Kết quả điều trị trật khớp cùng đòn bằng phẫu thuật tái tạo dây chằng quạ đòn qua nội soi hỗ trợ
lượt xem 4
download
Bài viết Kết quả điều trị trật khớp cùng đòn bằng phẫu thuật tái tạo dây chằng quạ đòn qua nội soi hỗ trợ trình bày đánh giá kết quả lâm sàng điều trị trật khớp cùng đòn từ loại IIIB đến loại V (phân loại RookWood) bằng phẫu thuật tái tạo dây chằng quạ đòn theo giải phẫu với hỗ trợ của nội soi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị trật khớp cùng đòn bằng phẫu thuật tái tạo dây chằng quạ đòn qua nội soi hỗ trợ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 (p 7,0% tương ứng 81 bệnh nhân. Perit Dial Int. 30(1), 72-9. 5. W. J. Kim C. Y. Park (2013), "1,5-Anhydroglucitol Đây cũng chính là những đối tượng được tiếp tục in diabetes mellitus", Endocrine. 43(1), 33-40. đưa vào nghiên cứu tiến cứu tiếp theo. 6. Y. Wang (2012), "A study on the association of serum 1,5-anhydroglucitol levels and the V. KẾT LUẬN hyperglycaemic excursions as measured by 1,5-AG thấp rõ rệt ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2, continuous glucose monitoring system among nồng độ trung bình là 9,7 ± 7,6µg/ml, so với people with type 2 diabetes in China", Diabetes Metab Res Rev. 28(4), 357-62. nhóm người không mắc ĐTĐ là 23,3 ± 8,1µg/ml, 7. Quỳnh Hoa Lương (2013), Đánh giá giá trị của thấp hơn có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Trong fructosamine huyết thanh trong theo dõi hiệu quả nhóm bệnh ĐTĐ týp 2, không có sự khác biệt điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2, Luận nồng độ 1,5-AG theo giới, nồng độ lần lượt ở văn Y học, Đại học Y Hà Nội. 8. Thị Kim Châu Đoàn, Thị Hồng Nhung Phạm nam và nữ là: 9,1 ± 7,7µg/ml, 10,4 ± 7,5µg/ml Nguyễn Trọng Phú Trần (2016), "Nghiên cứu (p = 0,184). Nồng độ 1,5-AG ở đối tượng không thực trạng kiểm soát đường huyết thông qua mắc ĐTĐ không có sự khác biệt có ý nghĩa thống HbA1C và một số chỉ số khác trên bệnh nhân đái kê khi phân theo nhóm tuổi, ở các độ tuổi < 40, tháo đường típ 2 tại khoa khám bệnh, bệnh viện 40 – 49, 50 – 59, trên 60 tuổi, nồng độ lần lượt Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2015 - 2016", Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 8, 144 - 151 là 17,9 ± 6,0µg/ml, 22,7 ± 7,8µg/ml, 23,3 ± 9. Y. Wang (2017), "Serum 1,5-anhydroglucitol 7,8µg/ml, 24,0 ± 8,5µg/ml (p = 0,111). Nghiên level as a screening tool for diabetes mellitus in a cứu áp dụng định lượng 1,5-AG trong thực hành community-based population at high risk of lâm sàng bên cạnh HbA1c để đánh giá khả năng diabetes", Acta Diabetol. 54(5), 425-431. 10. M. Dworacka H. Winiarska (2005), "The kiểm soát đường huyết, nhất là trong những application of plasma 1,5-anhydro-D-glucitol for trường hợp cần đánh giá ngắn hạn. monitoring type 2 diabetic patients", Dis Markers. CẢM ƠN. Nhóm nghiên cứu trân trọng cảm 21(3), 127-32. ơn Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh đã hỗ trợ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRẬT KHỚP CÙNG ĐÒN BẰNG PHẪU THUẬT TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUẠ ĐÒN QUA NỘI SOI HỖ TRỢ Dương Đình Triết1, Bùi Hồng Thiên Khanh1,2, Đỗ Phước Hùng2 TÓM TẮT pháp: Mô tả tiền cứu 64 bệnh nhân (tuổi trung bình 40) bị trật khớp cùng đòn được phẫu thuật tái tạo lại 74 Mục tiêu: Đánh giá kết quả lâm sàng điều trị trật dây chằng quạ đòn bằng mảnh ghép gân bán gân và khớp cùng đòn từ loại IIIB đến loại V (phân loại khâu phục hồi lại dây chằng bao khớp cùng đòn bằng RookWood) bằng phẫu thuật tái tạo dây chằng quạ chỉ bện không tan. Thời gia trung bình từ lúc chấn đòn theo giải phẫu với hỗ trợ của nội soi. Phương thương đến lúc mổ là 12 ngày. Bệnh nhân được đánh giá kết quả phục hồi giải phẫu, phục hồi chức năng ít 1Bệnh nhất một năm sau mổ. Ghi nhận các tổn thương đi viện Đại học Y Dược tp. Hồ Chí Minh kèm và cách xử trí khi thực hiện nội soi. Kết quả: Tỷ 2Trường Đại học Y dược tp. Hồ Chí Minh lệ phát hiện và xử trí các tổn thương kèm theo trong Chịu trách nhiệm chính: Dương Đình Triết khớp là 26,6%. Bao gồm 16 trường hợp rách sụn viền Email: triet.dd@umc.edu.vn và 3 trường hợp rách bán phần chóp xoay. Tỷ lệ mất Ngày nhận bài: 28.3.2022 vững theo mặt phẳng trán: bán trật là 12 (18,7%), Ngày phản biện khoa học: 23.5.2022 trật lại là 1 (1,6%). Tỷ lệ mất vững theo mặt phẳng Ngày duyệt bài: 30.5.2022 317
- vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 ngang sau mổ là 0% trên x quang chiếu nách. Thang gân cơ chóp xoay. Tình trạng này là một trong điểm đau VAS giảm từ 2,88 xuống còn 1,22 điểm, những nguyên nhân phổ biến gây đau mạn tính thang điểm Constant cải thiện từ 50,86 lên 92,53. Tất cả các bệnh nhân đều hài lòng về kết quả điều trị và và mất chức năng vùng vai. thẫm mỹ. Kết luận: Nội soi là phương tiện hỗ trợ đắc Khuynh hướng điều trị hiện nay cho trật khớp lực khi phẫu thuật tái tạo dây chằng quạ đòn và đồng cùng đòn bán cấp hoặc mạn tính là nắn và tái tạo thời giúp phát hiện và xử trí các tổn thương đi kèm lại các dây chằng theo giải phẫu ban đầu. Cấu trong khớp vai. trúc giải phẫu giữ vững khớp cùng đòn là dây Từ khóa: trật khớp cùng đòn, mảnh ghép gân bán chằng bao khớp cùng đòn và dây chằng quạ đòn. gân, tái tạo dây chằng quạ đòn theo giải phẫu, nội soi. Dây chằng quạ đòn bao gồm hai thành phần là SUMMARY dây chằng nón và dây chằng thang. Dây chằng THE CLINICAL OUTCOMES AFTER bao khớp cùng đòn có chức năng chính là giữ ARTHROSCOPICALLY ASSISTED 2 - vững khớp đối với các lực tác động gây di lệch BUNDLE CORACOCLAVICULAR LIGAMENT trước sau. Dây chằng quạ đòn lại có chức năng RECONSTRUCTION OF phức tạp hơn. Chúng hoạt động vừa hỗ tương ACROMIOCLAVICULAR DISLOCATIONS vừa độc lập với nhau trong việc chống lại các lực Purposes: The purpose of this study was to report tác động vào khớp cùng đòn theo các hướng lên the clinical results after arthroscopically assisted trên, ra trước và ra sau. Cụ thể dây chằng nón anatomic coracoclavicular ligament reconstructionin ngăn sự di chuyển lên trên, ra trước trong khi dây patients with Rockwood grade IIIB to grade V chằng thang kiểm soát sự di chuyển ra sau của acromioclavicular joint dislocations. Methods: Prospective description: Sixty-four patients (mean age, đầu ngoài xương đòn. Như vậy chức năng dây 40 years) suffering from acromioclavicularjoint chằng bao khớp cùng đòn giống với một phần instability underwentanatomic coracoclavicular chức năng của dây chằng quạ đòn. ligament reconstruction using autologous Việc giống nhau về chức năng này làm dấy semitendinosus graft. The acromioclavicular ligament lên sự tranh luận khi trả lời câu hỏi liệu có cần tái complex was repair with fiber wire suture. The mean tạo cả hai dây chằng (dây chằng bao khớp cùng delay between injury and surgery was 12 days. After a minimum follow-up of 1 year (mean,41 months), đòn và dây chằng quạ đòn) cùng một lúc không, patients were evaluated radiologically and clinically nếu không thì ưu tiên tái tạo dây chằng nào, bởi using the Vas, Constant, patient satisfaction outcome lẽ một phần thất bại sau mổ trật khớp cùng đòn measures. Concomitant glenohumeral pathologies and gần đây được ghi nhận là do vẫn còn tình trạng their treatmentswere record. Results: mất vững ngang[4]. Chúng tôi đã nghiên cứu Theconcomitant glenohumeral pathologieswere treated arthroscopically in 17 patients (26,6%): 16 trên cơ sinh học cho thấy vai trò quan trọng tái labral tears, 3rotator cuff partialtears. At last follow- tạo dây chằng quạ đòntheo giải phẫu trongphục up, 13 patients (12%) experienced recurrent superior hồi giữ vững khớp trên mặt phẳng ngang,do đó acromioclavicular joint instability: 1 dislocation and12 cần có một nghiên cứu ứng dụng tiếp trên lâm subluxations. The presence of post-surgicalhorizontal sàng[2]. instability was absented by means of axillary X-ray view. There was no significant correlation between Lựa chọn phẫu thuật nội soi, phẫu thuật xâm concomitant glenohumeral pathologies and clinical lấn tối thiểu khi tái tạo dây chằng cũng là khuynh outcome. The Constant score increased from 50,86 to hướng điều trị hiện nay. Phẫu thuật nội soi mặc 92,53, and the mean VASdecreased from 2,88 to 1,12. dù có ưu điểm ít xâm lấn và có thể điều trị các At last follow-up, all patients were satisfied with tổn thương khác trong khớp đi kèm,vấn đề đặt clinical and cosmetic results. Conclusions: ra là liệu phục hồi độ vững khớp cùng đòn với sự Arthroscopically assisted treatment allows successful coracoclavicular ligament reconstruction and hỗ trợ của nội soi có mang lại kết quả hay không. simultaneous diagnosis and treatment of associated II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU glenohumeral lesions. Keywords: Acromioclavicular dislocation, 2.1 Đối tượng nghiên cứu. 64 bệnh nhân semitendinosus graft,anatomic coracoclavicular trật khớp cùng đòn phân loại từ loại IIIB đến loại ligament reconstruction, arthroscopy. V theo Rookwood được thực hiện tại Khoa Chấn I. ĐẶT VẤN ĐỀ thương Chỉnh hình của Bệnh viện 30-4 và Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM trong thời gian từ Khớp cùng đòn là cấu trúc kết nối xương bả tháng 5 năm 2015 đến tháng 12 năm 2021. vai với xương đònvà có vai trò điều hợp các hoạt - Tiêu chuẩn chọn bệnh: Bệnh nhân bị động của khớp vai. Nếu khớp cùng đòn mất chấn thương từ sau 3 ngày đến 3 tuần (bán cấp) vững lâu dài có thể dẫn đến sự loạn động của và trên 3 tuần (mạn tính), tuổi từ 18 trở lên. xương bả vaivà làm thay đổi động học của nhóm - Tiêu chuẩn loại trừ: Bệnh nhân có chống 318
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 chỉ định phẫu thuật. Trật hở khớp cùng đòn. Trật Sau mổ: Bệnh nhân được mang đai Desault khớp cùng đòn kèm gãy xương hay trật khớp trong 6 tuần, trong thời gian này chỉ tập thụ khác quanh khớp vai động tránh cứng khớp. Sau 6 tuần bệnh nhân có 2.2 Phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu thể tập chủ động nhưng tránh vận động mạnh mô tả dọc. đến 3 tháng sau mổ. Phương pháp phẫu thuật. Bệnh nhân đều 2.3 Phương pháp thu thập số liệu: Bệnh nhân được gây mê, phẫu thuật với tư thế nằm được theo dõi và hẹn tái khám vào thời điểm 2 nghiêng. Tay bên phẫu thuật được kéo tạ qua hệ tuần, 6 tuần, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng thống khung kéo tay. Đánh giá kết quả phục hồi giải phẫu. Đánh Tiến hành nội soi thám sát trong khớp và giá dựa trên hình ảnh học X-quang Khoảng cách quạ đòn (C-C): Khoảng cách này đánh giá tổn thương đi kèm và xử trí nếu có. tăng hơn 25% so với bên lành được phân loại là Nắn và cố định tạm thời khớp cùng bán trật, tăng trên 100% so với bên lành là trật đònbằngkim kirschner. Kiểm tra kết quả nắn của lại (hình 2.9). khớp trên màn tăng sáng X-quang. Khoảng cách cùng đòn: Đầu ngoài xương đòn di Từ khoang dưới mỏm cùng, xác định dây lệch ra sau 50% so với chiều rộng trước sau của chằng cùng quạ. Sau đó bộc lộ theo dây chằng đầu ngoài xương đòn là bán trật (X>Y), di lệch cùng quạ để đến mỏm quạ, từ đó bộc lộ nền hơn 100% là bị trật phía sau hoàn toàn (X>2Y) mỏm quạ. (hình 4) Dụng cụ định vị mâm chày trong phẫu thuật tái tạo dây chằng chéo sau được sử dụng để tạo 2 đường hầm riêng biệt trên xương đòn và 1 đường hầm ở mỏm quạ (hình 1). Chúng tôi áp dụng kỹ thuật tái tạo phục hồi giải phẫu hai bó của dây chằng quạ đòn theo tác giả Yoo, sử dụng một mảnh ghép gân bán gân tự thân để luồn qua hai đường hầm xương đòn và một Hình 3: Khoảng cách quạ đòn (C-C), đo bên đường hầm ở mỏm quạ, sau đó hai đầu mảnh chấn thương (phải) so sánh với bên lành (trái) ghép được cố định bên trên xương đòn[8] Hình 4: Cách đo khoảng cách cùng đòn (X) trên mặt phẳng ngang theo cách của Rahm.Y: Hình 1: Tạo đường hầm bằng dụng cụ định vị 1/2 bề rộng trước sau đầu ngoài xương đòn mâm chày (2). mỏm quạ(1) Đánh giá kết quả phục hồi chức năng Phần còn lại của dây chằng bao khớp cùng - Đánh giá thang điểm đau(VAS), thang điểm đòn bằng các mũi rời xuyên xương trước khi chức năng Constant. khâu phục hồi lại cân thang- delta (hình 2). - Phỏng vấn mức độ hài lòng về kết quả điều trị theo thang điểm Likert. - Ghi nhận các biến chứng Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên cứu đã được chấp nhận bởi hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh (số 315/ĐHYD- HĐĐĐ). III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu:Số Hình 2: Phục hồi lại dây chằng bao khớp cùng bệnh nhân được đánh giá và theo dõi là 64. Thời đòn và cân thang- delta. gian theo dõi trung bình là 41 tháng.Tuổi trung 319
- vietnam medical journal n01 - JUNE - 2022 bình của bệnh nhân trong nghiên cứu là 40 tuổi, tăng nhanh sau 3 tháng sau đó tăng dần tại các đa phần bệnh nhân trong độ tuổi lao động. Độ thời điểm 6 và 12 tháng sau mổ. Sau mổ 12 tuổi trung bình này gần giống với nghiên cứu của tháng, có chênh lệch nhỏ giữa 2 bên vai, bên vai các tác giả khác trong nước. mổ có thang điểm Constant là 92,53 ± 1,47 Nguyên nhân chủ yếu là do chấn thương trực điểm, thấp hơn có ý nghĩa thống kê so với bên tiếp vùng vai do tai nạn giao thông (82,8%); tiếp lành là 93,38 ± 1,77 điểm (p100%) Tại thời điểm sau mổ 3 và 6 tháng, có 10 khi mổ mở để điều trị trật khớp cùng đòn bằng bệnh nhân bị di lệch thứ phát bán trật. Tại thời vẫn tiến hành nội soi thám sát thường qui để điểm theo dõi cuối cùng, có 1 trường hợp bị trật điều trị các tổn thương trong khớp vai, bởi lại với mức di lệch nhiều hơn 100 % và 2 trường nguyên nhân đau kéo dài hay chức năng khớp hợp bị bán trật(bảng 1). vai phục hồi kém sau phẫu thuật trật khớp cùng -Kết quả phục hồi giải phẫu theo mặt đòn có thể do bỏ sót tổn thương kèm theo trong phẳng ngang. Đánh giá tình trạng mất vững ra khớp. Theo Moosmayer, việc điều trị khâu phục sau của khớp cùng đòn như sau: trước mổ, có 2 hồi hay chỉ cắt lọc các tổn thương kèm theo là có bệnh nhân bị trật ra sau hoàn toàn (3.13%), 10 giá trị nhất định. Có các tổn thương như rách bệnh nhân bị bán trật (15.63%). Thời điểm sau sụn viền trên kiểu SLAP loại I hay rách bán phần mổ cũng như qua thời gian theo dõi không còn chóp xoay mặc dù chỉ là xử trí cắt lọc bằng dụng trường hợp nào bị trật hay bán trật. cụ đốt trong nội soi khớp cũng hữu ích, bởi vết 3.3 Kết quả phục hồi chức năng rách có thể lớn dần và phần gân còn lại bị thoái Thang điểm đau. Kết quả ghi nhận được hóa thêm dẫn đến chức năng khớp bị ảnh qua nghiên cứu cho thấy điểm VAS giảm dần sau hưởng[6]. phẫu thuật, cụ thể trước mổ là 2,88 ± 1,16; sau Kết quả phục hồi theo mặt phẳng trán. mổ 3 tháng là 2,37 ± 0,55 điểm; sau mổ 6 tháng Di lệch thứ phát theo mặt phẳng trán có thể là 1,52 ± 0,50 điểm và sau mổ 12 tháng là 1,22 được xem như là thất bại trong phẫu thuật tái ± 0,42 điểm tạo dây chằng quạ đòn, nhưng hiện nay tỷ lệ này - Thang điểm Constant. Qua thời gian bất vẫn còn cao theo y văn. Gowd thống kê trên động và tập phục hồi chức năng, điểm Constant 1482 bệnh nhân được mổ với các kỹ thuật khác 320
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 515 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2022 nhau nhận thấy tỷ lệ này là 20,8%. Trong nước, Điểm constant ở sau mổ 12 tháng ở nhóm kỹ thuật chuyển dây chằng quạ cùng thành quạ không trật khớp (92,76 ± 1,37) cao hơn nhóm đòn cũng được báo cáo có tỷ lệ di lệch thứ phát bán trật (91,75 ± 1,71), sự khác biệt có ý nghĩa tăng dần theo thời gian. Nguyễn Ngọc Tuấn báo thống kê (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Điều trị phẫu thuật trật khớp háng bẩm sinh
5 p | 85 | 5
-
Kết quả điều trị bảo tồn trật khớp vai kèm theo vỡ mấu động lớn tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
4 p | 25 | 5
-
Bài giảng Đánh giá kết quả ngắn hạn trong các phương pháp điều trị trật khớp háng bẩm sinh tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình - BS. Phan Đức Minh Mẫn
30 p | 37 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi khớp vai điều trị trật khớp vai ra trước tái hồi bằng kỹ thuật khâu sụn viền và bao khớp trước dùng vít chỉ neo
5 p | 11 | 4
-
Kết quả điều trị trật khớp cùng đòn bằng tái tạo dây chằng quạ đòn bằng mảnh ghép hai gân gan tay dài tự thân
10 p | 5 | 4
-
Kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân bán trật khớp vai sau nhồi máu não điều trị bằng điện châm, tập vận động và đeo đai
5 p | 21 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị trật khớp cùng đòn bằng nẹp khóa móc không tái tạo dây chằng quạ đòn
5 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị trật khớp quanh nguyệt bằng phương pháp mổ nắn khâu dây chằng thuyền nguyệt
6 p | 7 | 3
-
Kết quả xa của trật khớp háng đơn thuần do chấn thương
4 p | 7 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị trật khớp quanh nguyệt bằng phương pháp mổ nắn tái tạo dây chằng thuyền nguyệt
7 p | 15 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh X quang và đánh giá kết quả điều trị trật khớp cùng đòn bằng nẹp khóa móc
7 p | 10 | 3
-
Kết quả điều trị bảo tồn gãy xương trật khớp có đắp thuốc nam tại khoa khám xương và điều trị ngoại trú, bệnh viện HN Việt Đức
4 p | 30 | 2
-
Kết quả phẫu thuật trật khớp háng bẩm sinh ở trẻ em từ 18 tháng đến 6 tuổi
11 p | 50 | 2
-
Kết quả phẫu thuật pemberton điều trị trật khớp háng tiến triển trẻ em
5 p | 17 | 2
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị trật khớp quanh nguyệt bằng phương pháp mổ nắn trật tái tạo dây chằng - ThS.Bs. Lê Ngọc Tuấn
52 p | 23 | 2
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình bao khớp và gân cơ tứ đầu kết hợp với cải biên kĩ thuật Ober hoặc Madigan trong điều trị trật khớp xương bánh chè trẻ em
8 p | 43 | 2
-
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị trật khớp vai tái diễn ra trước tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn