Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm da cơ địa người lớn tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2019
lượt xem 2
download
Viêm da cơ địa (Atopic Dermatitis = AD) là bệnh viêm da mạn tính, hay tái phát. Bệnh có biểu hiện lâm sàng đa dạng, giai đoạn và mức độ bệnh rất thay đổi, dẫn đến kết quả điều trị bệnh rất khác nhau giữa các nghiên cứu, đặc biệt ở bệnh nhân càng lớn tuổi. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm da cơ địa người lớn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm da cơ địa người lớn tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2019
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM DA CƠ ĐỊA NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU CẦN THƠ NĂM 2019 Nguyễn Thị Thùy Trang*, Trần Gia Hưng*, Nguyễn Thị Thúy Liễu*, Huỳnh Văn Bá* TÓM TẮT 3 15-30% trẻ em và 2-10% người lớn ở các nước Đặt vấn đề: Viêm da cơ địa (Atopic Dermatitis = phát triển. Khoảng 70% bệnh nhân có tiền sử AD) là bệnh viêm da mạn tính, hay tái phát. Bệnh có gia đình có viêm da hoặc dị ứng. Yếu tố di biểu hiện lâm sàng đa dạng, giai đoạn và mức độ truyền không giải thích được tần suất tăng bệnh rất thay đổi, dẫn đến kết quả điều trị bệnh rất nhanh của bệnh. Những thay đổi yếu tố môi khác nhau giữa các nghiên cứu, đặc biệt ở bệnh nhân càng lớn tuổi. Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàngvà trường và lối sống cũng như việc nâng cao khẳ kết quả điều trị viêm da cơ địa người lớn. Đối tượng năng chẩn đoán bệnh của nhân viên y tế và gia và phương pháp nghiên cứu: 90 bệnh nhân viêm đình là những yếu tố góp phần [6]. Viêm da cơ da cơ địa người lớn điều trị tại Bệnh viện Da liễu Cần địa tuy không gây nguy hiểm tính mạng nhưng Thơ. Kết quả: Lâm sàng có triệu chứng chủ yếu bao gây ngứa nhiều,ảnh hưởng cho bệnh nhânvà gồm ngứa 100%, thương tổn da với hình thái và vị trí điển hình 86,7%, viêm da mạn tính 98,9, giai đoạn người thân. Do đó, viêm da cơ địa luôn là đề tài bán cấp 55,6%, mức độ trung bình 54,4%. Sau 14 được quan tâm trên thế giới [8]. Việc nghiên cứu ngày điều trị, đáp ứng tốt 71,1%, đáp ứng trung bình đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm da 28,9%. Kết luận: Hầu hết bệnh nhân viêm da cơ địa cơ địa người lớn là vô cùng quan trọng. Đồng người lớn sau 14 ngày điều trị có đáp ứng tốt 71,1%. thời, từ số liệu liên quan thu thập được để từ đó Từ khóa: Viêm da cơ địa người lớn đưa ra phương pháp điều trị thích hợp và giúp SUMMARY đỡ cho bệnh nhân viêm da cơ địa người lớn tốt CLINICAL FEATURESAND RESULT OF ADULT hơn, cải thiện cuộc sống của họ. Xuất phát từ ATOPIC DERMATITIS TREATED AT CAN THO thực tế trên, chúng tôi tiến hành: “Nghiên cứu HOSPITAL OF DERMATO-VENEREOLOGY 2019 đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm da Background: Atopic dermatitis is a chronic, cơ địa người lớn tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ relapsing, clinical manifestations. Therefore, this study năm 2019” với hai mục tiêu: is extremely necessary. Objectives: to describe - Mô tả đặc điểm lâm sàng viêm da cơ địa người clinical features stage and levels of adult atopic điều trị tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2019. dermatitis. Subjects and methods: 90 patients with - Đánh giá kết quả điều trị viêm da cơ địa adult atopic dermatitis at Can Tho Hospital of Dermato-venereology. Results: pruritis 100%, typical người lớn điều trị tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ morphology and distribution 86,7%, chronic or năm 2019. chronically relapsing course 98,9%, stage subacute 55,6%, level moderate 54,4%. Conclusions: Adult II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU atopic dermatitis patients after 14 days of treatment 2.1. Đối tượng nghiên cứu hada good response of 71,1%. Bệnh nhân nghiên cứu: tất cả bệnh nhân viêm Keywords: Adult atopic dermatitis. da cơ địa người lớn điều trị tại Bệnh viện Da liễu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Cần Thơ từ tháng 5/2019 đến tháng 11/2019. Viêm da cơ địa là bệnh viêm da mạn tính, hay *Tiêu chuẩn chẩn đoán tái phát chủ yếu ảnh hưởng ở trẻ em, nhưng - Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm da cơ địa: Theo cũng xảy ra tuổi trưởng thành và/hoặc người lớn tiêu chuẩn của Hanifin và Rajka1980, trong đó tuổi. Do tính chất mạn tính và tái phát, bệnh có bệnh nhân phải có ít nhất 3 triệu chứng chính và tác động đáng kể đến chất lượng cuộc sống của 3 triệu chứng phụ. bệnh nhân, thường đòi hỏi điều trị dài hạn, đặc - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân từ 12 tuổi biệt ở bệnh nhân càng lớn tuổi [7], Viêm da cơ trở lên được chẩn đoán viêm da cơ địa (theo y địa là bệnh da thường gặp trong Da liễu, khoảng văn và nghiên cứu trong nước ghi nhận 12 tuổi được gọi là người lớn) [2], - Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiêncứu. *Trường Đại học Y Dược Cần Thơ *Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có rối loạn Chịu trách nhiệm chính: Huỳnh Văn Bá da khác tại cùng một khu vực thương tổn; bệnh Email: nvnguyen2412@gmail.com hệ thống nghiêm trọng; có dấu hiệu bị bệnh tim, Ngày nhận bài: 26/3/2020 gan, thận, phổi nặng; suy giảm miễn dịch; bệnh Ngày phản biện khoa học: 10/4/2020 nhân đang có thai hoặc đang cho con bú; có tác Ngày duyệt bài: 14/4/2020 8
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020 dụng phụ của corticoid như teo da, giãn mạch, Vảy phấn trắng 45 50 rậm lông. Nếp lằn cổ trước 14 15,6 2.2. Phương pháp nghiên cứu Ngứa khi ra mồ hôi 60 66,7 Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Không chịu được len và chất Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu : Chọn 44 48,9 mở hòa tan mẫu thuận tiện phù hợp với đối tượng nghiên Dầy sừng nang lông 16 17,8 cứu, với n = 90 bệnh nhân. Dị ứng thức ăn 64 71,1 Phương pháp thu thập số liệu: Hỏi bệnh Tiến triển bệnh có thể bị ảnh và khám lâm sàng để xác định đặc điểm lâm hưởng bởi yếu tố môi trường 61 67,8 sàng; xác định giai đoạn: cấp (hồng ban, mụn và tinh thần nước, phù nề, trợt da), bán cấp (hồng ban, giảm Da vẽ nổi trắng 5 5,6 phù nề, rỉ dịch, sẩn),mạn tính (mảng da dày Nhận xét: Đa số bệnh nhân viêm da cơ địa lichen hóa);xác định mức độ theo SCORAD người lớn có triệu chứng phụ khô da, dễn hiễm (SCORAD 50:nặng). Đánh giá đáp ứng với điều triển bệnh có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trị: tốt (cải thiện các triệu chứng lâm sàng theo trường và tinh thần. SCORAD, giảm tổng điểm SCORAD, giảm mức độ Bảng 3.3. Giai đoạn bệnh bệnh-chuyển độ nặng); trung bình (cải thiện các Giai đoạn bệnh n % triệu chứng lâm sàng theo SCORAD, giảm tổng Cấp tính 13 14,4 điểm SCORAD nhưng không chuyển độ nặng); Bán cấp 27 55,6 không đáp ứng (triệu chứng lâm sàng không cải Mạn tính 50 30 thiện, không giảm tổng điểm SCORAD, thậm chí Tổng 90 100 có khuynh hướng tăng tổng điểm SCORAD). Nhận xét: Phân bố bệnh nhân viêm da cơ Phương pháp xử lí số liệu: Bằng phần địa người lớn chủ yếu ở giai đoạn bán cấp. mềm SPSS 20.0. Bảng 3.4. Mức độ bệnh III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Giai đoạn bệnh n % Bảng 3.1. Triệu chứng chính Nhẹ 2 2,3 Triệu chứng chính n % Trung bình 39 43,3 Ngứa 90 100 Nặng 49 54,4 Thương tổn da với hình thái Tổng 90 100 88 97,8 Nhận xét: phân bố bệnh nhân viêm da cơ và vị trí điển hình Viêm da mạn tính 89 98,9 địa người lớn chủ yếu ở mức độ trung bình. Hen phế quản 2 2,2 Bảng 3.5. Đáp ứng bệnh sau 14 ngày Tiền sử điều trị Viêm mũi dị ứng 9 10 cá nhân Đáp ứng n % Viêm da cơ địa 78 86,7 Hen phế quản 5 5,6 Tốt 64 71,1 Tiền sử Trung bình 26 28,9 Viêm mũi dị ứng 20 22,2 gia đình Tổng 90 100 Viêm da cơ địa 2 2,2 Nhận xét: Đa số bệnh nhân viêm da cơ địa Nhận xét: Phân bố bệnh nhân viêm da cơ người lớn có triệu chứng ngứa, viêm da mạn tính địa người lớn chủ yếu có đáp ứng tốt. hoặc tái phát mạn tính. IV. BÀN LUẬN Bảng 3.2. Triệu chứng phụ Ngứa: Trong nghiên cứu của chúng tôi, ngứa Triệu chứng phụ n % 100% là triệu chứng cơ năng chính và cũng là Khô da 65 72,2 một trong những tiêu chuẩn chính để chẩn đoán Vảy cá thông thường 23 25,6 viêm da cơ địa. Theo y văn, ngứa 80-100% Theo Tuổi phát bệnh sớm 9 10 Châu Văn Trở (2013), Trình Ngô Bỉnh (2015), Dễ nhiễm trùng da 61 67,8 triệu chứng ngứa 100% [1], [5]. Như vậy, kết Viêm da bàn tay, bàn chân quả các nghiên cứu trên tương tự như của 50 55,6 không đặc hiệu chúngtôi. Viêm môi 6 6,7 Thương tổn da với hình thái và vị trí điển Nếp dưới mi mắt của Dennie hình: Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, thương 1 1,1 Morgan tổn da với hình thái và vị trí điển hình 97,8%. Thâm quanh mắt 4 4,4 Theo Trình Ngô Bỉnh, Lưu Nguyễn Anh Thư và 9
- vietnam medical journal n02 - MAY - 2020 cộng sự (2014) lần lượt là 99,1% và 94% [4], Riêng triệu chứng dễ nhiễm trùng da, ngứa khi [5]. Như vậy, kết quả các nghiên cứu trên tương ra mồ hôi, viêm da bàn tay, bàn chân không đặc tự như nghiên cứu chúng tôi. hiệu, dị ứng thức ăn, tiến triển bệnh có thể bị Viêm da mạn tính: Nghiên cứu của chúng ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường và tinh thần có tôi, triệu chứng viêm da mạn tính hoặc tái phát sự khác biệt nhiều, của chúng tôi chiếm tỉ lệ cao mạn tính 98,9%. Viêm da mạn tính hoặc tái phát hơn của tác giả. Như vậy, các số liệu của chúng mạn tính theo Trình Ngô Bỉnh, Lưu Nguyễn Anh tôi về các triệu chứng phụ tương tối phù hợp với Thư và cộng sự lần lượt là 100% và 98% [4], nghiên cứu khác và giúp cho chúng tôi có cái [5]. Như vậy, kết quả các nghiên cứu trên tương nhìn tổng quát về biểu hiện lâm sàng của viêm tự như nghiên cứu của chúng tôi. da cơ địa rất đa dạng. Điều này, giúp cho bức Tiền sử cá nhân hoặc gia đình: Nghiên tranh khai thác và nhận diện các dấu hiệu viêm cứu của chúng tôi, tiền sử cá nhân hen phế quản da cơ địa được đầy đủ và toàn diện hơn. 2,2%, viêm mũi dị ứng 10%, viêm da cơ địa Giai đoạn: Theo nghiên cứu của chúng tôi, 86,7%, tiền sử gia đình hen phế quản 5,2%, bệnh nhân vào viện với giai đoạn bán cấp chiếm viêm mũi dị ứng 22,2%, viêm da cơ địa 2,2%. tỉ lệ cao nhất 55,6%, kế đến là giai đoạn mạn Theo Trình Ngô Bỉnh (2015), tiền sử cá nhân hen tính30% và thấp nhất giai đoạn cấp tính 14,4%. phế quản 4%, viêm mũi dị ứng 29%, tiền sử gia Theo Đào Thị Tú Trinh (2013), giai đoạn bán cấp đình hen phế quản 7%, viêm mũi dịứng 19%, chiếm tỉ lệ cao nhất 58%, kế đến là giai đoạn viêm da cơ địa 13%. Kết quả các nghiên cứu cấp tính 25% và thấp nhất giai đoạn mạn tính trên gần như phù hợp với nghiên cứu của chúng 17% [3]. Theo Châu Văn Trở, bệnh vào viện với tôi [5]. Theo Châu Văn Trở, tiền sử gia đình viêm giai đoạn bán cấp 71,87%, mạn tính 17,97%, da cơ địa bố 58,59%, mẹ 21,1%, tiền sử gia cấp tính 10,16% [1]. Như vậy, kết quả này đình hen phế quản bố 17,97%, mẹ 14,84%, tiền tương tự như nghiên cứu của chúng tôi. sử gia đình viêm mũi dị ứng bố 25%, mẹ 9,37%, Mức độ: Theo nghiên cứu của chúng tôi, anh, chị, em ruột viêm da cơ địa, hen phế quản, bệnh nhân mức độ trung bình 54,4% chiếm tỉ lệ viêm mũi dị ứng lần lượt 50,60%, 39,76%, cao nhất, kế đến là mức độ nặng 43,3% và thấp 61,44%[1]. Kết quả của tác giả trên cao hơn nhất là mức độ nhẹ 2,3%. Theo Lưu Nguyễn Anh nghiên cứu chúng tôi. Như vậy, kết quả trên cho Thư và cộng sự (2014) mức độ trung bình nhiều thấy, viêm da cơ địa khởi phát ở nhiều lứa tuổi, nhất (46%), kế đến nhẹ 34%, cuối cùng nặng có tính di truyền. 20%[4]. Kết quả này tương tự kết quả của Khô da: Theo nghiên cứu của chúng tôi, khô chúng tôi ở mức độ trung bình chiếm tỉ lệ cao da 72,2%, vảy cá thông thường 25,6%, tuổi nhất, tuy nhiên ở mức độ nhẹ cao và mức độ phát bệnh sớm 10%, dễ nhiễm trùng da 67,8%, nặng thì thấp hơn nghiên cứu chúng tôi, điều viêm da bàn tay, bàn chân không đặc hiệu này do nghiên cứu của chúng tôi bệnh nhân điều 55,6%, chàm môi 6,7%, nếp dưới mi mắt của trị nội trú tại bệnh viện, nên thường bệnh mức Dennie Morgan 1,1%, thâm quanh mắt 4,4%, độ trung bình nặng mới có chỉ định nhập viện, vảy phấn trắng 50%, nếp lằn cổ trước 15,6%, nhẹ thường được tư vấn điều trị ngoại trú. Như ngứa khi ra mồ hôi 66,7%, không chịu được len vậy, kết quả nghiên cứu của chúng tôi tương tự và chất mở hòa tan 48,9%, dầy sừng nang lông các nghiên cứu trên bệnh nhân mức độ trung 17,8%, dị ứng thức ăn 71,1%, tiến triển bệnh có bình chiếm tỉ lê cao nhất. thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường và tinh Đáp ứng bệnh: Theo kết quả của chúng tôi, thần 67,8%, da vẽ nổi trắng 5,6%. Theo Trình bệnh nhân có đáp ứng tốt chiếm chủ yếu 71,1%, Ngô Bỉnh (2015), khô da 59,5%, vảy cá thông còn lại đáp ứng trung bình 28,9%. thường 35,3%, tuổi phát bệnh sớm 13,8%, dễ nhiễm trùng da 25%, viêm da bàn tay, bàn chân V. KẾT LUẬN không đặc hiệu 24,5%, chàm môi 9%, nếp dưới Đa số bệnh nhân viêm da cơ địa người lớn có mi mắt của Dennie Morgan 22,4%, thâm quanh triệu chứng ngứa, giai đoạn bán cấp và mức độ mắt 22,4%, vảy phấn trắng 4%, nếp lằn cổ trung bình. Hầu hết bệnh nhân có đáp ứng tốt. trước 22%, ngứa khi ra mồ hôi 34%, không chịu TÀI LIỆU THAM KHẢO được len và chất mở hòa tan 34,5%, dầy sừng 1. Châu Văn Trở (2013), Nghiên cứu siêu kháng nang lông 18,1%, dị ứng thức ăn 49,1%, tiến nguyên của tụ cầu vàng và hiệu quả điều trị viêm triển bệnh có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi da cơ địa bằng kháng sinh cefuroxin, Luận án Tiến trường và tinh thần 24,1%, da vẽ nổi trắng 6% sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 2. Châu Văn Trở, Trần Lan Anh, Nguyễn Tất [5]. Kết quả khá phù hợp nghiên cứu chúng tôi. Thắng (2012), "Đánh giá hiệu quả điều trị viêm 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp điện toán và kết quả điều trị phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo - PGS.TS. Nguyễn Tấn Cường
138 p | 172 | 25
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh tả ở Bến Tre 2010
5 p | 128 | 6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân COPD có di chứng lao phổi - Ths.Bs. Chu Thị Cúc Hương
31 p | 56 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tác nhân vi sinh gây tiêu chảy cấp có mất nước ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
7 p | 11 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết cục chức năng của bệnh nhân nhồi máu não tuần hoàn sau tại Bệnh viện Đà Nẵng
7 p | 20 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng trên bệnh nhân nang ống mật chủ
4 p | 28 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng, kết quả điều trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Thái Bình
5 p | 95 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và vi khuẩn ái khí của viêm amiđan cấp tại bệnh viện trung ương Huế và bệnh viện trường Đại học y dược Huế
8 p | 119 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm túi lệ mạn tính bằng phẫu thuật Dupuy-Dutemps
6 p | 5 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, đánh giá kết quả phẫu thuật của ung thư biểu mô vẩy môi
5 p | 3 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật bệnh nhân có túi hơi cuốn giữa
8 p | 105 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số dấu ấn ung thư ở đối tượng có nguy cơ ung thư phổi
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng đục thể thủy tinh sau chấn thương và một số yếu tố tiên lượng thị lực sau phẫu thuật điều trị
5 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư thanh quản
5 p | 3 | 2
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và tổn thương tim mạch trong bệnh Kawasaki - ThS. BS. Nguyễn Duy Nam Anh
16 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
4 p | 5 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nguyên nhân gây bệnh ở bệnh nhân suy gan cấp được điều trị hỗ trợ thay huyết tương thể tích cao
7 p | 6 | 1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật u lành tính dây thanh bằng nội soi treo
8 p | 6 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn