intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể thần kinh trung ương nguyên phát bằng R-Methotrexate liều cao tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019 – 2023

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trỉnh bày đánh giá kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể thần kinh trung ương nguyên phát bằng R-Methotrexate liều cao và mối liên quan giữa các yếu tố tiên lượng với thời gian sống thêm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị u lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể thần kinh trung ương nguyên phát bằng R-Methotrexate liều cao tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2019 – 2023

  1. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HODGKIN TẾ BÀO B LỚN LAN TỎA THỂ THẦN KINH TRUNG ƯƠNG NGUYÊN PHÁT BẰNG R-METHOTREXATE LIỀU CAO TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019 – 2023 Nguyễn Lan Phương1 , Vũ Đức Bình1 , Hoàng Thị Nhung1 , Trần Thị Vân Quỳnh1 , Lê Quang Chiêm1 , Võ Thị Thanh Bình1 , Phạm Hải Yến1 , Lê Thị Thắm1 TÓM TẮT 8 15,6%. Độc tính huyết học hay gặp nhất là giảm Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u Hb và BCTT, giảm TC chỉ gặp tỷ lệ nhỏ, chủ yếu lympho không Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa thể giảm độ 1 và độ 2. Độc tính ngoài huyết học gặp thần kinh trung ương nguyên phát bằng R- tăng GOT/GPT (42,2%), tăng creatinine (18,8%). Methotrexate liều cao và mối liên quan giữa các Tỷ lệ OS tại thời điểm 24 tháng là 75,5%, 36 yếu tố tiên lượng với thời gian sống thêm. tháng là 60,9%. OS ước tính là 45,45 ± 3,76 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 64 tháng. Tỷ lệ PFS tại thời điểm 24 tháng là 62,5%, bệnh nhân được chẩn đoán U lympho không 36 tháng là 45,2%. PFS ước tính là 22,80 ± 3,55 Hodgkin tế bào B lớn lan tỏa CD20+ thể thần tháng. Nhóm BN có chỉ số B2M tăng, tuổi > 60, kinh trung ương nguyên phát điều trị bằng phác có dấu ấn BCL2 dương tính và có biểu hiện 2 đồ methotrexate liều cao (HD-MTX 8g/m2) phối dấu ấn/3 dấu ấn (BCL2, BCL6, MYC) trên hóa hợp Rituximab tại viện Huyết học - Truyền máu mô miễn dịch có thời gian OS và PFS thấp hơn Trung ương từ T1/2019 đến T12/2023. đáng kể so với nhóm BN còn lại. Kết quả: Nghiên cứu thực hiện trên 64 BN Từ khoá: u lympho không Hodgkin tế bào B với độ tuổi trung bình là 54,9, đa số BN dưới 60 lớn lan toả, nguyên phát thần kinh trung ương, tuổi. Tỷ lệ đáp ứng chung sau 3 và 6 chu kỳ điều kết quả điều trị, tác dụng không mong muốn, thời trị lần lượt là 70,3% và 88,3%. Nhóm BN dưới gian sống thêm. 60 tuổi có tỷ lệ đáp ứng chung cao hơn nhóm BN trên 60 tuổi. Nhóm BN có BCL2 dương tính có SUMMARY tỷ lệ đáp ứng chung thấp hơn nhóm BCL2 âm TREATMENT RESULTS OF DIFFUSE tính. Tác dụng không mong muốn trên lâm sàng LARGE B-CELL NON-HODGKIN thường gặp buồn nôn/nôn 85,9% (độ 1-2), mệt LYMPHOMA WITH PRIMARY mỏi 51,6%, chán ăn 53,1%, tổn thương niêm mạc CENTRAL NERVOUS SYSTEM INVOLVEMENT USING HIGH-DOSE 1 Viện Huyết học – Truyền máu Trung ương R-METHOTREXATE AT THE Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Vân Quỳnh NATIONAL INSITUTE OF SĐT: 0376384664 HEMATOLOGY AND BLOOD Email: tranvanquynh1101@gmail.com TRANSFUSION 2019 - 2023 Ngày nhận bài: 05/8/2024 Objective: To evaluate the treatment Ngày phản biện khoa học: 05/8/2024 outcomes of non-Hodgkin's lymphoma with Ngày duyệt bài: 30/9/2024 diffuse large B-cell involvement of the central 83
  2. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU nervous system using high-dose R-Methotrexate Keywords: Diffuse large B-cell non- chemotherapy and its correlation with prognostic Hodgkin's lymphoma, Primary CNS lymphoma, factors. treatment outcomes, adverse effects, survival Subjects and method: 64 patients diagnosed time. with diffuse large B-cell non-Hodgkin's lymphoma with central nervous system (CNS) I. ĐẶT VẤN ĐỀ involvement, treated with high-dose U lympho nguyên phát ở hệ thống thần Methotrexate chemotherapy (HD-MTX 8g/m2) kinh trung ương (PCNSL) là khối u ác tính combined with Rituximab at the Institute of của tế bào lympho khu trú ở hệ thần kinh Hematology and Blood Transfusion from trung ương mà không có bằng chứng của u December 2019 to December 2023. lympho nguyên phát ở hệ thống hạch và vị trí Results: Study conducted on 64 patients ngoài hạch khác tại thời điểm chẩn đoán, with an average age of 54.9 years, with the được giới hạn ở nhu mô não, màng não. majority being under 60 years of age. The overall PCNSL là một biến thể hiếm gặp của u response rate after 3 treatment cycles was 70.3%; lympho không Hodgkin ngoài hạch, chiếm tỷ after 6 cycles, it was 88.3%. Patients under 60 lệ dưới 1% của u lympho không Hodgkin, years of age had a higher overall response rate khoảng 4% số bệnh nhân PCNSL mới được than those over 60. Patients with positive BCL2 chẩn đoán1 . Hầu hết các PCNSL là u lympho expression had a lower overall response rate tế bào B lớn lan tỏa (DLBCL; 90%) và hiếm compared to those with negative BCL2 khi là u lympho tế bào Burkitt hoặc tế bào expression. Common clinical adverse effects T.2 included nausea/vomiting in 85.9% (grade 1-2), Methotrexate liều cao (HD-MTX) có thể fatigue in 51.6%, loss of appetite in 53.1%, and thâm nhập qua hàng rào máu não, và là thành mucosal damage in 15.6%. The most common phần chính của tất cả các phác đồ phối hợp hematological toxicities were anemia and điều trị PCNSL cho đến thời điểm hiện tại. 3 neutropenia, while thrombocytopenia was Tại Việt Nam có rất ít nghiên cứu về điều trị observed at a lower rate, mostly at grades 1 and bệnh u lympho không Hodgkin thể thần kinh 2. Non-hematological toxicities included trung ương nguyên phát, vì vậy chúng tôi elevated GOT/GPT (42.2%) and increased tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: Đánh giá creatinine levels (18.8%). The overall survival kết quả điều trị PCNSL - DLBCL bằng R- (OS) rate at 24 months was 75.5%, and at 36 MTX liều cao và mối liên quan giữa các yếu months it was 60.9%. The estimated OS was tố tiên lượng với thời gian sống thêm. 45.45 ± 3.76 months. The progression-free survival (PFS) rate at 24 months was 62.5%, and II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU at 36 months it was 45.2%. The estimated PFS 2.1. Thiết kế nghiên cứu was 22.80 ± 3.55 months. Patients with elevated - Nghiên cứu mô tả cắt ngang có hồi cứu B2M, age > 60 years, multiple tumors, positive và tiến cứu. BCL2 expression, and double-expressor/triple- - Chọn mẫu thuận tiện expressor status on immunohistochemistry had 2.2. Đối tượng nghiên cứu: 64 BN được significantly lower OS and PFS compared to the chẩn đoán PCNSL - DLBCL điều trị bằng remaining patients. phác đồ R- HD-MTX (8g/m2) tại viện Huyết 84
  3. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 học - Truyền máu Trung ương từ T1/2019 2.3. Xử lý và phân tích số liệu: bằng đến T12/2023. phần mềm SPSS 20.0 - Tiêu chuẩn lựa chọn: tuổi > 16, thời gian nhập viện từ tháng 1/2019 đến tháng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 12/2023, Được chẩn đoán xác định PCNSL- 3.1. Đặc điểm chung DLBCL và được điều trị bằng phác đồ R - 3.1.1. Đặc điểm tuổi MTX 8g/m2 (theo hướng dẫn của NCCN Tuổi trung bình tại thời điểm chẩn đoán: version 1.2019), được đánh giá đáp ứng sau 54,9 ± 11,2 tuổi, đa số BN dưới 60 (68,8%). 3 chu kì và sau 6 chu kì điều trị. 3.1.2. Triệu chứng lâm sàng trước chẩn đoán Bảng 3.1. Đặc điểm kích thước u Vị trí tổn thương Số BN (n = 64) Tỷ lệ (%) 1 vị trí 48 75 Nhiều vị trí ( ≥ 2) 16 25 Tổng 64 100 - Chủ yếu gặp tổn thương tại 1 vị trí gặp nhiều nhất là thùy trán, thùy thái dương, (chiếm 75%), thường gặp ở bán cầu đại não thùy đỉnh. Ít gặp ở thùy chẩm, tiểu não, thân (51,6%). não. - Có 25% BN có tổn thương nhiều vị trí, 3.1.3. Chỉ số tiên lượng theo thang điểm thường có tổn thương màng não phối hợp với MSKCC các tổn thương vị trí khác trong não. Vị trí u Bảng 3.2. Phân bố nhóm nguy cơ theo thang điểm MSKCC (N=64) Điểm MSKCC Nhóm nguy cơ Số BN (%) 1 Nguy cơ thấp 15 (23,4%) 2 Nguy cơ TB 24 (37,5%) 3 Nguy cơ cao 25 (39,1%) Đa số BN xếp nhóm nguy cơ cao và nguy cơ TB (39,1% và 37,5%) với điểm MSKCC 2-3 điểm. Nhóm nguy cơ thấp với điểm MSKCC 01 điểm chiếm 23,4%. 3.2. Kết quả điều trị và các tác dụng không mong muốn 3.2.1. Đáp ứng chung sau điều trị Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ đáp ứng chung sau điều trị 85
  4. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Có 64 BN được dùng đủ liều R-MTX định/tiến triển. Chỉ có 1 BN tử vong sau điều 8g/m2. Chỉ có 1 BN phải giảm 25% liều trị do nhiễm khuẩn (chiếm 1,6%). MTX so với liều chuẩn do BN có tăng men - Đánh giá sau 6 đợt điều trị: tỷ lệ đáp gan GOT, GPT trên 3 lần bình thường. Có 34 ứng chung tăng lên 88,3% (ĐƯHT 67,6%; BN có điều kiện tiếp tục điều trị đủ 6 chu kỳ. ĐƯMP 20,7%). Số BN bệnh ổn định/tiến - Đánh giá đáp ứng sau 3 đợt điều trị: tỷ triển sau điều trị là 8,8%. Có 1 BN tử vong. lệ đáp ứng chung đạt 70,3% (ĐƯHT 34,4%; 3.2.2. Mối liên quan của một số yếu tố ĐƯMP 35,9%). Có 28,1% BN bệnh ổn với kết quả điều trị Bảng 3.3. Liên quan giữa các yếu tố với đáp ứng điều trị sau 3 đợt Sau 3 đợt điều trị (n = 64) Đặc điểm chung p ĐƯHT ĐƯMP Ổn định Tiến triển Tử vong ≤ 60 17 (26,6%) 14 (21,8%) 8 (12,5%) 5 (7,8%) 0 Nhóm tuổi > 0,05 > 60 5 (7,8%) 9 (14,1%) 3 (4,7%) 2 (3,1%) 1 (1,6%) Kích thước < 5cm 20 (31,5%) 13 (20,2%) 9 (14,1%) 7 (10,9%) 1 (1,6%) < 0,05 u ≥ 5cm 2 (3,1%) 10 (15,5%) 2 (3,1%) 0 0 Thấp 6 (9,4%) 6 (9,4%) 2 (3,1%) 1 (1,6%) 0 Nguy cơ TB 8 (12,5%) 7 (10,9%) 6 (9,4%) 2 (3,1%) 1 (1,6%) > 0,05 Cao 8 (12,5%) 10 (15,5%) 3 (4,7%) 4 (6,3%) 0 Dương 9 (14,2%) 18 (28,1%) 7 (10,9%) 5 (7,8%) 1 (1,6%) BCL2 < 0,05 Âm 13 (20,2%) 5 (7,8%) 4 (6,3%) 2 (3,1%) 0 Biểu hiện 2 dấu ấn 5 (7,6%) 11 (17,2%) 6 (9,4%) 4 (6,3%) 1 (1,6%) Biểu hiện 3 dấu ấn 3 (4,7%) 3 (4,7%) 1 (1,6%) 0 0 > 0,05 Không có 2 hoặc 3 dấu ấn 14 (21,7%) 9 (14,2%) 4 (6,3%) 3 (4,7%) 0 - Chưa có sự khác biệt có ý nghĩa thống - Kích thước u, nhóm BN có BCL2 kê với tỷ lệ đáp ứng điều trị sau 3 đợt hóa dương tính có mối liên quan với đáp ứng chất theo các nhóm: tuổi, phân nhóm nguy điều trị (p < 0,05). Nhóm BN có kích thước u cơ theo MSKCC, biểu hiện 2 hoặc 3 dấu ấn < 5cm và BCL2 âm tính có tỷ lệ đáp ứng cao (BCL2, BCL6, MYC) hơn nhóm có kích thước u ≥ 5cm và BCL2 dương tính Bảng 3.4. Liên quan giữa các yếu tố với đáp ứng điều trị sau 6 đợt Sau 6 đợt (n =34) Đặc điểm chung ĐƯHT ĐƯMP Ổn định Tiến triển Tử vong p ≤60 19 (56%) 3 (8,8%) 1 (2,9%) 1 (2,9%) 0 Nhóm tuổi > 0,05 > 60 4 (11,8%) 4 (11,8%) 0 1 (2,9%) 1 (2,9%) Kích thước < 5cm 18 (53,1%) 3 (8,8%) 1 (2,9%) 1 (2,9%) 0 > 0,05 u ≥ 5cm 5 (14,7%) 4 (11,8%) 0 1 (2,9%) 1 (2,9%) Thấp 4 (11,8%) 3 (8,8%) 0 0 0 Nguy cơ TB 8 (23,7%) 1 (2,9%) 1 (2,9%) 1 (2,9%) 0 > 0,05 Cao 11 (32,4%) 3 (8,8%) 0 1 (2,9%) 1 (2,9%) 86
  5. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Dương 12 (35,3%) 5 (14,7%) 0 2 (5,9%) 1 (2,9%) BCL2 > 0,05 Âm 11 (32,4%) 2 (5,9%) 1 (2,9%) 0 0 Biểu hiện 2 dấu ấn 5 (14,7%) 3 (8,8%) 0 2 (5,9%) 1 (2,9%) Biểu hiện 3 dấu ấn 3 (8,8%) 2 (5,9%) 0 0 0 > 0,05 Không có 2 hoặc 3 dấu ấn 15 (44,2%) 2 (5,9%) 1 (2,9%) 0 0 - Sau 6 đợt hóa chất tỷ lệ ĐƯHT cao hơn thước u, phân nhóm nguy cơ theo MSKCC, ở nhóm tuổi < 60, kích thước u 0,05. Tuy nhiên khi so sánh tỷ lệ đáp ứng điều trị 3.2.3. Tác dụng phụ khi điều trị sau 6 đợt hóa chất theo các nhóm: tuổi, kích Tác dụng phụ trên lâm sàng Bảng 3.5. Tác dụng phụ trên lâm sàng sau điều trị Tác dụng phụ Số BN Tỷ lệ (%) Buồn nôn/Nôn (độ 1-2) 55 85,9 Chán ăn 34 53,1 Mệt mỏi 33 51,6 Giảm cân 20 31,3 Sạm da (mức độ nhẹ) 10 15,6 Tổn thương niêm mạc (độ 1-2; độ 3) 10 (8; 2) 15,6 (12,5; 3,1) Nhiễm trùng 2 3,1 Tiêu chảy 1 1,6 - Đa số BN có triệu chứng buồn nôn/nôn Tác dụng phụ trên huyết học mức độ nhẹ đến trung bình chiếm 85,9%. - Độc tính huyết học ghi nhận thường gặp Chiếm tỷ lệ cao BN thấy mệt mỏi (51,6%), nhất là giảm Hb (21,9%) và BCTT (21,9%), chán ăn (53,1%) khi hóa trị. Giảm cân gặp đa số giảm độ 1 và độ 2, chỉ 1/64 (chiếm 31,3% BN, thường là BN lớn tuổi. Sạm da 1,6%) BN giảm BCTT độ 3 sau điều trị hóa mức độ nhẹ gặp 15,6%. Tổn thương niêm chất. mạc 15,6%, chủ yếu ở mức độ 1-2 (chiếm Tác dụng phụ ngoài huyết học 12,5%). Một số ít BN gặp tình trạng nhiễm trùng (3,1%), tiêu chảy (1,6%). Bảng 3.6. Tác dụng phụ ngoài huyết học sau điều trị Tăng creatinin Tăng GOT Tăng GPT Độ 1 9 (14,1%) 19 (29,7%) 13 (20,3%) Độ 2 3 (4,7%) 8 (12,5%) 14 (21,9%) Độ 3 0 8 (12,5%) 12 (18,8%) Độ 4 0 0 0 - Tăng creatinine gặp chủ yếu độ 1 và độ độ 1, 2 (chiếm 42,2%), tang GOT độ 3 gặp 8 2, chiếm 18,8%. BN (chiếm 12,5%) và tăng GPT độ 3 gặp - Tăng GOT/GPT gặp ở 27BN, chủ yếu ở 12BN (18,8%) thường ở chu kỳ đầu tiên, chủ 87
  6. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU yếu trên BN có bệnh viêm gan B, viêm gan C. 3.3.1. Thời gian sống thêm toàn bộ (OS) 3.3. Thời gian sống thêm sau điều trị và thời gian sống thêm không bệnh (PFS) Biểu đồ 3.2. Thời gian OS Biểu đồ 3.3. Thời gian PFS - Tỷ lệ OS 24 tháng là 75,5%, 36 tháng là 45,2%. PFS ước tính là 22,80 ± 3,55 tháng 60,9%. OS ước tính: 45,45 ± 3,76 tháng (95% CI). (95% CI). 3.3.2. Mối liên quan giữa một số yếu tố - Tỷ lệ PFS 24 tháng là 62,5%, 36 tháng là và thời gian sống thêm Bảng 3.7. Mối liên quan giữa một số yếu và thời gian sống thêm OS trung bình PFS trung bình P P tháng (95%CI) tháng (95%CI) Tăng 36,4 (18,7-54,1) 27,7 (10,6-44,9) LDH 0,14 0,79 BT 42,9 (36,1-49,8) 18,6 (13,1-24,1) Tăng 18,1 (9,7-26,6) 4,4 (2,5-6,2) B2M 0,005 0,001 BT 49,9 (42,2-57,7) 28,4 (20,1-36,8) Dương 29,3 (22,9-35,7) 13,1 (7,8-18,3) BCL2 0,04 0,01 Âm 54,5 (44,5-64,6) 36,2 (23,7-48,7) Biểu hiện 2 dấu ấn 28,6 (21,1-36,1) 11,6 (5,2-18,1) Biểu hiện 3 dấu ấn 24,4 (12,4-36,4) 0,12 16,9 (9,5-24,5) 0,04 Không có 2 hoặc 3 dấu ấn 54,2 (44,6-63,7) 31,6 (20,4-42,7) - Mối liên quan giữa LDH và thời gian - Nhóm BN có chỉ số B2M tăng, BCL2 sống thêm chưa thấy có ý nghĩa thống kê, với dương có thời gian OS và PFS thấp hơn đáng p > 0,05 kể so với nhóm BN có chỉ số B2M bình 88
  7. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 thường, kết quả có ý nghĩa thống kê với p < thần kinh hơn là các triệu chứng toàn thân; 0,05. tương đồng với nghiên cứu của Ferreri, triệu - Nhóm có biểu hiện 2 hoặc 3 dấu ấn trên chứng B hiếm gặp chỉ khoảng 2% trường hóa mô miễn dịch có thời gian OS, PFS ngắn hợp 5 và Hoàng Thị Thúy Hà chỉ có 3/57 BN hơn nhóm BN không có biểu hiện 2 hoặc 3 có triệu chứng B.6 dấu ấn. Trong đó PFS có sự khác biệt có ý Nghiên cứu của chúng tôi chủ yếu gặp nghĩa thống kê với p = 0,04. tổn thương tại 01 vị trí (48 BN, 75%), thường gặp ở bán cầu đại não 33 BN IV. BÀN LUẬN (51,6%). 16 BN còn lại tổn thương nhiều vị 4.1. Đặc điểm chung trí (25%), thường có tổn thương màng não 4.1.1. Đặc điểm tuổi phối hợp với các tổn thương vị trí khác trong Kết quả nghiên cứu của chúng tôi, tuổi não, tương tự nghiên cứu của Hoàng Thị trung bình tại thời điểm chẩn đoán bệnh là Thúy Hà trên 57 BN chẩn đoán PCNSL tại 54,9±11,2 tuổi (trung vị là 57), BN lớn tuổi BV Chợ Rẫy.6 nhất 71 tuổi và trẻ nhất 20 tuổi, đa số dưới 60 4.1.4. Chỉ số tiên lượng MSKCC tuổi (68,8%) tương đồng với các nghiên cứu Nghiên cứu của chúng tôi gặp tỷ lệ lớn trên của các tác giả Hoàng Thị Thuý Hà6 và hơn ở nhóm nguy cơ trung bình (37,5%) và Ferreri4 . nguy cơ cao (39,1%) 4.1.2. Triệu chứng lâm sàng 4.2. Kết quả điều trị và tác dụng phụ Trong nghiên cứu của chúng tôi với 64 khi điều trị BN, triệu chứng lâm sàng thường gặp nhất là 4.2.1. Đáp ứng chung sau điều trị đau đầu, chiếm 75% số BN. Rối loạn tri giác Kết quả đánh giá trên 64 BN PCNSL, ở các mức độ khác nhau: lú lẫn, lơ mơ, và được điều trị MTX 8g/m2 kết hợp hôn mê khá thường gặp chiếm 29,7%. Các Rituximab, sau 3 đợt điều trị, tỷ lệ đáp ứng triệu chứng thần kinh khu trú như liệt nửa chung là 70,3% trong đó có 34,1% đạt người (51,2%) và liệt dây thần kinh sọ ĐƯHT và 35,9% đạt ĐƯMP; sau 6 đợt điều (21,9%) cũng phổ biến. Các triệu chứng khác trị trị tỷ lệ đáp ứng chung tăng lên 88,3% của u não, như rối loạn thăng bằng, rối loạn trong đó có 67,6% đạt ĐƯHT và 20,7% đạt cảm giác, giảm thị lực, và mất ngôn ngữ gặp ĐƯMP. Kết quả này tương đối phù hợp với ở một số BN. Triệu chứng B rất hiếm gặp, nghiên cứu của tác giả Hoàng Thị Thúy Hà năm 2023 sau 4 đợt điều trị cho kết quả chỉ gặp ở 3/64 BN (4,7%), có thể thấy rằng ĐƯHT chiếm 43,9% và ĐƯMP 38,5%, sau đây là nhóm bệnh lý u lympho ngoài hạch khi kết thúc điều trị, tỷ lệ ĐƯHT 63,2% và nên sự tiến triển của PCNSL khá nhanh và ĐƯMP 17,5%. BN thường đến khám vì những triệu chứng Bảng 4.1. Kết quả đáp ứng của phác đồ R-HD-MTX Tuổi Đáp ứng (%) Trung vị PFS Trung vị OS Nghiên cứu Số BN TB (ĐƯHT+ĐƯMP) (tháng) (tháng) ĐƯHT: 73% Holdhoff 13 27 65 26,7 Chưa đạt ĐƯMP: 16% 89
  8. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 10 ĐƯHT: 60% Chamberlain 40 61,5 21 33,5 ĐƯMP: 20% ĐƯHT: 52% Batchelor 11 25 60 12,8 22,8 ĐƯMP: 22% ĐƯHT: 67,6% Chúng tôi 64 57 14,9 26,2 ĐƯMP: 35,9% So với các kết quả nghiên cứu của các tác tôi cho thấy tỷ lệ đáp ứng sau 3 đợt của giả trước đó, nghiên cứu của chúng tôi khá nhóm BN có BCL2 dương tính thấp hơn so tương đồng về tỷ lệ ĐƯHT và ĐƯMP khi sử với nhóm BCL2 âm tính, sự khác biệt có ý dụng phác đồ R-MTX. nghĩa thống kê (p < 0,05). 4.2.2. Liên quan giữa các yếu tố với đáp Sau 6 đợt hóa chất tỷ lệ ĐƯHT cao hơn ở ứng điều trị nhóm tuổi < 60, kích thước u 0,05. hiện 2 hoặc 3 dấu ấn, kết quả chưa thấy sự Theo chỉ số tiên lượng quốc tế MSKCC, tuổi khác biệt có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. là một trong yếu tố tiên lượng độc lập trong Nghiên cứu của Schaff cho thấy các khối u PCNSL. Nghiên cứu của chúng tôi cũng cho nhỏ (< 5 cm) thường có mật độ tế bào thấp thấy nhóm BN dưới 60 tuổi có tỷ lệ đáp ứng hơn và dễ tiếp cận hơn đối với các thuốc hóa tốt hơn nhóm BN trên 60 tuổi, tuy nhiên sự trị như MTX liều cao. Điều này có thể dẫn khác biệt này chưa có ý nghĩa thống kê. đến tỷ lệ đáp ứng cao hơn trong giai đoạn Đánh giá sau 3 chu kỳ điều trị cho thấy kích đầu của liệu trình điều trị, khi các tế bào ung thước u có mối liên quan với đáp ứng điều trị thư còn dễ bị tiêu diệt. Sau một thời gian (p < 0,05), trong đó, nhóm BN có KT u < điều trị (sau 6 chu kỳ), khối u có thể phát 5cm có tỷ lệ đáp ứng cao hơn nhóm có KT u triển các cơ chế kháng trị, làm giảm sự khác ≥ 5cm (51,7% so với 18,6%). biệt giữa các nhóm BN dựa trên kích thước u BCL2 là một protein chống apoptosis - ban đầu.12 chết tế bào theo chương trình, sự biểu hiện 4.2.3. Tác dụng phụ khi điều trị của nó thường liên quan đến khả năng sống Tác dụng phụ trên lâm sàng sót và phát triển của tế bào ung thư. Trong Trong nghiên cứu này, chúng tôi gặp chủ PCNSL, BCL2 có vai trò quan trọng trong yếu tác dụng phụ buồn nôn/ nôn mức độ từ việc dự đoán đáp ứng điều trị và tiên lượng nhẹ đến trung bình (85,9%), sau đó đến mệt bệnh, đặc biệt là đối với các trường hợp mỏi (51,6%), chán ăn (53,1%), giảm cân kháng trị hoặc đáp ứng kém. Một số nghiên (31,3%), sạm da nhẹ (15,6%), tổn thương cứu cho thấy rằng sự hiện diện của BCL2 niêm mạc (15,6%) chủ yếu độ I-II, ngoài ra 1 dương tính có thể liên quan đến tiên lượng số ít BN gặp tình trạng nhiễm trùng (3,1%) xấu trong PCNSL.13 Cũng tương đồng với hoặc tiêu chảy (1,6%). Kết quả này cũng phù các nghiên cứu trên, nghiên cứu của chúng hợp với nghiên cứu của Jay-Jiguang Zhu với 90
  9. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 những biến cố bất lợi ở BN bao gồm rối loạn Nguyên nhân của suy giảm chức năng thận tiêu hóa, viêm niêm mạc.15 MTX là thuốc do MTX là do sự kết tủa của MTX và các dạng ức chế miễn dịch có tác dụng kháng lại chất chuyển hóa của nó trong ống thận, đặc sự chuyển hóa các nhóm chất có cấu trúc biệt với MTX tiêm tĩnh mạch liều cao, gây tương tự acid folic. Thuốc có tác dụng kìm tổn thương trực tiếp ống thận. Nguy cơ hãm tế bào trong điều trị chống ung thư và nhiễm độc thận do MTX tăng lên khi nước ức chế miễn dịch. MTX có thể gây ra các tiểu có tính axit, vì MTX hòa tan kém ở pH phản ứng như: đau đầu, chóng mặt, viêm loét thấp, dẫn đến kết tinh MTX trong ống thận miệng, tiêu chảy, chán ăn, rụng tóc, tăng men và cản trở dòng chảy của nước tiểu. Vì lý do gan. này, cần phải kiềm hóa nước tiểu pH > 7 Tác dụng phụ trên huyết học trước khi sử dụng thuốc. Trên tổng số 64 BN nghiên cứu, độc tính Trong các báo cáo về điều trị R-MTX, huyết học thường gặp nhất là giảm HST độc tính trên gan ghi nhận với tỷ lệ rất thấp (21,9%) và giảm BCTT (21,9%), chủ yếu là khoảng 1% như trong nghiên cứu của giảm độ 1 và 2, không cần truyền KHC và Chamberlain, Batchelor và Zhu không thấy dùng thuốc kích BC, chỉ 01 trường hợp duy liệt kê biến cố độc gan.10,11,15 . Tăng nhất giảm BCTT độ 3, có 02 bệnh nhân giảm GOT/GPT độ 2 gặp ở 14 BN (chiếm 21,9%), TC mức độ 1-2; kết quả này tương đồng với phải giảm liều MTX và sử dụng thuốc hỗ trợ kết quả nghiên cứu của Hoàng Thị Thúy Hà gan. và Ferreri.16 4.3. Thời gian sống thêm sau điều trị Tác dụng phụ ngoài huyết học 4.3.1. Thời gian sống thêm toàn bộ và Đánh giá các độc tính ngoài huyết học thời gian sống thêm không bệnh trong nghiên cứu này, gặp chủ yếu tổn Thời gian theo dõi trong nghiên cứu của thương gan thận mức độ 1,2, tổn thương gan chúng tôi là 36 tháng. Kết quả OS sau điều độ 3 thường gặp ở chu kỳ đầu tiên, chủ yếu ở trị của BN là 45,45 ± 3,76 tháng và PFS là BN có sẵn bệnh lý nền viêm gan B, C. 22,80 ± 3,55 tháng. Bảng 4.2. Thời gian OS và PFS tại thời điểm 24, 36 tháng Thời điểm 24 tháng Thời điểm 36 tháng Nghiên cứu OS PFS OS PFS Ferreri (2010) (40 BN) 14 50% 40% 40% 30% Thiel (2010) (136 BN) 12 46% 24% 32% 20% Hoàng Thị Thúy Hà (2023) (57 BN) 6 73,3% 66,5% 69% 62% Nghiên cứu của chúng tôi (64 BN) 75,5% 62,5% 60,9% 45,2% Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tại thời trung tâm, số lượng BN khác nhau và tỷ lệ điểm 24 tháng cao hơn các tác giả nước BN trên 60 tuổi (Ferreri 58%, Thiel 40%) ngoài ở bảng trên. Sự khác biệt này có thể do cao hơn nghiên cứu của chúng tôi (31,2%). các nghiên cứu nước ngoài là nghiên cứu đa Cũng như nghiên cứu của Hoàng Thị Thúy 91
  10. KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Hà tại thời điểm 24 tháng kết quả cho thấy - Thường gặp buồn nôn/nôn 85,9% (độ OS và PFS của chúng tôi là tương đương 1-2). Mệt mỏi, chán ăn chiếm tỷ lệ cao nhưng tại thời điểm 36 tháng OS và PFS (51,6% và 53,1%). Tổn thương niêm mạc, trong nghiên cứu của chúng tôi thấp hơn. nhiễm trùng, tiêu chảy. 4.3.2. Mối liên quan giữa một số yếu tố - Độc tính huyết học hay gặp nhất là và thời gian sống thêm giảm Hb và BCTT, giảm TC chỉ gặp tỷ lệ Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy, các nhỏ. Chủ yếu giảm độ 1 và độ 2. nhóm có chỉ số B2M tăng, BCL2 dương, có - Độc tính ngoài huyết học gặp tăng biểu hiện 2 hoặc 3 dấu ấn BCL2, BCL6 và GOT/GPT (42,2%), tăng creatinine (18,8%), chủ yếu độ 1-2. GOT/GPT tăng độ 3 chủ yếu MYC có OS và PFS thấp hơn nhóm còn lại trên BN có nền bệnh viêm gan B, C. có ý nghĩa thống kê. Các chỉ số còn lại với 5.2. Thời gian sống thêm và các mối thời gian OS và PFS chưa có sự khác biệt có liên quan ý nghĩa. Thời gian OS và PFS của nhóm BN - OS 24 tháng là 75,5%, 36 tháng là có dấu ấn BCL2 dương tính ngắn hơn nhóm 60,9%. OS ước tính là 45,45 ± 3,76 tháng. BN có dấu ấn BCL2 âm tính (29,3 tháng với - PFS 24 tháng là 62,5%, 36 tháng là 54,5 tháng và 13,1 tháng với 36,2 tháng) và 45,2%. PFS ước tính là 22,80 ± 3,55 tháng. nhóm BN có biểu hiện 2 hoặc 3 dấu ấn trên - Nhóm BN có chỉ số B2M tăng, BCL2 hóa mô miễn dịch ngắn hơn nhóm BN không dương, BN có biểu hiện 2 hoặc 3 dấu ấn trên có biểu hiện (28,6 tháng và 24,4 tháng với hóa mô miễn dịch có thời gian OS và PFS 54,2 tháng; 11,6 tháng và 16,9 tháng với 31,6 thấp hơn đáng kể so với nhóm BN có chỉ số tháng). B2M bình thường với p < 0,05. V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Nghiên cứu 64 BN PCNSL-DLBCL tuổi 1. Villano JL, Koshy M, Shaikh H, et al. Age, trung bình là 54,9 ± 11,2 được điều trị bằng gender, and racial differences in incidence and survival in primary CNS lymphoma. Br J phác đồ R- HD-MTX tại Viện Huyết học - Cancer 2011; 105:1414. Truyền máu Trung ương từ tháng 1/2019 đến 2. K. Makino, H. Nakamura, T. Kino et al tháng 12/2023, chúng tôi thu được kết quả (2006). Rising insing incidence of primary như sau: central nervous system lymphoma in 5.1. Kết quả điều trị và tác dụng không Kumamoto, Japan. Surg Neurol, 66 (5), 503- mong muốn 506. ❖ Kết quả điều trị: 3. Primary CNS Lymphoma, J Clin Oncol. - Tỷ lệ đáp ứng chung sau 3 chu kỳ điều 2017 Jul 20; 35(21): 2410–2418. trị là 70,3%; sau 6 chu kỳ tăng lên 88,3%. 4. A.J. Ferreri, M. Reni, F. Pasini et al - Nhóm BN dưới 60 tuổi có tỷ lệ đáp ứng (2002). A multicenter study of treatment of chung cao hơn nhóm BN trên 60 tuổi. primary CNS lymphoma. Neurology, 58 - Nhóm BN có BCL2 dương tính có tỷ lệ (10), 1513-1520 đáp ứng thấp hơn so với nhóm BCL2 âm 5. Ferreri AJ, Reni M, Foppoli M, et al. tính. High-dose cytarabine plus high-dose methotrexate versus high-dose methotrexate ❖ Tác dụng không mong muốn: alone in patients with primary CNS 92
  11. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 lymphoma: a randomised phase 2 trial. primary B-cell CNS lymphoma. Neuro Lancet 2009; 374:1512. oncol. 2010; 12(7): 736-744. 6. Hoàng Thị Thúy Hà và cs. Hiệu quả phác 11. Tracy Batchelor, Kathry, Carson, Alison đồ Methotrexate liều cao phối hợp Rituximab O’Neill et al. Treayment of primary CNS trong điều trị u lympho không Hodgkin não lymphoma with Methotrexate and Deferred nguyên phát tế bào B lớn lan tỏa tại bệnh Radiotherapy: A report of NABTT 96-07. J viện Chợ Rẫy. Tạp chí Y học Việt Nam Clin Oncol. 2003; 21:1044-1049. 2020: 454-462. 12. Thiel E, et al. Primary CNS lymphoma: 7. Bataille, B., Delwail, V., Menet, E., et al. diagnosis and treatment. Lancet Neurol. (2000). Primary intracerebral malignant 2010;9(4):399-411. lymphoma: report of 248 cases. Journal of 13. Holdhoff. M, Ambady P, Abdelaziz A. Neurosurgery, 92(2), 261-266. High dose Methotrexate with or without 8. Wilhelm Ku¨ ker et al. Primary central Rituximab in Newly diagnosed primary CNS nervous system lymphomas (PCNSL): MRI lymphoma. Neurology. 2014;83: 235- 239. features at presentation in 100 patients. 14. Ferreri AJ, et al. High-dose methotrexate Journal of Neuro-Oncology (2005) 72: 169– plus high-dose cytarabine versus high-dose 177. methotrexate alone in patients with primary 9. Jaewon Hyung, Jung Yong Hong et al. CNS lymphoma: a randomised phase 2 trial. Beta-2 microglobulin as a prognostic factor Lancet. 2010;374(9700):1512-1520. of primary central nervous system 15. Zhu, J.-J., Gerstner, E. R., Engler, D. A., lymphoma. Blood Res. 2019 Dec; 54(4): et al. (2014). High-dose Methotrexate for 285–288. Primary Central Nervous System Lymphoma 10. Chamberlain MC, Johnston SK. High- in the Elderly: Toxicity and Outcomes. dose methotrexate and rituximab with Neuro-Oncology, 16(2), 304-309. deffered radiotherapy for newly diagnosed 93
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2