Kết quả điều trị ban đầu u lympho Hodgkin trẻ em tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2017-2023
lượt xem 1
download
U lympho Hodgkin trẻ em là một trong số những bệnh ung thư đáp ứng tốt với hóa chất và xạ trị. Bài viết trình bày phân tích kết quả điều trị ban đầu U lympho Hodgkin trẻ em tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2017 - 2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị ban đầu u lympho Hodgkin trẻ em tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2017-2023
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU U LYMPHO HODGKIN TRẺ EM TẠI VIỆN HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2023 Hoàng Thị Hồng1 , Mai Lan2 , Phạm Thị Ngọc1 , Trần Quỳnh Mai2 , Nguyễn Thị Ngãi2 , Dương Thị Hưng2 , Trần Thanh Tùng2 , Dương Thu Hằng2 TÓM TẮT 15 đồ EuroNet - PHL - C1 thấp hơn so với phác đồ U lympho Hodgkin trẻ em là một trong số BEACOPP. Khi phân tích đơn biến các yếu tố những bệnh ung thư đáp ứng tốt với hóa chất và ảnh hưởng đến kết quả điều trị, chúng tôi nhận xạ trị. Mục tiêu: Phân tích kết quả điều trị ban thấy chưa có tác động có ý nghĩa thống kê của đầu U lympho Hodgkin trẻ em tại Viện Huyết các yếu tố như giới tính, tuổi, giai đoạn bệnh, học - Truyền máu Trung ương giai đoạn 2017 - LDH, β2-microglobulin và nhóm nguy cơ đến 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: xác suất sống thêm bệnh không tiến triển. Kết Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh: 24 bệnh nhi được luận: Nghiên cứu ghi nhận tỷ lệ đáp ứng ban đầu chẩn đoán xác định là U lympho Hodgkin, điều khá tốt trên nhóm bệnh nhi U lympho Hodgkin trị tại khoa Bệnh máu trẻ em, Viện Huyết học - điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung Truyền máu Trung ương. Kết quả: Nghiên cứu ương. cho thấy tỷ lệ đáp ứng với điều trị theo phác đồ Từ khóa: U lympho Hodgkin trẻ em. EuroNet - PHL - C1 và BEACOPP lần lượt là 100% và 50%. Chẩn đoán bệnh ở giai đoạn càng SUMMARY muộn thì tỷ lệ đáp ứng với điều trị càng thấp. Ở RESULTS OF INITIAL TREATMENT giai đoạn I - II, tỷ lệ đáp ứng với điều trị hàng OF PEDIATRIC HODGKIN một là 100%, trong khi đó ở giai đoạn III - IV là LYMPHOMA AT NATIONAL 75%. Tỷ lệ đáp ứng điều trị của bệnh nhi thuộc INSTITUTE OF HAEMATOLOGY AND nhóm nguy cơ cao và không cao lần lượt là 75% BLOOD TRANSFUSION IN 2017-2023 và 91,7%. Xác suất sống thêm toàn bộ và xác Childhood Hodgkin lymphoma is one of the suất sống thêm bệnh không tiến triển 3 năm của cancers that responds well to chemotherapy and nhóm bệnh nhi nghiên cứu lần lượt là 100% và radiation therapy. Objective: Analyze the results 70,8%. Các tác dụng phụ, biến chứng của phác of initial treatment of pediatric Hodgkin lymphoma at the National Institute of Hematology and Blood Transfusion in the period 1 Trường Đại học Y Hà Nội 2017 - 2023. Research subjects and methods: 2 Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương Case series descriptive study: 24 pediatric Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Hồng patients diagnosed with Hodgkin lymphoma, was SĐT: 0983885350 treated at the Pediatric Department, National Email: hoangthihong@hmu.edu.vn Institute of Hematology and Blood Transfusion. Ngày nhận bài: 05/8/2024 Results: The study demonstrated that the Ngày phản biện khoa học: 05/8/2024 response rates to treatment according to the Ngày duyệt bài: 30/9/2024 143
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU EuroNet - PHL - C1 and BEACOPP regimens và xạ trị. Tuy nhiên, trẻ em là nhóm đối were 100% and 50%, respectively. A later stage tượng nhạy cảm với hóa chất và tia xạ nên of diagnosis was associated with a lower thường có phác đồ điều trị riêng nhằm giảm response rate to treatment. In stages I - II, the bớt độc tính. Các phác đồ đa hóa trị hạn chế response rate to first-line treatment was 100%, số chu kỳ, giảm liều tích luỹ các chất while in stages III - IV it was 75%. The response alkylating và anthracyclines thường được sử rates for children in the high-risk and non-high- dụng để tránh nguy cơ vô sinh, bệnh bạch risk groups were 75% and 91.7%, respectively. cầu thứ phát và độc tính trên phổi. Các phác The overall survival rate and 3-year progression- đồ điều trị U lympho Hodgkin ở trẻ em được free survival rate in the study cohort were 100% áp dụng hiện nay đều dựa trên phân nhóm and 70.8%, respectively. The side effects and nguy cơ để lựa chọn phác đồ cụ thể. U complications associated with the EuroNet - PHL lympho Hodgkin là một trong những bệnh - C1 regimen were lower than those of the ung thư ở trẻ em có thể được chữa khỏi, với BEACOPP regimen. Univariate analysis of tỷ lệ sống sót sau 5 năm ước tính khoảng hơn factors affecting treatment outcomes revealed no 98% sau khi điều trị bằng hóa trị đơn thuần statistically significant impact of variables such hoặc kết hợp với xạ trị. as gender, age, disease stage, LDH levels, β2- Trên thế giới đã có khá nhiều tác giả microglobulin, or risk group on the probability of nghiên cứu về U lympho Hodgkin ở trẻ em, progression-free survival. Conclusion: The study giúp đưa ra nhiều kết quả có ý nghĩa trong recorded a good initial response rate in the group việc tiên lượng và điều trị bệnh. Tại Việt of pediatric Hodgkin lymphoma patients treated Nam, nghiên cứu về U lympho Hodgkin chủ at the National Institute of Hematology and yếu tập trung ở người lớn trong khi các Blood Transfusion. nghiên cứu trên bệnh nhi còn ít. Do đó, Keyword: Pediatrics Hodgkin lymphoma. chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: “Phân tích kết quả điều trị ban đầu U I. ĐẶT VẤN ĐỀ lympho Hodgkin trẻ em tại Viện Huyết học - U lympho là thuật ngữ mô tả một nhóm Truyền máu Trung ương giai đoạn 2017 - các bệnh lý ác tính khác nhau của hệ bạch 2023”. huyết, trong đó khởi đầu là một tế bào lympho ngoài tuỷ xương chuyển dạng, tăng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sinh không kiểm soát, tạo thành khối u. Do 2.1. Đối tượng nghiên cứu hệ bạch huyết có mặt ở khắp nơi trong cơ thể Nghiên cứu được tiến hành trên 24 bệnh nên U lympho có thể bắt đầu ở bất kỳ chỗ nhi được chẩn đoán U lympho Hodgkin tại nào và lan tràn đến hầu hết các cơ quan. U khoa Bệnh máu trẻ em (H6), Viện Huyết học lympho (gồm Hodgkin và không Hodgkin) là - Truyền máu Trung ương từ tháng 01/2017 bệnh lý ác tính đứng hàng thứ ba ở trẻ em đến tháng 12/2023. sau bạch cầu cấp (27,5%) và u não (17,4%), ❖ Tiêu chuẩn lựa chọn trong đó U lympho Hodgkin chiếm khoảng - Chẩn đoán xác định U lympho Hodgkin 6% tất cả các trường hợp ung thư ở trẻ em. bằng mô bệnh học và hóa mô miễn dịch theo U lympho Hodgkin là một trong số phân loại của WHO 2016 những bệnh ung thư đáp ứng tốt với hóa chất - Tuổi ≤ 16 tuổi 144
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 - Đồng ý tham gia nghiên cứu. - Đánh giá độc tính của hóa chất dựa ❖ Tiêu chuẩn loại trừ theo tiêu chuẩn phân độ độc tính thuốc chống - Có bệnh ung thư khác đồng thời ung thư của Viện ung thư quốc gia Hoa Kỳ - Chẩn đoán U lympho Hodgkin thứ phát (NCI - CTCEA) phiên bản thứ 5. - Hồ sơ bệnh án không đầy đủ 2.5. Xử lý số liệu - Bệnh nhi bỏ điều trị. Số liệu được nhập và xử lý bằng phần 2.2. Phương pháp nghiên cứu mềm SPSS 26: tính tỷ lệ phần trăm, thuật ❖ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô toán Khi bình phương, sử dụng phương pháp tả loạt ca bệnh. Kaplan-Meier, phương trình hồi quy Cox, ❖ Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu tính tỷ số rủi ro, các phép thống kê y học với thuận tiện. mức ý nghĩa p < 0,05. 2.3. Phác đồ điều trị 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu Bệnh nhi được điều trị theo một trong - Nghiên cứu được sự đồng ý của Ban hai phác đồ là EuroNet - PHL - C1 hoặc phác lãnh đạo Viện Huyết học - Truyền máu đồ BEACOPP, là hai phác đồ đang được áp Trung ương. dụng tại khoa Bệnh máu trẻ em (H6), Viện - Có sự đồng ý hợp tác của người giám Huyết học - Truyền máu Trung ương. Sau hộ bệnh nhi. đó, bệnh nhi được chụp cắt lớp vi tính (CT) - Thông tin nghiên cứu được đảm bảo hoặc PET/ CT sau 2 - 3 đợt điều trị và sau 6 giữ bí mật. đợt điều trị. Nghiên cứu đáp ứng điều trị sau 6 đợt điều trị theo phác đồ và đánh giá tác III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU dụng phụ, độc tính của hóa chất ở đợt điều trị 3.1. Kết quả điều trị ban đầu có độc tính lớn nhất. ❖ Đặc điểm về đáp ứng điều trị 2.4. Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng điều Nghiên cứu trên 24 bệnh nhi được chẩn trị đoán U lympho Hodgkin từ tháng 01/2017 - Đánh giá điều trị hàng một sau 6 chu kì đến tháng 12/2023, kết quả đáp ứng điều trị hóa trị liệu theo phân loại Lugano 2014. hàng một sau 6 đợt theo phác đồ được thể - Phân nhóm nguy cơ theo hướng dẫn hiện ở bảng 1 như sau: của Mạng lưới U lympho Hodgkin Nhi khoa châu Âu (EuroNet - PHL). Bảng 3.1. Đáp ứng điều trị hàng một theo phác đồ Đáp ứng hoàn toàn Đáp ứng một phần Bệnh ổn định Phác đồ n (%) n (%) n (%) EuroNet - PHL - C1 13 (81,3) 3 (18,7) 0 (0) BEACOPP 3 (37,5) 1 (12,5) 4 (50,0) Nhận xét: - Trong 8 bệnh nhi điều trị phác đồ - Có 13/16 bệnh nhi đạt đáp ứng hoàn BEACOPP, có 4 trường hợp không đáp ứng toàn với phác đồ EuroNet - PHL – C1, 3 điều trị, chiếm 50%. bệnh nhi còn lại đạt đáp ứng 1 phần, tỷ lệ đáp ứng chung là 100%. 145
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Bảng 3.2. Đánh giá ứng điều trị theo một số yếu tố tiên lượng Đáp ứng Không đáp ứng Yếu tố p n (%) n (%) I - II 8 (100) 0 (0) Giai đoạn 0,121 III - IV 12 (75,0) 4 (25,0) Cao 9 (75,0) 3 (25,0) Phân nhóm nguy cơ 0,273 Không cao 11 (91,9) 1 (8,3) Nhận xét: - Sự khác biệt giữa 2 nhóm giai đoạn và - Bệnh nhi ở giai đoạn I - II, III - IV có 2 nhóm nguy cơ không có ý nghĩa thống kê tỷ lệ đáp ứng với điều trị hàng một lần lượt là với p > 0,05. 100%, 75%. ❖ Đặc điểm về xác suất sống - Tỷ lệ đáp ứng điều trị của bệnh nhi Xác suất sống thêm toàn bộ 3 năm của 24 thuộc nhóm nguy cơ cao và không cao lần bệnh nhi nghiên cứu đạt 100%, với thời gian lượt là 75% và 91,7%. sống thêm trung bình là 40,2 tháng. Biểu đồ 3.1. Biểu đồ biểu diễn xác suất sống thêm bệnh không tiến triển Nhận xét: Xác suất sống thêm bệnh không tiến triển 3 năm đạt tỷ lệ 70,8%, với thời gian trung bình là 29,9 tháng. 146
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 Biểu đồ 3.2. Biểu đồ biểu diễn xác suất sống thêm bệnh không tiến triển ở các nhóm nguy cơ Nhận xét: Xác suất sống thêm bệnh không tiến triển 3 năm ở nhóm nguy cơ thấp và trung bình là 83,3%, của nhóm nguy cơ cao là 54,7%. Không có sự khác biệt về xác suất sống thêm bệnh không tiến triển giữa 2 nhóm (p = 0,348). 3.2. Tác dụng phụ và độc tính của hóa chất chống ung thư Bảng 3.3. Tác dụng phụ, biến chứng theo phác đồ điều trị EuroNet - PHL - C1 BEACOPP Tác dụng phụ n (%) n (%) Giảm bạch cầu hạt 7 (43,8) 7 (87,5) Giảm huyết sắc tố 7 (43,8) 6 (75,0) Tăng men gan 7 (43,8) 4 (50,0) Nhiễm trùng 6 (37,5) 4 (50,0) Nôn/ buồn nôn 6 (37,5) 4 (50,0) Táo bón 5 (31,3) 3 (37,5) Giảm tiểu cầu 1 (6,3) 4 (50,0) Tiêu chảy 2 (12,5) 1 (12,5) Xơ phổi 0 (0) 1 (12,5) Tăng creatinin 0 (0) 1 (12,5) Nhận xét: Các tác dụng phụ, biến chứng khi điều trị theo phác đồ EuroNet - PHL - C1 chiếm tỷ lệ thấp, trong khi ở phác đồ BEACOPP chiếm tỷ lệ khá cao. 147
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU 3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị Bảng 3.4. Kết quả phân tích mối liên quan giữa một số yếu tố đến xác suất sống thêm bệnh không tiến triển Yếu tố Đặc tính Hazard risk Khoảng 95% CI p Nam Giới tính 1,63 0,33 - 8,15 0,554 Nữ Có Tuổi > 10 0,03 0,00 - 41,46 0,331 Không III - IV Giai đoạn bệnh 0,02 0,00 - 22,20 0,282 I - II ≥ 460 LDH (UI/L) 0,52 0,09 - 2,83 0,447 < 460 ≥ 2,2 β2-microglobulin (mg/L) 1,42 0,29 - 7,08 0,669 < 2,2 Cao Nhóm nguy cơ 0,45 0,08 - 2,49 0,363 Không cao Chú thích: Hazard risk: Tỷ số rủi ro. BEACOPP, có 4 trường hợp không đáp ứng Nhận xét: Phân tích một số yếu tố nguy với điều trị, đa số bệnh ở giai đoạn muộn (III cơ đến xác suất sống thêm bệnh không tiến - IV), thuộc nhóm nguy cơ cao. Như vậy, tỷ triển tại thời điểm 36 tháng nhận thấy: Các lệ đáp ứng với điều trị ở phác đồ EuroNet - yếu tố giới tính, tuổi, giai đoạn bệnh, LDH, PHL - C1 và BEACOPP trong nghiên cứu β2-microglobulin và nhóm nguy cơ không có của chúng tôi lần lượt là 100% và 50%. tác động có ý nghĩa thống kê đến xác suất Nguyên nhân tỷ lệ đáp ứng với điều trị của sống thêm bệnh không tiến triển (p > 0,05). phác đồ BEACOPP thấp mặc dù đây là một phác đồ hóa chất mạnh là do các bệnh nhi IV. BÀN LUẬN được điều trị theo phác đồ này ở giai đoạn 4.1. Kết quả điều trị ban đầu muộn, thuộc nhóm nguy cơ cao. Theo nghiên Phác đồ điều trị được lựa chọn dựa trên cứu của tác giả Ngô Quang Cử (2007), bệnh tuổi, giai đoạn bệnh và phân nhóm nguy cơ. nhi được điều trị theo 3 phác đồ là ABVD, Trong đó, điều trị hóa chất là quan trọng MOPP, MOPP/ABV đều đạt được đáp ứng nhất, quyết định kết quả điều trị. Trong hoàn toàn, chỉ có 1 trường hợp bệnh nhi nghiên cứu của chúng tôi, tất cả các bệnh nhi thuộc giai đoạn IIIB điều trị theo nghiên cứu chỉ được điều trị bằng hóa chất đơn thuần, GPOH-HD đạt đáp ứng một phần (5,3%)1 . theo một trong 2 phác đồ là EuroNet - PHL - Theo một số tài liệu thì điều trị U lympho C1 hoặc phác đồ BEACOPP dựa trên phân Hodgkin ở trẻ em cho tỷ lệ đáp ứng và tỷ lệ nhóm nguy cơ, có các mức đáp ứng với điều chữa khỏi cao. Nghiên cứu của tác giả trị khác nhau. Sau 6 chu kì hóa trị, có 13/16 Alebouyeh (2005) sử dụng phác đồ DAL-HD bệnh nhi đạt đáp ứng hoàn toàn sau điều trị 85-90 và sau đó là GPOH-HD 95 phối hợp hàng một với phác đồ EuroNet - PHL - C1, 3 với xạ trị cho tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn ở bệnh nhi còn lại đạt đáp ứng một phần. 100% bệnh nhi2 . Nghiên cứu của tác giả Trong số 8 bệnh nhi điều trị phác đồ Arya và cộng sự (2006) điều trị 148 trường 148
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 hợp bệnh Hodgkin trẻ em Ấn Độ sử dụng sánh giữa phác đồ COPP và COPDAC, tác phác đồ COPP (4 đợt) phối hợp với ABVD giả nhận thấy tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn ở phác (4 đợt), phần lớn bệnh nhi không kết hợp với đồ COPDAC thấp hơn so với COPP không xạ trị, chỉ có 4 trường hợp còn tổn thương nhiều nhưng ít làm ảnh hưởng đến khả năng hạch trung thất được xạ trị bổ sung. Nghiên sinh sản6 . Tác giả Stankiewicz và cộng sự cứu cho kết quả đáp ứng hoàn toàn đạt 91%, nghiên cứu đã tiến hành nghiên cứu hồi cứu đáp ứng một phần đạt 5,3%3 . Theo nghiên trên 114 bệnh nhi được chẩn đoán U lympho cứu của tác giả Stankiewicz (2023), tỷ lệ đáp Hodgkin từ năm 1997 - 2022 đã thu được ứng hoàn toàn sau điều trị ban đầu đối với nhiều kết quả đáng chú ý. Ở phác đồ phác đồ EuroNet - PHL - C1 là 53,3%4 . EuroNet - PHL - C1, xác suất sống thêm toàn Phân tích xác suất sống còn theo phương bộ 5 năm là 100%, xác suất sống thêm không pháp Kaplan - Meier cho thấy: Xác suất sống biến cố 5 năm là 94,4%4 . thêm toàn bộ 3 năm của nhóm bệnh nhi 4.2. Tác dụng phụ và độc tính của hóa nghiên cứu đạt 100% với thời gian sống chất chống ung thư thêm trung bình là 40,2 tháng. Xác suất sống Điều trị hóa chất sử dụng các tác nhân thêm bệnh không tiến triển 3 năm đạt tỷ lệ gây độc, tác động lên những chu kì nhất định 70,8% với thời gian trung bình là 29,9 tháng. của quá trình phân chia tế bào. Do đó, ngoài Khi phân tích xác suất sống thêm bệnh tác động lên tế bào ung thư thì chúng cũng không tiến triển theo nhóm nguy cơ thì xác gây ảnh hưởng lên các tế bào lành. Các cơ suất ở nhóm nguy cơ cao và nguy cơ không quan chịu ảnh hưởng sớm và nhiều nhất là cao lần lượt là 54,7% và 83,3%. Không có sự tủy xương và các tế bào biểu mô đường tiêu khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa 2 nhóm hóa. Đồng thời, do các thuốc này đào thải nguy cơ với p = 0,348. Nghiên cứu của tác qua đường gan mật, nước tiểu nên những cơ giả Ngô Quang Cử (2007), xác suất sống quan này cũng bị ảnh hưởng nhất định. thêm toàn bộ và xác suất sống thêm bệnh Trong nghiên cứu của chúng tôi, những tác không tiến triển 5 năm là 74,01% và 71,34%, dụng phụ hay gặp là nôn/ buồn nôn, nhiễm với thời gian sống thêm trung bình là 68 trùng và táo bón với tỷ lệ ở phác đồ EuroNet tháng1 . Nghiên cứu của tác giả Cheong và - PHL - C1 lần lượt là 37,5%, 37,5% và cộng sự (2006), nghiên cứu về điều trị cho 31,3%, ở phác đồ BEACOPP lần lượt là các bệnh nhân Hodgkin cho kết quả xác suất 50%, 50% và 37,5%. Có 1 trường hợp xơ sống thêm không bệnh và xác suất sống thêm phổi khi điều trị bằng phác đồ BEACOPP. toàn bộ 5 năm là 79,2% và 84,8%5 . Nghiên Các độc tính về mặt huyết học khi điều trị cứu của tác giả Alebouyeh (2005), điều trị phác đồ EuroNet - PHL - C1 chủ yếu ở độ 1 theo phác đồ DAL-HD 85-90 và GPOH-HD và 2, trong khi độc tính của phác đồ 95 cho bệnh nhi Hodgkin, có 72,5% bệnh nhi BEACOPP lại chủ yếu từ độ 3 trở lên. Tăng được xạ trị với liều 20 - 25 Gy. Kết quả cho men gan khá thường gặp khi điều trị hóa thấy xác suất sống thêm toàn bộ và xác suất chất, tỷ lệ tăng men gan ở phác đồ EuroNet - sống thêm không bệnh 10 năm là 88,1% và PHL - C1 và BEACOPP lần lượt là 43,8% và 75,4%2 . Nghiên cứu của tác giả Mauz- 50%, chủ yếu tăng men gan ở độ 1 và 2. Korholz trên 2102 bệnh nhi thuộc 16 quốc Nghiên cứu của tác giả Mauz-Korholz gia Châu Âu từ năm 2007 đến 2013, khi so (2022) cho thấy độc tính của quá trình điều 149
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU trị theo phác đồ EuroNet - PHL - C1 chủ yếu tuổi, giai đoạn bệnh, LDH, β2-microglobulin trên hệ tạo huyết ở mức độ 1, 27 . Kết quả này và nhóm nguy cơ đến xác suất sống thêm là tương đồng với nghiên cứu của chúng tôi. bệnh không tiến triển. Nguyên nhân có thể Nghiên cứu của tác giả M. Kelly (2011), do cỡ mẫu nghiên cứu của chúng tôi nhỏ. phác đồ BEACOPP là một phác đồ có hiệu Baez và cộng sự (1997) đánh giá yếu tố giai quả cao ở trẻ em và thanh thiếu niên bị U đoạn bệnh với tiên lượng bệnh cho thấy thời lympho Hodgkin thuộc nhóm nguy cơ cao gian sống thêm 3 năm không bệnh của nhóm nhưng có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc bệnh nhi thuộc giai đoạn I, II và IIIA đạt xác cấp tính và lâu dài, đặc biệt là ở trẻ em8 . suất 100% trong khi tỷ lệ này ở nhóm bệnh Nhiều nghiên cứu đã được thực hiện nhi thuộc giai đoạn IIIB, IV chỉ là 74,9%. nhằm giảm thiểu tác dụng phụ do điều trị hóa Đối với các thể mô bệnh học, tác giả không chất và xạ trị gây ra ở trẻ em mắc U lympho thấy có sự khác biệt về xác suất sống thêm Hodgkin. Kết quả của nghiên cứu GPOH- giữa các thể bệnh11 . Khi phân tích đơn biến HD95 trên 925 bệnh nhi cho thấy xạ trị có các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị, thể được bỏ qua ở những trẻ mắc bệnh giai chúng tôi nhận thấy chưa có tác động có ý đoạn sớm đạt đáp ứng hoàn toàn sau hóa trị. nghĩa thống kê của các yếu tố như giới tính, Đối với những bệnh nhi ở giai đoạn muộn, tuổi, giai đoạn bệnh, LDH, β2-microglobulin kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng giảm liều xạ và nhóm nguy cơ đến xác suất sống thêm trị tiêu chuẩn ở những bệnh nhi đáp ứng bệnh không tiến triển. không hoàn toàn là cần thiết để giảm tác dụng phụ lâu dài liên quan đến điều trị như V. KẾT LUẬN biến chứng tim mạch, vô sinh, rối loạn chức Qua nghiên cứu 24 bệnh nhi được chẩn năng tuyến giáp và ung thư thứ phát 9 . Tác giả đoán U lympho Hodgkin, cho thấy tỷ lệ đáp Mauz-Korholz (2022) khi so sánh giữa 2 ứng với điều trị khá cao. Xác suất sống thêm phác đồ COPP và COPDAC cho thấy phác toàn bộ và xác suất sống thêm bệnh không đồ COPDAC kém hiệu quả hơn nhưng ít gây tiến triển 3 năm của nhóm bệnh nhi nghiên độc tính lên tuyến sinh dục hơn. Nguyên cứu lần lượt là 100% và 70,8%. Phần lớn các nhân là do ở phác đồ COPP, procarbazine là biến chứng của quá trình điều trị xảy ra trên chất gây suy tuyến sinh dục đã được thay thế hệ tạo huyết. Chưa tìm thấy mối liên quan bằng dacarbazine trong phác đồ COPDAC6 . của một số yếu tố tới xác suất sống thêm 4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả không bệnh trên nhóm bệnh nhi nghiên cứu. điều trị Nghiên cứu của tác giả Cheong và cộng TÀI LIỆU THAM KHẢO sự (2006), phân tích đơn biến các yếu tố cho 1. Ngô Quang Cử. Nhận xét đặc điểm lâm thấy các yếu tố tuổi, triệu chứng B, giai đoạn sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều bệnh, điểm toàn trạng, nồng độ β2- trị bệnh Hodgkin ở trẻ em. Luận văn tốt microglobulin huyết thanh ảnh hưởng tới cả nghiệp Bác sĩ chuyên khoa II, Trường Đại xác suất sống thêm không bệnh và xác suất học Y Hà Nội. 2007. sống thêm toàn bộ5 . Tuy nhiên trong nghiên 2. Alebouyeh M, Moussavi F, Haddad- cứu của chúng tôi, chưa thấy tác động có ý Deylami H, Vossough P. Successful nghĩa thống kê của các yếu tố như giới tính, ambulatory treatment of Hodgkin’s disease 150
- T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - QuyỂN 1 - sè ĐẶC BIỆT - 2024 in Iranian children based on German- Lancet Oncol. 2022;23(1):125-137. doi:10. Austrian DAL-HD 85-90: single institutional 1016/S1470-2045(21)00470-8 results. Annals of Oncology. 2005;16(12): 7. Körholz D, Wallace WH, Landman- 1936-1940. doi:10.1093/annonc/mdi401 Parker J. First international inter-group 3. Arya LS, Dinand V, Thavaraj V, et al. study for classical Hodgkin’s lymphoma in Hodgkin’s disease in Indian children: children and adolescents. EuroNet-Paediatric outcome with chemotherapy alone. Pediatr Hodgkin’s Lymphoma Group. Published Blood Cancer. 2006;46(1):26-34. doi:10. online 2012:1-210. 1002/pbc.20157 8. Kelly KM, Sposto R, Hutchinson R, et al. 4. Stankiewicz J, Kołtan A, Demidowicz E, et BEACOPP chemotherapy is a highly al. Therapy results in pediatric Hodgkin effective regimen in children and adolescents lymphoma — does less mean better? with high-risk Hodgkin lymphoma: a report Experience from a single children’s oncology from the Children’s Oncology Group. Blood. center. Ann Hematol. 2023;102(8):2109- 2011;117(9):2596-2603. doi:10.1182/blood- 2117. doi:10.1007/s00277-023-05268-5 2010-05-285379 5. Cheong JW, Park SY, Roh JK, Suh CO, 9. Dörffel W, Rühl U, Lüders H, et al. Hahn JS. Treatment of Hodgkin’s disease: a Treatment of Children and Adolescents With twenty-year follow-up of patients at a center Hodgkin Lymphoma Without Radiotherapy in Korea. Yonsei Med J. 2006;47(4):455- for Patients in Complete Remission After 465. doi:10.3349/ymj.2006.47.4.455 Chemotherapy: Final Results of the 6. Mauz-Körholz C, Landman-Parker J, Multinational Trial GPOH-HD95. JCO. Balwierz W, et al. Response-adapted 2013;31(12): 1562-1568. doi:10.1200/ omission of radiotherapy and comparison of JCO.2012.45.3266 consolidation chemotherapy in children and 11. Baez F, Ocampo E, Conter V, et al. adolescents with intermediate-stage and Treatment of childhood Hodgkin’s disease advanced-stage classical Hodgkin lymphoma with COPP or COPP-ABV (hybrid) without (EuroNet-PHL-C1): a titration study with an radiotherapy in Nicaragua. Ann Oncol. open-label, embedded, multinational, non- 1997;8(3): 247-250. doi:10.1023/a: inferiority, randomised controlled trial. 1008200210674 151
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do Streptococcus suis tại bệnh viện trung ương Huế năm 2011-2012
6 p | 114 | 7
-
Phẫu thuật cắt liên kết bán cầu điều trị động kinh kháng thuốc: Chỉ định và kết quả điều trị bước đầu tại Bệnh viện Nhi Trung ương
8 p | 14 | 6
-
Đặc điểm tổn thương giải phẫu và kết quả điều trị gãy đầu dưới xương đùi bằng kết hợp xương bên trong tại Bệnh viện Quân y 103
8 p | 97 | 5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị bệnh viêm phổi do Mycoplasma Pneumoniae tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
38 p | 46 | 4
-
Bài giảng Kết quả điều trị phẫu thuật gãy đầu dưới xương quay bằng nẹp vít khóa ở người lớn tuổi - TS. Võ Thành Toàn
13 p | 22 | 4
-
Bài giảng Nguyên nhân và kết quả điều trị ban đầu ho ra máu mức độ nặng
31 p | 21 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị ban đầu viêm lệ quản bằng phẫu thuật rạch lệ quản có đặt ống Silicon Mini Monoka S1.1500
5 p | 5 | 3
-
Nhân một trường hợp ung thư tinh hoàn ẩn ở bệnh nhân lưỡng giới thật thể khảm: Đánh giá kết quả điều trị ban đầu
7 p | 7 | 3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ban đầu của viêm thận lupus nhóm V tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
7 p | 9 | 3
-
Kết quả điều trị ban đầu 6 bệnh nhân đặt vật hang nhân tạo điều trị rối loạn cương dương tại Trung tâm Nam học Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 30 | 3
-
Bài giảng Đánh giá kết quả điều trị bước đầu phẫu thuật vùi gân điều trị đứt nguyên ủy đầu dài gân cơ nhị đầu - BS. Khổng Trần Trí
23 p | 37 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị ban đầu rối loạn phổ tự kỷ tại Bệnh viện Chỉnh hình và Phục hồi chức năng tỉnh Thái Nguyên
6 p | 27 | 3
-
Kết quả điều trị gãy kín đầu dưới xương quay bằng nắn bó bột tại bệnh viện Thống Nhất
5 p | 70 | 3
-
Kết quả điều trị ban đầu lơ xê mi kinh dòng lympho bằng phác đồ FCR tại viện Huyết học – Truyền máu Trung ương
3 p | 4 | 2
-
Kết quả điều trị bệnh nhân đái tháo đường sơ sinh do đột biến gen KCNJ11 và ABCC8 bằng Sulfonylureas
8 p | 70 | 1
-
Bước đầu đánh giá hiệu quả điều trị bổ sung Eltrombopag vào phác đồ ATG kết hợp Cyclosporin A trong bệnh suy tủy xương tại Bệnh viện Truyền máu Huyết học: Báo cáo 4 trường hợp
7 p | 4 | 1
-
Kết quả điều trị kháng sinh kết hợp dẫn lưu áp xe gan tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
8 p | 3 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị bằng phương pháp tiêm corticoid xuyên màng nhĩ ở bệnh nhân điếc đột ngột type E
4 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn