Kết quả điều trị suy hô hấp sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Hậu Giang năm 2023
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Hậu Giang. Phương pháp: thiết kế nghiên cứu cắt ngang, sử dụng số liệu hồi cứu trên 133 bệnh nhi sơ sinh được chẩn đoán suy hô hấp sơ sinh điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu Giang năm 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị suy hô hấp sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Hậu Giang năm 2023
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 3 - 2024 Effect of maternal body mass index and amniotic weight. Ultrasound Q. 2017; 33(2):148-152. fluid index on the accuracy of sonographic 8. Melamed N., Ben-Haroush A., Meizner I., et estimation of fetal weight in late gestation. Am J al. Accuracy of sonographic fetal weight Perinatol. 2018; 35(13):1235-1240. estimation: a matter of presentation. Ultrasound 5. Dudley N.J. A systematic review of the Obstet Gynecol. 2011; 38(4):418-424. ultrasound estimation of fetal weight. Ultrasound 9. Shmueli A., Aviram A., Bardin R., et al. Effect Obstet Gynecol. 2005; 25(1):80-89. of fetal presentation on sonographic estimation of 6. Hiwale S., Firtion C. Analysis of factors fetal weight according to different formulas. Int J influencing accuracy of ultrasound-based fetal Gynaecol Obstet. 2017; 137(3):234-240. weight estimation. Indian J Radiol Imaging. 2020; 10. Stubert J., Peschel A., Bolz M., Glass Ä., 30(2):156-162 Gerber B. Accuracy of immediate antepartum 7. Karahanoglu E., Altinboga O., Akpinar F., et ultrasound estimated fetal weight and its impact on al. The Effect of the amniotic fluid index on the mode of delivery and outcome - a cohort analysis. accuracy of ultrasonographic-estimated fetal BMC Pregnancy Childbirth. 2018; 18(1):118. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SUY HÔ HẤP SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI HẬU GIANG NĂM 2023 Phạm Minh Hoàng Gia1, Trần Đỗ Thanh Phong1, Trang Kim Phụng2 TÓM TẮT OBSTETRICS AND PEDIATRICS HOSPITAL Objective: Evaluate the results of treatment of 37 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Hậu Giang. Phương respiratory failure in newborns at Hau Giang pháp: thiết kế nghiên cứu cắt ngang, sử dụng số liệu Obstetrics and Pediatrics Hospital. Method: cross- hồi cứu trên 133 bệnh nhi sơ sinh được chẩn đoán suy sectional study design, using retrospective data on hô hấp sơ sinh điều trị tại Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Hậu 133 newborn patients diagnosed with neonatal Giang năm 2023. Kết quả: Về giới tính của trẻ mắc respiratory failure treated at Hau Giang Provincial suy hô hấp sơ sinh, trẻ trai là 51,8% và trẻ gái là Obstetrics and Pediatrics Hospital in 2023. Results: 48,2%. Nguyên nhân suy hô hấp phổ biến nhất là do Regarding the gender of children with neonatal bệnh màng trong chiếm tỷ lệ 57,1%. Tỉ lệ trẻ sinh non respiratory failure, boys were 51.8% and girls were 48.2%. The most common cause of respiratory failure là 59,1% và tỉ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân là 40,9%. Phân is hyaline membrane disease, accounting for 57.1%. loại theo thang điểm Silveman cho thấy tỷ lệ suy hô The rate of premature babies is 59.1% and the rate of hấp nhẹ là 61,3% và suy hô hấp nặng chiếm tỷ lệ low birth weight babies is 40.9%. Classification 38,7%. Các yếu tố liên quan đến suy hô hấp nặng là according to the Silveman scale shows that the rate of sơ sinh nhẹ cân và thứ tự sinh (p
- vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024 thường gặp nhất ở trẻ sơ sinh đặc biệt là trẻ sơ Phương pháp chọn mẫu: Áp dụng phương sinh non tháng [2]. Bệnh thường xuất hiện sớm pháp chọn mẫu thuận tiện sau sinh với biểu hiện ở các mức độ khác nhau, Nội dung nghiên cứu: và thường tiến triển nặng dần lên trong vòng 24 Đặc điểm chung: Giới tính, sinh non, sơ sinh giờ sau sinh, có thể tử vong nếu không được nhẹ cân, nguyên nhân suy hô hấp điều trị kịp thời. Ở trẻ sơ sinh, đặc biệt ở trẻ sinh Thang điểm Silverman: di động ngực bụng, non, tỉ lệ tử vong ở những ngày đầu sau sinh kéo cơ liên sườn, rút lõm hõm ức, cánh mũi phập chủ yếu là do suy hô hấp. Theo Nguyễn Thị Kiều phồng, thở rên Nhi và cộng sự nghiên cứu tại Bệnh viện Trung Đánh giá kết quả điều trị dựa vào các ương Huế cho thấy tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh dấu hiệu non tháng là 67,4%, trong đó tử vong do suy hô + Trẻ hồng hào. hấp chiếm 12,5% [3]. Suy hô hấp ở trẻ sơ sinh + Nhịp thở trong giới hạn bình thường, hết do nhiều nguyên nhân khác nhau gây ra, các rút lõm lồng ngực. nguyên nhân gây suy hô hấp thường gặp nhất là + SpO2 ≥ 92 – 95% bệnh màng trong, tiếp theo đó là chậm tiêu dịch Công cụ thu thập và xử lý số liệu: Các phổi, hội chứng hít phân su, các bệnh lý tim bẩm số liệu trên được xử lý theo phương pháp thống sinh và các nguyên nhân thần kinh [2]. Chẩn kê y học trên chương trình SPSS, Excel. Sử dụng đoán sớm và điều trị kịp thời rất quan trọng để tần số, tỉ lệ phần trăm để mô tả. Kiểm định giả nâng cao cơ hội sống sót và giảm các di chứng thuyết bằng test χ2. Sự khác biệt có ý nghĩa cho trẻ. Ngoài ra, việc xác định được các yếu tố thống kê với p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 3 - 2024 Bảng 2. Đặc điểm lâm sàng của trẻ sơ thứ (45,35) (54,65) sinh bị suy hô hấp 53 84 Tổng Số lượng Tỷ lệ (38,69) (61,31) Đặc điểm (n) (%) Nhận xét: Có mối liên quan giữa sơ sinh Di động ngực Cùng chiều 137 100 nhẹ cân, thứ tự sinh và mức độ nặng của suy hô bụng Ngược chiều 0 0 hấp, cụ thể trẻ sơ sinh nhẹ cân (
- vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024 làm sáng tỏ vấn đề này. Gallacher và cộng sự trong tử cung, những trẻ này thường có phát (2016) chỉ ra rằng 1/3 trẻ sơ sinh trên 28 tuần triển phổi chưa hoàn thiện, dẫn đến nguy cơ suy tuổi nhập viện do vấn đề về hô hấp [6]. Họ cũng hô hấp cao hơn. nhận định rằng ở trẻ đẻ non, các nguyên nhân Tỷ lệ chuyển tuyến ở nhóm suy hô hấp nặng bao gồm bệnh màng trong, viêm phổi, xuất là 37,74% cao hơn so với nhóm suy hô hấp nhẹ huyết phổi; ở trẻ đủ tháng thì gặp cơn khó thở với tỷ lệ 7,14%, tỷ số OR là 7,88 lần (KTC 95%: nhanh thoáng qua, bệnh màng trong, hít phân 2,9 - 12,3), sự khác biệt giữa các nhóm có ý su, tăng áp động mạch phổi thứ phát, xuất huyết nghĩa thống kê với p5 và SpO2
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 541 - th¸ng 8 - sè 3 - 2024 NGÃ VÀ NGUY CƠ NGÃ Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TYPE 2 ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN E Trần Thị Hạnh1 , Trần Viết Lực2,3, Nguyễn Ngọc Tâm2,3, Đỗ Thị Hằng Nga1, Vũ Thị Thanh Huyền2,3 TÓM TẮT According to the 21-item Fall Risk Index, 53.7% of the patients were at high risk of falling. Results from the 38 Mục tiêu: Nghiên cứu này nhằm mô tả thực TUG test showed that 15.1% of the patients were at trạng ngã và nguy cơ ngã ở người cao tuổi mắc đái risk of falling, and from the FRT, 18.6% were at risk. tháo đường (ĐTĐ) được điều trị ngoại trú tại Bệnh Factors related to fall risk included gender, age, viện E. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang duration of diabetes, and living conditions. Male được thực hiện trên 339 bệnh nhân ĐTĐ từ 60 tuổi trở patients, elderly individuals, and those with a longer lên đang điều trị ngoại trú tại Bệnh viện E. Dữ liệu duration of diabetes had a higher risk of falling. được thu thập thông qua phỏng vấn, khám lâm sàng Conclusion: The study indicates a high prevalence of và hồ sơ bệnh án. Các công cụ đánh giá nguy cơ ngã falls and fall risk among elderly diabetic patients, bao gồm 21-item Fall Risk Index, Timed Up and Go emphasizing the need for fall prevention interventions. (TUG) và Functional Reach Test (FRT). Kết quả: Fall risk assessment tools such as the 21-item Fall Risk Trong số 339 bệnh nhân, 37.8% đã từng bị ngã và Index, TUG, and FRT have proven effective in early 20.7% bị ngã trong 12 tháng qua. Theo chỉ số 21-item detection of fall risk. Implementing fall prevention Fall Risk Index, 53.7% số bệnh nhân có nguy cơ ngã measures is essential to improve the quality of life for cao. Kết quả từ bài kiểm tra TUG cho thấy 15.1% patients. Keywords: falls, fall risk, diabetes mellitus, bệnh nhân có nguy cơ ngã và từ FRT là 18.6%. Các elderly yếu tố liên quan đến nguy cơ ngã bao gồm giới tính, tuổi tác, thời gian mắc ĐTĐ và hoàn cảnh sống. Nam I. ĐẶT VẤN ĐỀ giới, người cao tuổi và bệnh nhân mắc bệnh lâu năm có nguy cơ ngã cao hơn. Kết luận: Nghiên cứu cho Ngã và nguy cơ ngã là những vấn đề sức thấy tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã cao ở người cao tuổi khỏe nghiêm trọng và phổ biến ở người cao tuổi, mắc ĐTĐ, nhấn mạnh sự cần thiết của các biện pháp đặc biệt là ở những người mắc bệnh đái tháo can thiệp phòng ngừa ngã. Các công cụ đánh giá nguy đường 1. Đái tháo đường là một bệnh mãn tính có cơ ngã như 21-item Fall Risk Index, TUG và FRT đã ảnh hưởng đến nhiều hệ cơ quan trong cơ thể và chứng minh hiệu quả trong việc phát hiện sớm nguy cơ ngã. Cần triển khai các biện pháp phòng ngừa ngã gây ra nhiều biến chứng, trong đó có sự suy giảm để cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân. về thể chất và tinh thần, làm tăng nguy cơ ngã1. Từ khóa: ngã, nguy cơ ngã, đái tháo đường, Người cao tuổi mắc đái tháo đường thường người cao tuổi gặp phải các vấn đề như giảm thị lực, giảm khả năng cảm nhận không gian, yếu cơ, mất cân bằng SUMMARY và loãng xương, tất cả đều góp phần làm tăng FALLS AND RISK OF FALL IN OUTPATIENT nguy cơ ngã2. Thêm vào đó, việc sử dụng nhiều TYPE 2 DIABETES PATIENTS AT HOSPITAL E loại thuốc điều trị đái tháo đường cũng có thể gây Objective: This study aims to describe the prevalence of falls and fall risk among elderly patients ra các tác dụng phụ như hạ đường huyết, chóng with diabetes mellitus (DM) receiving outpatient mặt và buồn nôn, làm tăng khả năng ngã2. treatment at Hospital E. Methods: A cross-sectional Ngã ở người cao tuổi mắc đái tháo đường descriptive study was conducted on 339 diabetic không chỉ gây ra các tổn thương thể chất như patients aged 60 years and above who were receiving gãy xương, chấn thương đầu mà còn ảnh hưởng outpatient treatment at Hospital E. Data were collected through interviews, clinical examinations, lớn đến chất lượng cuộc sống, gây ra sự sợ hãi, and medical records. The fall risk assessment tools lo lắng và giảm khả năng tự lập3. Ngoài ra, việc included the 21-item Fall Risk Index, Timed Up and Go ngã có thể dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng (TUG), and Functional Reach Test (FRT). Results: hơn, tăng tỷ lệ nhập viện và thậm chí tử vong. Among the 339 patients, 37.8% had experienced falls, Với tầm quan trọng của vấn đề này, nghiên and 20.7% had fallen in the past 12 months. cứu về thực trạng ngã và nguy cơ ngã ở người cao tuổi mắc đái tháo đường là cần thiết. Nghiên 1Bệnh viện E, Hà Nội cứu này không chỉ giúp hiểu rõ hơn về các yếu 2Bệnh viện Lão khoa Trung Ương tố nguy cơ mà còn cung cấp cơ sở để đề xuất 3Trường Đại học Y Hà Nội các biện pháp phòng ngừa, giúp cải thiện chất Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Hạnh lượng cuộc sống và giảm thiểu nguy cơ ngã ở Email: bshanhpk@gmail.com nhóm đối tượng này. Nghiên cứu nhằm mục tiêu Ngày nhận bài: 23.5.2024 “Mô tả thực trạng ngã và nguy cơ ngã ở người Ngày phản biện khoa học: 2.7.2024 Ngày duyệt bài: 7.8.2024 cao tuổi mắc đái tháo đường tại Bệnh viện E”. 155
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp sơ sinh và một số yếu tố liên quan
8 p | 32 | 10
-
Bài giảng Kết quả điều trị thở máy không xâm lấn áp lực dương với ram Cannula ở trẻ suy hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
35 p | 40 | 8
-
Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh suy hô hấp sơ sinh tại khoa Hồi sức tích cực – Chống độc nhi Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền giang
10 p | 17 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị hội chứng suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh non tháng bằng surfactant tại Bệnh viện Sản nhi tỉnh Phú Thọ
8 p | 7 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả thở áp lực dương liên tục qua mũi trong điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh non tháng tại Bệnh viện Đa Khoa Đồng Tháp năm 2022 - 2023
4 p | 13 | 4
-
Nguyên nhân và kết quả điều trị suy hô hấp ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
5 p | 8 | 4
-
Khảo sát kết quả của thở áp lực dương liên tục qua mũi trong điều trị suy hô hấp ở trẻ em
7 p | 53 | 4
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ở bệnh nhân suy hô hấp cấp được chỉ định thở máy xâm nhập tại đơn vị Hồi sức cấp cứu Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
7 p | 60 | 4
-
Tác nhân vi sinh và kết quả điều trị ở trẻ viêm phổi có suy hô hấp tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
8 p | 8 | 3
-
Suy hô hấp ở trẻ sinh non tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương: Kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan
7 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị hỗ trợ suy gan cấp bằng phương pháp thay huyết tương thể tích cao
6 p | 5 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh bằng thở áp lực dương tục qua mũi tại khoa Nhi Bệnh viện ĐKKV tỉnh An Giang năm 2020
7 p | 37 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị suy hô hấp ở trẻ sơ sinh non tháng bằng thông khí áp lực dương liên tục qua mũi tại Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ năm 2022-2023
7 p | 5 | 2
-
Kết quả điều trị suy hô hấp cấp tiến triển nặng bằng kỹ thuật ECMO tĩnh mạch - tĩnh mạch
6 p | 36 | 2
-
Kết quả điều trị suy hô hấp do bệnh thần kinh cơ tại khoa Điều trị tích cực Bệnh viện Nhi Trung ương
7 p | 33 | 2
-
Kết quả điều trị suy hô hấp ở trẻ sơ sinh non tháng bằng thở áp lực dương liên tục qua mũi tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 18 | 1
-
Khảo sát đặc điểm và kết quả điều trị ở trẻ sinh non có chẩn đoán hội chứng suy hô hấp tại Bệnh viện Từ Dũ
5 p | 3 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn