intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả điều trị u lympho không Hogkin lan tỏa tế bào B lớn biểu hiện tại vú

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị u lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào B lớn biểu hiện tại vú. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên người bệnh u lympho tế bào B lớn lan tỏa điều trị tại Bệnh viện K từ 2019 đến tháng 6 năm 2024.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả điều trị u lympho không Hogkin lan tỏa tế bào B lớn biểu hiện tại vú

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ U LYMPHO KHÔNG HOGKIN LAN TỎA TẾ BÀO B LỚN BIỂU HIỆN TẠI VÚ Nguyễn Thị Thu Hường1,2 , Đỗ Huyền Nga2 , Lại Thị Thanh Hà1 TÓM TẮT 13 xâm lấn và xạ trị củng cố tại vú đối với giai đoạn Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị u sớm. lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào B lớn biểu Từ khoá: U lympho lan tỏa tế bào B lớn tại hiện tại vú. vú, u lympho không Hodgkin tại vú Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên người bệnh u lympho tế bào B lớn lan SUMMARY tỏa điều trị tại Bệnh viện K từ 2019 đến tháng 6 TREATMENT OUTCOMES OF năm 2024. PATIENTS WITH BREAST DIFFUSE Kết quả: Có tổng số 33 bệnh nhân tham gia LARGE B CELL NON – HODGKIN nghiên cứu. Giai đoạn I, II chiếm đa số với 17/33 LYMPHOMA (51,5%) bệnh nhân; nguyên phát tại vú chiếm Objective: To evaluate the treatment 18/33 (54,5%) bệnh nhân; 100% điều trị hóa chất outcomes of patients with breast diffuse large B- phác đồ RCHOP; 20 (60,6%) bệnh nhân được cell non-Hodgkin lymphoma điều trị hóa chất đơn thuần, 12 (36,4%) bệnh Subjects and methods: A descriptive study nhân được nhận hóa chất kèm theo xạ trị củng was conducted on patients with diffuse large B- cố, 27 (81,8%) bệnh nhân có dự phòng thâm cell lymphoma treated at Vietnam National nhiễm thần kinh trung ương. Tỷ lệ đáp ứng hoàn Cancer Hospital from 2019 to June 2024. toàn sau 6 chu kỳ RCHOP là 84,8% (28/33 bệnh Results: 33 eligible patients were enrolled. nhân), sau kết thúc điều trị là 87,9% (29/33 bệnh Stage I, II accounted for the majority with 17/33 nhân). Tại thời điểm theo dõi trung vị 28 tháng, (51.5%) patients, primary breast disease trung vị PFS và OS chưa đạt được, tỷ lệ PFS và accounted for 18/33 (54.5%) patients, 100% OS tại thời điểm 3 năm tương ứng 64,6% và received chemotherapy with RCHOP regimen, 80,4%. 20 (60.6%) patients received chemotherapy Kết luận: U lympho không Hodgkin lan tỏa alone, 12 (36.4%) patients received tế bào B lớn biểu hiện tại vú có tiên lượng tốt, vị chemotherapy with consolidation radiotherapy. trí tái phát thường gặp tại thần kinh trung ương Central nervous system (CNS) prophylaxis was và tái phát tại chỗ, do vậy cần cân nhắc dự phòng given to 27 (81.8%) patients. The complete response rate after 6 cycles of RCHOP was 84.8% (28/33 patients), and after the completion 1 Bộ môn Ung thư – Trường Đại học Y Hà Nội of treatment, this rate was 87.9% (29/33 2 Bệnh viện K patients). At a median follow-up of 28 months, Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hường the median progression-free survival (PFS) and Email: nguyenhuong.onc@gmail.com overall survival (OS) were not reached, with 3- Ngày nhận bài: 26/09/2024 year PFS and OS rates of 64.6% and 80.4%, Ngày phản biện khoa học: 02/10/2024 respectively. Ngày duyệt bài: 09/10/2024 99
  2. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Conclusion: Breast diffuse large B-cell non- thương trong từng trường hợp. 10 Tại Việt Hodgkin lymphoma has a good prognosis. Nam, chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết Recurrent disease often occurs in the central quả điều trị của u lympho lan tỏa tế bào B nervous system, or locally. Thus, CNS lớn biểu hiện tại vú. Do vậy, chúng tôi thực prophylaxis and consolidative radiotherapy of the hiện nghiên cứu này với mục tiêu đánh giá breast in the early stage should be considered. kết quả điều trị trên nhóm bệnh lý hiếm gặp Keywords: Diffuse large B-cell lymphoma of này. the breast, Breast non-Hodgkin lymphoma. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU I. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1. Đối tượng nghiên cứu U lympho biểu hiện tại vú là nhóm bệnh Đối tượng nghiên cứu trên 33 người bệnh hiếm gặp, chiếm 1% u lympho không được chẩn đoán xác định u lympho không Hodgkin, chiếm 3% u lympho ngoài hạch và Hodgkin lan tỏa tế bào B lớn biểu hiện tại vú dưới 0,5% các bệnh lý ác tính tại vú. 1,2 U bằng bệnh phẩm sinh thiết tại vú, điều trị lympho tại vú có thể xuất phát từ mô bạch bước 1 tại Bệnh viện K từ 2019 đến tháng huyết có trong ống tuyến vú hoặc tiểu thùy 6/2024, chỉ số toàn trạng ECOG từ 0-3, tổn tuyến vú hoặc từ các hạch bạch huyết trong thương đích có thể đánh giá được. Chúng tôi vú. 3,4 U lympho nguyên phát tại vú thường loại trừ các trường hợp: có tổn thương tại vú biểu hiện dưới dạng khối u không đau tại vú. nhưng nhưng bệnh phẩm sinh thiết tại vị trí Dưới nhóm thường gặp nhất của u lympho khác, u lympho tái phát, có nguy cơ tử vong tại vú là thể lan tỏa tế bào B lớn5,6 . U lympho cao do các bệnh mạn tính phối hợp, bệnh tại vú có thể chia thành 2 nhóm: nguyên phát nhân từ chối điều trị, bỏ điều trị. tại vú và thứ phát tại vú. Đối với u lympho 2.2. Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện K nguyên phát tại vú, tổn thương lympho chỉ 2.3. Thời gian nghiên cứu: Từ 2019 đến tại vú và có thể kèm theo hạch vùng của vú. 6/2024 U lympho thứ phát tại vú bao gồm tổn 2.4. Phương pháp nghiên cứu thương lympho tại vú, hạch vùng và các cơ - Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả quan khác ngoài vú. 7 Tiêu chuẩn chẩn đoán - Cỡ mẫu: toàn bộ, thu thập toàn bộ u lympho nguyên phát tại vú dựa trên tiêu người bệnh đảm bảo tiêu chuẩn và loại trừ. chuẩn của Wiseman và Liao năm 1972. 7 Do Trong nghiên cứu chúng tôi thu thập được 33 tính chất hiếm gặp của bệnh nên hầu hết các người bệnh. nghiên cứu trước đây đều là những phân tích - Thu thập số liệu dựa trên thông tin hồi cứu trên quy mô nhỏ cho các kết quả rất trong hồ sơ bệnh án lưu trữ khác nhau về kết quả điều trị, và thực tế - Thông tin cần thu thập: không có hướng dẫn điều trị riêng cho nhóm + Một số đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu bệnh lý này. Các báo cáo hồi cứu cho thấy (tuổi, giới, thời gian diễn biến bệnh, chỉ số phẫu thuật cắt bỏ vú không mang lại lợi tích toàn trạng theo ECOG, vị trí tổn thương, thể sống còn. 8,9 Điều trị tối ưu nhất hiện tại được mô bệnh học, tình trạng Ki67, giai đoạn bệnh nhiều trung tâm đồng thuận là hóa trị phác đồ theo Ann-Arbor, NCCN-IPI). R-CHOP, cân nhắc dự phòng thâm nhiễm + Đánh giá tỷ lệ đáp ứng theo tiêu chuẩn thần kinh trung ương và xạ trị tại vú tổn Lugano, kết quả thời gian sống không bệnh, 100
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 thời gian sống toàn bộ (tại thời điểm 1 năm, cương đề tài cơ sở Bệnh viện K năm 2024. 3 năm). Số quyết định 3059/CV-BVK. - Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. So sánh, kiểm định sự khác biệt giữa III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU các biến định tính giữa 2 nhóm bằng test χ2 , 3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu các so sánh có ý nghĩa thống kê khi p ≤ 0,05. Từ tháng 1/2019 đến tháng 6/2024, 33 Đánh giá sống thêm theo phương pháp người bệnh u lympho không Hodgkin biểu Kaplan Meier có kiểm định Log rank test. hiện tại vú đáp ứng các tiêu chuẩn lựa chọn 2.5. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu và loại trừ. đã được thông qua hội đồng thông qua đề Bảng 1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu Đặc điểm Số bệnh nhân % ≤40 6 18,2 41-60 17 51,5 Tuổi 61-75 9 27,3 >75 1 3,0 0 28 84,8 1 3 9,1 ECOG 2 1 3,0 3 1 3,0 Hội chứng B 7 21,2 Thiếu máu 9 27,2 Tăng LDH 5 15,2 Tăng ß2M 15 45,5 Trên trong 6 18,2 Dưới ngoài 1 3,0 Trên ngoài 12 36,4 Vị trí u tại vú Rải rác đa ổ 11 33,3 Toàn bộ vú 1 3,0 Trung tâm 2 6,1 Phải 16 48,5 Vú Trái 10 30,3 Hai bên 7 21,2 U bulky (≥7,5 cm) 7 21 Độ ác tính cao 2 6,1 Thể mô bệnh học Không tâm mầm 28 84,8 Tâm mầm 3 9,1 Ki67 Cao >70% 23 69,7 101
  4. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Thấp ≤70% 10 30,3 PBL IE 6 18,2 Giai đoạn bệnh theo PBL IIE 11 33,3 Ann-ArBor PBL IVE 1 3,0 SBL 15 45,5 Thấp 60 69,0 NCCN-IPI Trung bình 20 23,0 Cao 7 8,0 PBL: primary breast lymphoma – u gặp (48,5%, 36,4% và 33,3%). Typ không lympho nguyên phát tại vú. SBL: Secondary tâm mầm đa số với 84,8%, nguyên phát tại breast lymphoma- u lympho thứ phát tại vú vú chiếm 54,5%, phân nhóm nguy cơ thấp Nhận xét: Nhóm tuổi 42-60 chiếm đa số chiếm đa số (69%). (51,5%), ECOG chiếm đa số với 84,4%, vị 3.2. Kết quả điều trị trí u tại vú phải, trên ngoài vú và đa ổ thường - Đặc điểm điều trị Bảng 2: Đặc điểm điều trị Phương pháp điều trị Số bệnh nhân % Hóa chất đơn thuần* 21 63,6 Hóa chất + Xạ trị 12 36,4 Phẫu thuật ** 6 18,2 Dự phòng thâm nhiễm TKTW 27 81,8 *100% người bệnh điều trị phác đồ R- Nhận xét: 100% điều trị hóa chất, có CHOP 36,4% xạ trị củng cố sau hóa chất. 6 trường **6 trường hợp phẫu thuật do chẩn đoán hợp phẫu thuật từ đầu do chẩn đoán ban đầu ban đầu là ung thư biểu mô tuyến vú. Kết là ung thư biểu mô tuyến vú. Tỷ lệ dự phòng quả giải phẫu bệnh là u lympho thâm nhiễm thần kinh trung ương là 81,8% - Kết quả tỷ lệ đáp ứng Bảng 3: Tỷ lệ đáp ứng Sau 6 R-CHOP Sau điều trị Đáp ứng điều trị Số BN % Số BN % Đáp ứng hoàn toàn 28 84,8 29 87,9 Đáp ứng một phần 3 9,1 2 6,1 Bệnh giữ nguyên 0 0 0 0 Bệnh tiến triển* 2 6,1 2 6,1 Tổng 33 100 33 100 Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn sau 6 chu kỳ RCHOP là 84,8%, sau kết thúc cả quá trình là 87,9%. Có 2 trường hợp tiến triển sau hóa trị. - Kết quả thời gian sống bệnh không tiến triển và thời gian sống toàn bộ 102
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Thời gian theo dõi trung vị 28 tháng, ngắn nhất 7 tháng, dài nhất 60 tháng. Tại thời điểm kết thúc nghiên cứu 28 BN còn sống, 10 BN tiến triển, 5 BN tử vong. Biểu đồ 1. Thời gian sống thêm bệnh không tiến triển và thời gian sống toàn bộ Nhận xét: Tại thời điểm theo dõi trung vị 28 tháng, PFS và OS trung vị chưa đạt được. Tỷ lệ PFS, OS tại thời điểm 3 năm tương ứng là 64,6% và 80,4%. 103
  6. CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 IV. BÀN LUẬN 83%, xạ trị 50%, hóa trị 57%. Vị trí tái phát Điều trị u lympho không Hodgkin phụ thường gặp là thần kinh trung ương. Tác giả thuộc chính vào mô bệnh học, đối với u cũng nhấn mạnh, dự phòng xâm lấn thần lympho lan tỏa tế bào B lớn phác đồ nền tảng kinh trung ương cần cân nhắc ngay từ điều trị hiện nay vẫn là R-CHOP. Thể mô bệnh học ban đầu để cải thiện kết quả điều trị. 8 chủ yếu của u lympho tại vú chiếm đa số là u Trong nghiên cứu của chúng tối, tại thời lympho lan tỏa tế bào B lớn. Trong nghiên điểm kết thúc nghiên cứu có 5 trường hợp tử cứu của chúng tôi 100% người bệnh điều trị vong đều liên quan đến bệnh tiến triển. Tỷ lệ phác đồ RCHOP, 36,4% được xạ trị củng cố sống toàn bộ tại thời điểm 1 năm và 3 năm sau hóa chất và 81,8% dự phòng thâm nhiễm tương ứng là 89,8% và 80,4%, chưa đánh giá thần kinh trung ương bằng truyền được thời gian trung vị tại thời điểm kết thúc methotrexate liều cao. Tỷ lệ đáp ứng sau điều nghiên cứu. Theo G Ryan, OS trung vị là 8 trị hóa chất cao, 84,8% đáp ứng hoàn toàn, năm, PFS trung vị là 5,5 năm. Trong phân có 2 trường hợp bệnh tiến triển xâm lấn thần tích đa biến, phác đồ có anthracyclin và xạ trị kinh trung ương, 3 trường hợp đáp ứng 1 phần, 1 ca sau xạ trị củng cố chuyển từ đáp cải thiện có ý nghĩa thời gian OS, không có ứng một phần sang đáp ứng hoàn toàn nâng lợi ích từ phẫu thuật. Tại thời điểm theo dõi tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn sau kết thúc điều trị trung vụ 5,5 năm, 37% tiến triển, trong đó lên 87,9%. Theo tác giả Avilés A trên 96 16% tại chỗ hoặc đối bên, 5% tái phát tại người bệnh giai đoạn I, II, đáp ứng tốt nhất CNS, 14% các vị trí ngoài hạch khác. 9 Phân thuộc về nhóm điều trị phổi hợp. Tỷ lệ đáp tích đa biến của William trên 465 người bệnh ứng là 20/30 bệnh nhân điều trị với xạ trị, u lympho tại vú, 53% thể DLBCL, DFS 19/32 người bệnh điều trị hóa chất và 30/34 44,5%, trung vị theo dõi 48 tháng. Phẫu thuật điều trị phổi hợp. 8 Đối với u lympho lan tỏa không có lợi ích về sống thêm, xạ trị với giai tế bào B lớn, mặc dù thuộc nhóm diễn tiến đoạn I mang lại lợi tích giảm tái phát và tăng nhanh, tuy nhiên rất nhạy với hóa trị, điều thời gian sống thêm. 11 này có thể giải thích tại sao tỷ lệ đáp ứng Mặc dù nghiên cứu của chúng tôi hạn chế hoàn toàn rất cao ở nhóm đối tượng này. về số lượng bệnh nhân nghiên cứu, và thời Với thời gian theo dõi trung vị 28 tháng, gian theo dõi còn nhưng kết quả nghiên cứu tại thời điểm kết thúc nghiên cứu 10 người cũng khá đồng thuận với các tác giả khác về bệnh tiến triển, vị trí tiến triển đa dạng bao gồm tại chỗ, tại hạch nhiều vị trí, phần mềm. tỷ lệ đáp ứng, đặc điểm tái phát, và thời gian Có 3 trường hợp tái phát tại chỗ, 2 trong số sống thêm. đó không xạ trị củng cố, 4 ca tái phát tại thần kinh trung ương và đều nằm trên những V. KẾT LUẬN người bệnh không điều trị dự phòng thâm U lympho không Hodgkin lan tỏa tế bào nhiễm thần kinh trung ương. Tỷ lệ sống thêm B lớn biểu hiện tại vú tiên lượng tốt, vị trí tái không bệnh tiến triển tại thời điểm 1 năm và phát thường gặp tại thần kinh trung ương và 3 năm tương ứng là 73,2% và 64,6%. Theo tái phát tại chỗ, do vậy cần cân nhắc dự tác giả Avilés A, EFS tại thời điểm 10 năm phòng xâm lấn và xạ trị củng cố tại vú. cao nhất thuộc về nhóm điều trị phối hợp 104
  7. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 VI. LỜI CÁM ƠN prevalence, clinical signs and radiological Chúng tôi xin trân trọng cám ơn Ban lãnh features. Br J Radiol. 2012;85(1014):e195– đạo, phòng kế hoạch tổng hợp, khoa Nội Hệ e205. tạo huyết Bệnh viện K đã tạo mọi điều kiện 7. Wiseman C, Liao KT. Primary lymphoma giúp chúng tôi hoàn thành nghiên cứu này. of the breast. Cancer. 1972;29(6):1705–1712 8. Avilés A, Delgado S, Nambo MJ, Neri N, TÀI LIỆU THAM KHẢO Murillo E, Cleto S. Primary breast 1. Kim SH, Ezekiel MP, Kim RY. Primary lymphoma: results of a controlled clinical lymphoma of the breast. Am J Clin Oncol. trial. Oncology. 2005;69(3):256–260. 1999;22:381–383. 9. Ryan G, Martinelli G, Kuper-Hommel M, 2. Shapiro CM, Mansur D. Bilateral primary et al. Primary diffuse large B-cell lymphoma breast lymphoma. Am J Clin Oncol. 2001; of the breast: prognostic factors and 24:85–86. outcomes of a study by the International 3. Dao AH, Adkins RB, Glick AD. Malignant Extranodal Lymphoma Study Group. Ann lymphoma of the breast: a review of 13 Oncol. 2008;19(2):233–241. cases. Am Surg. 1992;58:792–796. 10. Jennings WC, Baker RS, Murray SS, et al. 4. Zack RJ, Trevisan SG, Gupta M. Primary Primary breast lymphoma: the role of breast lymphoma originating in a benign mastectomy and the importance of lymph intramammary lymph node. AJR Am J node status. Ann Surg 2007; 245:784. Roentgenol. 2001;177:177–178. 11. Yhim HY, Kang HJ, Choi YH, et al. 5. Aviv A, Tadmor T, Polliack A. Primary Clinical outcomes and prognostic factors in diffuse large B-cell lymphoma of the breast: patients with breast diffuse large B cell looking at pathogenesis, clinical issues and lymphoma; Consortium for Improving therapeutic options. Ann Oncol. 2013;24(9): Survival of Lymphoma (CISL) study. BMC 2236–2244. Cancer. 2010;10:321. 6. Surov A, Holzhausen HJ, Wienke A, et al. Primary and secondary breast lymphoma: 105
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2