Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tại đường tiêu hóa
lượt xem 2
download
Điều trị u lympho không Hodgkin tại đường tiêu hoá phụ thuộc vào thể mô bệnh học, giai đoạn bệnh và biến chứng. Nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 87 bệnh nhân u lympho không Hodgkin tại đường tiêu hoá, điều trị tại khoa Nội Hệ tạo huyết Bệnh viện K từ tháng 5/2019 đến tháng 8/2022. Bài viết trình bày việc đánh giá kết quả điều trị u lympho không Hodgkin biểu hiện tại đường tiêu hoá.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tại đường tiêu hóa
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1A - 2023 Bệnh viện đa khoa tỉnh Quảng Ninh và một số yếu huyết tương của bệnh nhân đái tháo đường týp 2 tố liên quan năm 2019”, Luận văn Thạc sĩ Điều tại Bệnh viện Trung ương Huế”, Kỷ yếu toàn văn dưỡng, Đại học Thăng Long, Hà Nội. công trình nghiên cứu khoa học nội tiết và rối 5. Cole JB, Florez JC (2020), “Genetics of loạn chuyển hoá, NXBYH, Hà Nội:411-417. diabetes mellitus and diabetes complications”, Nat 7. Phạm Thị Hồng Hoa (2009), Nghiên cứu kết Rev Nephrol, 16(7):377-390. doi: quả kiểm soát một số chỉ số lâm sàng,cận lâm 10.1038/s41581-020-0278-5. Epub 2020 May 12. sàng, biến chứng ở bệnh nhân đái tháo đường týp PMID: 32398868. 2 được quản lý điều trị ngoại trú, Luận án tiến sĩ y 6. Nguyễn Hải Thuỷ (2000). “Khảo sát HbA1c học, Học viện Quân y. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẠI ĐƯỜNG TIÊU HÓA Nguyễn Thị Thu Hường1, Vũ Thanh Huyền2, Đỗ Huyền Nga3 TÓM TẮT surgery and chemotherapy (35.6%). Complete response rate was 75.3%, partial response rate was 8 Điều trị u lympho không Hodgkin tại đường tiêu 11.8%, progression disease rate was 12.9%. PFS at 1 hoá phụ thuộc vào thể mô bệnh học, giai đoạn bệnh year and 3 years were 85.4% and 80.9%, và biến chứng. Nghiên cứu mô tả được thực hiện trên respectively. OS at 1 year and 3 years were 82.2% 87 bệnh nhân u lympho không Hodgkin tại đường tiêu and 78.9%, respectively. The adversely factors hoá, điều trị tại khoa Nội Hệ tạo huyết Bệnh viện K từ affected on the 3 years overall survival: elevated ß2M tháng 5/2019 đến tháng 8/2022. Phương pháp điều trị (87.4% vs 69.1%, p=0.028), tumors in esophagus and được áp dụng: phẫu thuật (2,3%), điều trị multiple sites (0% and 65.6% vs 80.8% (stomach) Helicobacter Pylori (3,4%), hoá trị (57,5%), xạ trị and 89.1% (intestine), p=0.01), no complete response (1,1%), phẫu thuật phối hợp hoá trị (35,6%). Tỷ lệ after treatment (35.4% vs 98%, p< 0.001). There was đáp ứng hoàn toàn 75,3%, đáp ứng một phần 11,8%, no difference OS between operation or non-operation bệnh tiến triển 12,9%. PFS tại thời điểm 1 năm và 3 Keywords: Gastrointestinal tract, non-Hodgkin năm tương ứng là 85,4% và 80,9%. OS tại thời điểm lymphoma. 1 năm và 3 năm tương ứng là 82,2% và 78,9%. Các yếu tố ảnh hưởng không thuận lợi đến kết quả thời I. ĐẶT VẤN ĐỀ gian sống toàn bộ 3 năm bao gồm: sự tăng cao ß2M (87,4% vs 69,1%, p=0,028), u tại thực quản và nhiều U lympho không Hodgkin tại đường tiêu hóa vị trí (0% và 65,6% vs 80,8% ở dạ dày và 89,1% ở là vị trí thường gặp nhất của U lympho không ruột, p=0,01), không đạt đáp ứng hoàn toàn sau điều Hodgkin biểu hiện ngoài hạch.1 Đây là nhóm trị (35,4% vs 98%, p
- vietnam medical journal n01A - MARCH - 2023 học thường gặp u lympho lan toả tế bào B lớn,
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1A - 2023 dày (55,2%), tỷ lệ xảy ra biến chứng (35,6%), Nhận xét: tỷ lệ bệnh nhân đáp ứng hoàn chủ yếu biến chứng xảy ra trước điều trị toàn 75,3%, đáp ứng 1 phần là 11,8 %, 12,9 % (93,5%). U lympho tế bào B chiếm đa số bệnh tiến triển. (93,1%), trong đó nhiều nhất là DLBCL. Có - Kết quả thời gian sống bệnh không 57,5% BN điều trị hoá chất ngay từ đầu, 31/33 tiến triển và thời gian sống toàn bộ BN đã phẫu thuật điều trị hoá trị sau mổ, 2 BN Thời gian theo dõi trung bình 21 tháng, ngắn phẫu thuật trong quá trình điều trị do có biến nhất 1,2 tháng, dài nhất 39,3 tháng. Tại thời chứng, 3 BN điều trị HP đơn thuần (3,4%), 1 điểm kết thúc nghiên cứu 73 BN còn sống, 15 BN bệnh nhân u lympho biểu hiện tại trực tràng xạ tiến triển, 14 BN tử vong. trị triệt căn (1,1%). 3.2. Kết quả điều trị - Đặc điểm điều trị Bảng 2: Đặc điểm điều trị Phương pháp điều trị Số Bệnh nhân % Phẫu thuật*** 2 2,3 Điều trị HP 3 3,4 Hóa trị 50 57,5 Xạ trị 1 1,1 Phẫu thuật phối hợp 31 35,6 hóa trị ***2 BN phẫu thuật đơn thuần là MALT tại dạ dày Nhận xét: tỷ lệ BN điều trị hoá trị cao nhất 57,5%, phẫu thuật và hoá trị 35,6%, phẫu thuật đơn thuần 2,3%, điều trị HP 3,4%, xạ trị 1,1% - Kết quả tỷ lệ đáp ứng Bảng 3: Tỷ lệ đáp ứng Số bệnh nhân Tỷ lệ % Biểu đồ 1. Thời gian sống thêm bệnh (N=85) Đáp ứng hoàn toàn 64 75,3 không tiến triển và thời gian sống toàn bộ Đáp ứng 1 phần 10 11,8 Nhận xét: Bệnh giữ nguyên 0 0 + Thời gian sống bệnh không tiến triển tại Bệnh tiến triển 11 12,9 thời điểm 1 năm và 3 năm là 85,4% và 80,9%. + Thời gian sống toàn bộ tại thời điểm 1 năm (N=85 do có 2 BN điều trị phẫu thuật đơn và 3 năm là 82,2% và 78,9%. thuần không được đánh giá đáp ứng điều trị do không có tổn thương đích) - Liên quan 1 số yếu tố với PFS, OS 3 năm Bảng 4: Liên quan một số yếu tố với PFS, OS 3 năm Số OS PFS Đặc điểm bệnh nhân OS 3 năm (%) p PFS 3 năm (%) P Tuổi < 50 28 80,5 76,4 0,813 0,666 50-70 52 80,0 83,8 ≥ 70 7 75 75 Giới Nam 49 69,9 0,201 74,6 0,159 Nữ 38 88,6 89,0 ECOG 0 46 85 0,437 83,8 0,588 1-2 41 73,2 77,5 Hội chứng B Có 41 74,9 0,497 78,8 0,613 Không 46 84,5 82,7 LDH 0,334 0,432 Bình thường 80 79,7 81,6 31
- vietnam medical journal n01A - MARCH - 2023 Tăng 7 71,4 71,4 ß2M Bình thường 55 80,1 0,222 87,4 0,028 Tăng 32 75,1 69,1 Tế bào B 81 82,7
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1A - 2023 với 89,1%), điều này có thể giải thích do tỷ lệ BN huyết bệnh viện K đã tạo mọi điều kiện giúp thuộc thể ác tính cao chiếm tỷ lệ cao hơn trên chúng tôi hoàn thành nghiên cứu này. nhóm BN biểu hiện tại dạ dày. Kết quả nghiên cứu của chúng tôi nhận thấy không có sự khác TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Paryani S, Hoppe RT, Burke JS, et al. biệt về PFS và OS giữa phẫu thuật và không Extralymphatic involvement in diffuse non- phẫu thuật. Điều này càng khẳng định thêm Hodgkin’s lymphoma. Journal of Clinical Oncology. nhận định “phẫu thuật chỉ được thực hiện khi Published online September 21, 2016. xảy ra biến chứng hoặc nguy cơ xảy ra biến doi:10.1200/JCO.1983.1.11.682 2. Shepherd FA, Evans WK, Kutas G, et al. chứng nặng”. Chemotherapy following surgery for stages IE and IIE non-Hodgkin’s lymphoma of the V. KẾT LUẬN gastrointestinal tract. J Clin Oncol. 1988;6(2):253- Qua nghiên cứu 87 trường hợp u lympho 260. doi:10.1200/JCO.1988.6.2.253 không Hodgkin biểu hiện tại đường tiêu hoá, với 3. Primary gastric lymphoma - Hockey - 1987 - thời gian theo dõi trung vị 21 tháng (CI 95% 1,2 BJS (British Journal of Surgery). 4. Arnold S Freedman, MD. Clinical presentation and đến 39,3 tháng), chúng tôi nhận thấy: tỷ lệ đáp diagnosis of primary gastrointestinal lymphomas. ứng hoàn toàn 75,3%, đáp ứng 1 phần 11,8%, 5. Võ Quốc Hoàn (2015). Đánh giá kết quả điều trị u bệnh tiến triển 12,9%; PFS tại thời điểm 1 năm lympho ác tính không Hodgkin nguyên phát đường và 3 năm tương ứng 85,4% và 80,9%; OS tại tiêu hóa tại bệnh viện K. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú trường Đại học Y Hà Nội. 2015. thời điểm 1 năm và 3 năm tương ứng 82,2% và 6. Chen Y, Chen Y, Chen S, et al. Primary 78,9%. Các yếu tố ảnh hưởng không thuận lợi Gastrointestinal Lymphoma. Medicine (Baltimore). đến kết quả OS bao gồm: sự tăng cao ß2M, u tại 2015;94(47):e2119. thực quản và nhiều vị trí, không đạt đáp ứng 7. Nakamura S, Matsumoto T, Iida M, Yao T, hoàn toàn sau điều trị (p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát và kháng trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2016 – 2022
9 p | 13 | 4
-
Giá trị kết hợp đa chuỗi xung cộng hưởng từ thường quy, khuếch tán và tưới máu trong chẩn đoán trước điều trị u lympho não nguyên phát và u nguyên bào thần kinh đệm
6 p | 10 | 3
-
Kết quả điều trị u lympho ác tính không Hodgkin nguyên phát đường tiêu hóa
8 p | 12 | 3
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và kết quả điều trị U lympho không Hodgkin tế bào B lớn nguyên phát thần kinh TW tại Viện Huyết học Truyền máu TW
9 p | 15 | 3
-
Kết quả điều trị U lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa có CD20 (+) tại Bệnh viện TW Quân đội 108 năm 2019 – 2021
6 p | 18 | 3
-
Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin vùng rìa biểu hiện tại hốc mắt
5 p | 5 | 3
-
Kết quả điều trị u tuyến lệ
6 p | 31 | 2
-
Kết quả điều trị phác đồ R-GEMOX trong u lympho không Hodgkin tế bào B tái phát kháng trị không có chỉ định hóa chất liều cao tại Bệnh viện K giai đoạn 2019-2022
6 p | 12 | 2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị u lympho không hodgkin tế bào B tái phát bằng phác đồ GDP
8 p | 46 | 2
-
Kết quả điều trị phác đồ CHOPE trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T ngoại vi tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 2
-
Kết quả điều trị phác đồ HyperCVAD trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin nguyên bào lympho tại Bệnh viện K giai đoạn 2019-2023
9 p | 6 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị phác đồ CHOPE trên bệnh nhân u lympho không Hodgkin tế bào T
6 p | 1 | 1
-
U lympho biểu hiện tại tuyến giáp: Báo cáo 6 trường hợp và hồi cứu y văn
5 p | 2 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả điều trị u lympho ác tính không hodgkin bằng phác đồ R-chop tại Bệnh viện TWQĐ 108
6 p | 101 | 1
-
Kết quả điều trị u lympho tế bào B trưởng thành bằng phác đồ LMB 96 tại Bệnh viện Nhi Trung ương
8 p | 57 | 1
-
Kết quả điều trị u lympho ác tính không Hogkin tế bào lan tỏa tái phát hoặc kháng điều trị bằng phác đồ R-GDP tại Bệnh viện K
5 p | 1 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị của phác đồ R-GDP và R-DHAP ở bệnh nhân u lympho tế bào B lớn lan tỏa tái phát tại Viện Huyết học - Truyền máu TW giai đoạn 2016 – 2019
10 p | 2 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn