĂM 2024 - TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH Thời gian nằm viện sau phẫu thuật trung bình 6,69 ± 1,58 ngày, ít nhất là 2 ngày, nhiều nhất là 12 ngày. Bảng 7. Kết quả điều trị Khỏi hoàn toàn Tái phát đau Chuyển phẫu thuật Tổng Nhóm điều trị n % n % n % n % Nội khoa 2 22,2% 4 44,4% 3 33,4% 9 100 Mổ mở 1 100% - - - - 1 100 Mổ nội soi 22 68,8% 10 31,2% - - 32 100 Tổng 25 59,5 14 33,3 3 - 42 100 Trong 42 trường hợp LNMTC tham gia 60mm chiếm 87%, tỷ lệ dính chiếm 76,1%, nghiên cứu, 25 ca có kết quả điều trị khỏi tương tự nghiên cứu của chúng tôi [4]. hoàn toàn (hết đau), chiếm 59,5%; 14 ca có Tỷ lệ bóc u LNMTC buồng trứng là tái phát đau, chiếm 33,3%. Trong phẫu thuật 44,4%, cắt u là 55,6%. Tất cả 14 ca LNMTC nội soi, tỷ lệ khỏi hoàn toàn 68,8%, tái phát tại cơ tử cung đều có chỉ định cắt tử cung, đau 31,2%. Trong 9 ca điều trị nội khoa, có 3 trong đó cắt tử cung kèm 2 phần phụ là ca phải chuyển phẫu thuật, 4 ca tái phát đau 78,6%. Nghiên cứu của Phạm Huy Hiền Hào và 2 ca hết đau. cho thấy tỷ lệ bóc u LNMTC tại buồng trứng IV. BÀN LUẬN là 70,73%, cao hơn nghiên cứu của chúng Trong điều trị LNMTC, theo hướng dẫn tôi, tỷ lệ cắt u là 29,27%, thấp hơn của chúng của Bộ Y tế, bước đầu là điều trị giảm đau tôi [3]. Theo tác giả Hoàng Thị Liên Châu, tỷ bằng nội khoa, chỉ định phẫu thuật khi điều lệ bóc u LNMTC ở buồng trứng là 52,9%, trị nội khoa thất bại [1]. Trong 42 trường hợp cắt u là 47,1 [4]; theo tác giả Nguyễn Văn LNMTC tham gia nghiên cứu của chúng tôi, Tuấn, tỷ lệ bóc u là 85,5% [5]. Bóc u qua nội đa số được chỉ định điều trị ngoại khoa, với soi là lựa chọn đầu tiên trong điều trị bảo tồn 78,6%, trong đó chủ yếu là mổ nội soi (32/33 LNMTC ở buồng trứng. Theo tác giả ca); tỷ lệ điều trị nội khoa 21,4%. Tỷ lệ mổ Chapron C. và cộng sự, so nhóm bóc u trong nội soi điều trị LNMTC trong nghiên cứu phúc mạc với nhóm chọc hút rồi đốt mặt của tác giả Nguyễn Đức Toản là 87,2% [2], trong nang bằng dao điện lưỡng cực, tỷ lệ tái của tác giả Phạm Huy Hiền hào là 92,68% phát triệu chứng đau bụng kinh 15,8% so với [3], phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi. 52,9%, đau vùng chậu mạn tính 10% so với Trong các trường hợp điều trị bằng phẫu 52,9% [6]. thuật nội soi, 18 ca là LNMTC tại buồng trứng, Thời gian phẫu thuật nội soi trung bình là chiếm 56,3%, 14 ca LNMTC tại cơ tử cung, 99,37 ± 25,77 phút, trong đó, đối với phẫu chiếm 43,7%. Các khối LNMTC tại buồng thuật tại buồng trứng là 83,33 ± 21,96 phút, trứng có kích thước chủ yếu từ 30 – 89mm với cắt tử cung là 120 ± 11,77 phút. Thời (83,3%), có dính (77,8%). Nghiên cứu của gian nằm viện sau phẫu thuật trung bình 6,69 Phạm Huy Hiền Hào cho thấy kích thước khối ± 1,58 ngày, ít nhất là 2 ngày, nhiều nhất là LNMTC tại buồng trứng có 61% là từ 30 – 12 ngày. Trong 42 trường hợp LNMTC tham 60mm, 39% là > 60mm; 100% trường hợp có gia nghiên cứu, 25 ca có kết quả điều trị khỏi dính [3]. Nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị hoàn toàn (hết đau), chiếm 59,5%; 14 ca có Liên Châu cho thấy kích thước khối LNMTC ≤ tái phát đau, chiếm 33,3%. Trong phẫu thuật 192
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nội soi, tỷ lệ khỏi hoàn toàn 68,8%, tái phát TÀI LIỆU THAM KHẢO đau 31,2%. Theo tác giả Nguyễn Đức Toản, 1. Bộ Y tế Việt Nam (2019), Hướng dẫn chẩn thời gian phẫu thuật nội soi buồng trứng đoán và điều trị lạc nội mạc tử cung, tài liệu trung bình là 85,59 ± 22,01 phút, tương tự ban hành kèm theo Quyết định số 5306/QĐ- nghiên cứu của chúng tôi; thời gian nằm viện BYT, ngày 07/11/2018. sau phẫu thuật là 4,58 ± 1,75 ngày [2]. Tác 2. Nguyễn Đức Toản (2017), Nghiên cứu một số giả Guo và cs báo cáo tỷ lệ tái phát LNMTC đặc điểm và kết quả điều trị u lạc nội mạc tử sau 2 năm là 21,5% [7]. Nhìn chung, kết quả cung tại buồng trứng, Luận văn thạc sỹ Y học, điều trị LNMTC khá đa dạng, tùy thuộc vào Trường Đại học Y dược Huế, Đại học Huế. vị trí LNMTC, giai đoạn bị bệnh và khả năng 3. Phạm Huy Hiền Hào, Nguyễn Thị Thu điều trị của từng cơ sở. Trang (2018), Điều trị phẫu thuật u lạc nội mạc tử cung ở buồng trứng tại Bệnh viện Phụ sảnTtrung ương, Tạp chí Phụ sản, Tập 16, số V. KẾT LUẬN 01, tr 111-116. Tại Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ 4. Hoàng Thị Liên Châu (2013), Nghiên cứu An, giai đoạn 2023 – 2024, phương pháp kết quả điều trị u lạc nội mạc tử cung tái phát điều trị LNMTC chủ yếu là phẫu thuật nội tại Khoa Phụ Sản Bệnh viện Trung ương soi. Đối với LNMTC tại buồng trứng, 55,6% Huế, Luận văn chuyên khoa II, Trường Đại trường hợp cắt khối LNMTC; 100% trường học Y Dược Huế, Đại học Huế. hợp LNMTC tại cơ tử cung có chỉ định mổ 5. Nguyễn Văn Tuấn (2012), Nghiên cứu kết cắt tử cung. Thời gian mổ nội soi trung bình quả điều trị u lạc nội mạc tử cung ở buồng đối với khối lạc nội mạc tại buồng trứng là trứng bằng phẫu thuật phối hợp với liệu pháp 83,33 ± 21,96 phút, tại tử cung (cắt tử cung) hỗ trợ chất đồng vận GnRH, Luận án Tiến sĩ là 120 ± 11,77 phút. Thời gian nằm viện sau Y học, Đại học Y dược Huế. phẫu thuật từ 2 ngày đến 12 ngày, trung bình 6. Chapron C., Vercellini P., Barakat H. et al là 6,69 ± 1,58 ngày. Tỷ lệ điều trị khỏi hoàn (2002), Management of ovarian toàn (hết đau) chiếm 59,5%; tỷ lệ tái phát endometriomas, Human Reproduction đau chiếm 33,3%. Trong mổ nội soi, tỷ lệ Update, 8(6), pp.591-597. khỏi hoàn toàn 68,8%, tái phát đau 31,2%. 7. Guo S.-W. et al (2009), Recurrence of Trong điều trị nội khoa, tần suất bệnh nhân endometriosis and its control, Hum Reprod khỏi bệnh thấp (2/9 ca). Update, 15(4), 441–461. 193
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả điều trị bệnh viêm da cơ địa mạn tính ở người lớn bằng mỡ tacrolimus 1%
6 p | 61 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, tính nhạy cảm kháng sinh và kết quả điều trị bệnh Whitmore trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương
6 p | 12 | 5
-
Kết quả điều trị và chi phí điều trị người bệnh nhồi máu não tối cấp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình năm 2022-2023
6 p | 17 | 5
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não do tắc động mạch não giữa đoạn M2
5 p | 9 | 4
-
Kết quả điều trị ung thư nội mạc tử cung giai đoạn III tại Bệnh viện K
6 p | 15 | 4
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp tuần hoàn sau
6 p | 3 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị người bệnh nhồi máu não cấp mức độ nhẹ
8 p | 15 | 3
-
Kết quả điều trị sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương giai đoạn 2017-2022
5 p | 4 | 3
-
Đặc điểm và ảnh hưởng của giới tính đến kết quả điều trị bỏng ở người cao tuổi
6 p | 21 | 3
-
Nhận xét kết quả điều trị người bệnh có dị vật đường thở điều trị tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
10 p | 9 | 3
-
Đặc điểm và kết quả điều trị ung thư dạ dày ở người trẻ tuổi
4 p | 7 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị loãng xương trên bệnh nhân sau thay khớp háng do gãy xương tại khoa ngoại chấn thương - chỉnh hình, Bệnh viện Thống Nhất
4 p | 70 | 2
-
Kết quả điều trị người cao tuổi bị bỏng và các yếu tố tiên lượng tử vong
9 p | 17 | 2
-
Kết quả điều trị người bệnh Cytomegalovirus tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương
6 p | 4 | 2
-
Đặc điểm và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng có bảo hiểm y tế tại Bệnh viện Bỏng Quốc Gia
8 p | 15 | 2
-
Ảnh hưởng của tăng glucose máu đối với diễn biến và kết quả điều trị bệnh nhân bỏng nặng
5 p | 16 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị người bệnh sốt rét tại Bệnh viện Dã chiến cấp 2 số 4 Việt Nam ở Bentiu, Nam Sudan
8 p | 3 | 1
-
So sánh cơ cấu bệnh, kết quả điều trị và một số mối liên quan tại Khoa Hồi sức Tim mạch, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ tháng 6 năm 2020 đến tháng 5 năm 2022
8 p | 13 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn