Kết quả điều trị viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài xương cánh tay bằng liệu pháp tiêm Collagen MD Guna tại chỗ
lượt xem 4
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài xương cánh tay bằng liệu pháp tiêm Collagen tại chỗ và khảo sát tác dụng không mong muốn của liệu pháp sau 12 tuần theo dõi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài xương cánh tay bằng liệu pháp tiêm Collagen MD Guna tại chỗ
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐIỂM BÁM GÂN LỒI CẦU NGOÀI XƯƠNG CÁNH TAY BẰNG LIỆU PHÁP TIÊM COLLAGEN MD GUNA TẠI CHỖ Trịnh Lê Khánh Linh*, Nguyễn Vĩnh Ngọc*, Phạm Hoài Thu*, Phạm Thị Minh Nhâm* TÓM TẮT 17 điểm PRTEE trung bình giảm từ 63,17 xuống Bệnh viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài xương 21,74, cao hơn có ý nghĩa so với nhóm chứng cánh tay là bệnh rất phổ biến, chiếm đến 3% dân (p 0,05) và lại nhiều tác dụng không mong muốn [5]. Hiện không gặp các tác dụng không mong muốn nay, trên thế giới tiêm collagen tại chỗ là một nghiêm trọng ở cả 2 nhóm bệnh nhân. Kết luận: phương pháp mới giúp phục hồi và tái cấu trúc Liệu pháp tiêm Collagen MD Shoulder có hiệu của gân, dây chằng, sụn [6]…, tuy nhiên tại Việt quả tốt hơn so với tiêm Depo-Medrol trong điều Nam chưa có nghiên cứu đầy đủ về liệu pháp này trị viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài xương cánh trong điều trị viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài tay. Liệu pháp an toàn. xương cánh tay. Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều Từ khóa: Viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài trị viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài xương cánh xương cánh tay, Collagen MD Shoulder. tay bằng liệu pháp tiêm Collagen tại chỗ và khảo sát tác dụng không mong muốn của liệu pháp sau SUMMARY 12 tuần theo dõi. Đối tượng và phương pháp EFFECTIVENESS OF COLLAGEN MD nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp có đối chứng GUNA THERAPY IN TREATMENT OF theo dõi trong 12 tuần trên 46 bệnh nhân viêm LATERAL EPICONDYLITIS điểm bám gân lồi cầu ngoài xương cánh tay được Lateral epicondylitis is very common disease, chia làm 2 nhóm: 21 bệnh nhân được tiêm tại chỗ accounting up to 3% of the population per year. Collagen MD Shoulder mỗi tuần 1 mũi trong 5 Some medical treatmeants such as relief pain tuần liên tiếp, 25 bệnh nhân được tiêm tại chỗ drugs or corticosteroid injection could bring lots Depo - Medrol một lần duy nhất. Kết quả: Sau of side effects. The collagen therapy is currently 12 tuần điều trị, có sự cải thiện thang điểm VAS a new method to help recover and build the và thang điểm PRTEE ở nhóm nghiên cứu: điểm structure of collagen fibers in tendons, ligaments, VAS trung bình giảm từ 7,05 xuống 1,42 và cartilage… However, there was not any adequate research on this therapy in treatment of lateral *Đại học Y Hà Nội epicondylitis in Vietnam. Objective: To assess Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Vĩnh Ngọc the effectiveness of Collagen therapy in Email: drngocbm@gmail.com treatment of lateral epicondylitis and evaluate the Ngày nhận bài: 23.2.2021 side effects of this therapy after 12 weeks of Ngày phản biện khoa học: 24.3.2021 follow-up. Methods: A randomized controlled Ngày duyệt bài: 25.3.2021 113
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 interventional study were followed up to 12 chống viêm không steroid có hiệu quả nhanh weeks in 46 patients with lateral epicondylitis, nhưng do tác động toàn thân nên thường gây divided into two groups: 21 patient received nhiều biến chứng xuất huyết tiêu hóa, tổn injection of Collagen MD Shoulder 1 dose per thương gan, thận,... hoặc tiêm corticosteroid week for 5 consecutive weeks, 25 patients were tại chỗ tuy có hiệu quả giảm đau nhanh given a single injection of Depo-Medrol. nhưng thời gian tác dụng ngắn và có thể gây Results: After 12 weeks of treatment, there was teo mô mỡ dưới da, mất sắc tố quanh vị trí an improvement in the VAS and PRTEE score in tiêm hoặc đứt gân nếu dùng kéo dài [5]. Hiện research group: the average VAS decreased from nay, tiêm collagen tại chỗ đang là xu hướng 7.05 to 1.42 and the average PRTEE score decreased from 63.17 to 21.74, significantly mới trong giải quyết viêm và tái cấu trúc cho higher than the control group (p < 0.05). Side bệnh lý cơ xương khớp cấp và mạn tính [6]. effects of the research group was 14.3 % of the Trên thế giới đã có một số nghiên cứu sử patients increased pain in 24 hours, which is no dụng collagen tiêm tại chỗ để điều trị viêm difference compared to 24% in the Depo-Medrol điểm bám gân lồi cầu ngoài xương cánh injection group (p>0.05) and there was no tay[7] [8]. Ở Việt Nam có các nghiên cứu serious complication in both groups. đánh giá hiệu quả của tiêm corticosteroid [2] Conclusion: Collagen therapy is more effective và PRP [3] tuy nhiên đến nay chưa có nghiên than Depo – Medrol injection in treatment of cứu nào đánh giá một cách hệ thống điều trị lateral epicondylitis. This was a safe therapy. bệnh này bằng liệu pháp collagen. Do vậy, Keywords: Lateral epicondylitis, Collagen chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm hai MD Shoulder. mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả điều trị viêm điểm I. ĐẶT VẤN ĐỀ bám gân lồi cầu ngoài xương cánh tay bằng Bệnh viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài liệu pháp tiêm collagen tại chỗ xương cánh tay (lateral epicondylitis) có tổn 2. Khảo sát tác dụng không mong muốn thương cơ bản là viêm chỗ bám của gân duỗi của liệu pháp sau 12 tuần theo dõi. cổ tay quay, đặc trưng bởi triệu chứng đau tại vùng lồi cầu ngoài xương cánh tay [1]. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bệnh gây nhiều khó chịu cho người bệnh, 2.1. Đối tượng nghiên cứu giảm khả năng vận động khớp khuỷu dẫn tới 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân: hạn chế các hoạt động sinh hoạt hàng ngày Bệnh nhân trên 18 tuổi và giảm khả năng lao động. Bệnh thường + Chẩn đoán viêm điểm bám gân lồi cầu diễn biến lành tính, tuy nhiên dễ tái phát, có ngoài xương cánh tay dựa vào thể dẫn tới biến chứng đứt gân, chèn ép thần ➢ Lâm sàng: Đau khu trú ở vùng mặt kinh kế cận [1]. Điều trị bệnh bao gồm các ngoài khuỷu tay biện pháp nghỉ ngơi, vật lý trị liệu, các thuốc ➢ Test Cozen dương tính giảm đau, chống viêm toàn thân và tại chỗ ➢ Siêu âm: gân giảm âm, tăng kích thước hoặc phẫu thuật khi các biện pháp trên không gân, dịch quanh gân, calci hóa trong gân. đáp ứng [4]. Các thuốc giảm đau, thuốc 114
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 + VAS ≥ 4. Nghiên cứu can thiệp có nhóm chứng, 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: theo dõi dọc. 21 bệnh nhân nhóm nghiên cứu - Bệnh nhân siêu âm có hình ảnh đứt gân. được tiêm mỗi tuần 1 mũi trong 5 tuần liên - Đang có nhiễm khuẩn toàn thân hoặc tại tiếp, mỗi lần tiêm 2ml Collagen MD chỗ. Shoulder vào điểm bám gân lồi cầu ngoài - Bệnh nhân có bệnh lý mạn tính nặng xương cánh tay. 25 bệnh nhân nhóm chứng kèm theo: suy tim, suy thận, suy gan, tăng được tiêm 0,5ml Depo–Medrol vào điểm huyết áp không kiểm soát, đái tháo đường bám gân lồi cầu ngoài xương cánh tay một không kiểm soát. lần duy nhất. Thủ thuật được tiến hành bởi - Bệnh nhân đã được điều trị tiêm bác sỹ chuyên khoa Cơ xương khớp tại bệnh corticosteroid hoặc PRP trong vòng 3 tháng viện Bạch Mai và bệnh viện E. Đánh giá kết Thực tế trong nghiên cứu có 46 bệnh nhân quả điều trị của bệnh nhân dựa trên các thang được chia làm 2 nhóm: Nhóm nghiên cứu điểm VAS và PRTEE tại các thời điểm trước gồm 21 bệnh nhân điều trị bằng tiêm điều trị (T0), sau điều trị 4 tuần (T4), sau Collagen MD Shoulder và nhóm chứng gồm điều trị 8 tuần (T8), sau điều trị 12 tuần 25 bệnh nhân điều trị bằng tiêm Depo- (T12). Tác dụng không mong muốn của liệu Medrol. Các bệnh nhân được điều trị tại khoa pháp được ghi nhận tại các thời điểm nghiên Cơ xương khớp bệnh viện Bạch Mai, khoa cứu. Cơ Xương Khớp bệnh viện E từ tháng Xử lý số liệu: Phần mềm IBM SPSS 11/2019 đến tháng 10/2020. Statistics 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm chung của các bệnh nhân Bảng 1: Đặc điểm chung của bệnh nhân Nhóm nghiên cứu Nhóm chứng Các thông số p (n= 21) (n=25) Tuổi 46,19 ± 8,37 48,12 ± 9,89 p > 0,05 Giới : n (%) Nữ 13 (61,9) 19 (76) p > 0,05 Nam 8 (38,1) 6 (24) Bên tổn thương: n (%) Bên thuận 17 (81) 17 (68) Bên không thuận 3 (13.3) 7 (28) p > 0,05 Cả 2 bên 1 (4,8) 1 (4) Không có sự khác biệt về tuổi, giới, đặc điểm của bên tổn thương giữa nhóm nghiên cứu và nhóm chứng với p > 0,05. 3.2.Đánh giá kết quả điều trị viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài xương cánh tay 3.2.1. Đánh giá mức độ cải thiện cường độ đau theo thang điểm VAS 115
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 3.2.1.1. Đánh giá hiệu quả điều trị giảm đau theo thang điểm VAS 8 7.05 6 6.96 6.43 Nhóm nghiên cứu 4.05 Nhóm chứng 4 4.16 2.81 2 1.96 2.16 1.76 1.42 0 VAS 0 VAS 1 VAS 4 VAS 8 VAS 12 Biểu đồ 1: Đánh giá hiệu quả điều trị giảm đau theo thang điểm VAS Sau điều trị 1 tuần, 4 tuần, 8 tuần, 12 tuần, điểm VAS trung bình của nhóm nghiên cứu và nhóm chứng đều có sự cải thiện khác biệt so với trước điều trị (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 502 - THÁNG 5 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 Sau điều trị 4 tuần, 8 tuần, 12 tuần, điểm nghiên cứu và 40%, 60% ở nhóm chứng. Có PRTEE trung bình của nhóm nghiên cứu và sự cải thiện phân loại mức độ đau ở cả 2 nhóm chứng đều có sự cải thiện (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIẤN LẦN THỨ XVIII – VRA 2021 tiêm trong vòng 1 giờ và tự khỏi khi nghỉ tại chỗ dưới hướng dẫn siêu âm. Luận văn ngơi, bệnh nhân thấy tình trạng này cải thiện thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội; 2019. hoàn toàn sau 24 giờ; còn 1 bệnh nhân phải 3. Nguyễn Trần Trung. Đánh giá kết quả của dùng thêm thuốc giảm đau paracetamol liệu pháp huyết tương giàu tiểu cầu tự thân 500mg/ ngày và cũng hết đau trong vòng 1 trong điều trị viêm lồi cầu ngoài xương cánh ngày. Ở nhóm chứng có 6 bệnh nhân đau tay. Luận văn thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà tăng sau tiêm, chiếm tỉ lệ là 24%, trong đấy Nội; 2015 có 4 bệnh nhân đỡ đau trong vòng 24 giờ, 4. Marcio Cohen, Geraldo da Rocha Motta còn 2 bệnh nhân sử dụng thêm paracetamol Filho. Lateral epicondylitis of the elbow. Rev 1000mg/ngày và đều giảm đau sau 1 ngày. Bras Ortop. 2015;47(4):414-420. Ngoài ra không ghi nhận được các tai biến 5. Speed CA. Corticosteroid injections in toàn thân hay các tai biến nặng khác trong tendon lesions. BMJ. 2001;323(7309):382– nghiên cứu. 386. 6. Milani L.A new and refined treatment for V. KẾT LUẬN musculo-skeletal disorders – Bioscaffold Liệu pháp tiêm Collagen MD Shoulder properties of collagen and its clinical use. điều trị viêm điểm bám gân lồi cầu ngoài Physiological regulating medicine. 2010:3-15. xương cánh tay có tác dụng giảm đau, cải 7. Uri Farkash, Erez Avisar, Ido Volk, Omer thiện chức năng vận động tại vùng lồi cầu Slevin, Noam Shohat, Madi El Haj, Eran ngoài xương cánh tay tốt hơn nhóm tiêm Dolev, Eran Ashraf, Shai Luria. First clinical Depo-Medrol. Liệu pháp an toàn. experience with a new injectable recombinant human collagen scaffold combined with TÀI LIỆU THAM KHẢO autologous platelet-rich plasma for the 1. Trần Ngọc Ân, Nguyễn Thị Ngọc Lan. Phác treatment of lateral epicondylar tendinopathy đồ chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương (tennis elbow). J Shoulder Elbow Surg. 2018 khớp thường gặp. Nhà xuất bản giáo dục Việt 8. Corrado B, Mazzuoccolo M, Liguori L, Nam; 2016. Chirico VA, Costanzo M, Bonini I, Bove 2. Nguyễn Thị Phương. Nghiên cứu đặc điểm LC. Treatment of Lateral Epicondylitis with lâm sàng, siêu âm viêm điểm bám gân lồi cầu Collagen Injections: a Pilot Study. Muscle ngoài xương cánh tay và đánh giá kết quả Ligaments Tendons J. 2019;9(4):584-589. điều trị bằng phương pháp tiêm Corticosteroid 118
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa ứ dịch bằng phương pháp đặt ống thông khí
6 p | 181 | 15
-
Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm màng não do Streptococcus suis tại bệnh viện trung ương Huế năm 2011-2012
6 p | 113 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi nặng ở trẻ em từ 2 tháng đến 5 tuổi
8 p | 21 | 7
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị viêm phổi thùy tại Bệnh viện Nhi Trung ương
5 p | 24 | 7
-
Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm phổi do Mycoplasma Pneumoniae tại bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
6 p | 77 | 6
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm màng não tại khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ
8 p | 15 | 5
-
Đặc điểm và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị viêm phổi sơ sinh tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
7 p | 9 | 5
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm mủ màng phổi tại Trung tâm Hô hấp Bệnh viện Bạch Mai
10 p | 11 | 5
-
Mô tả đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi do virus hợp bào hô hấp ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện đa khoa Đức Giang từ 2019 đến 2021
5 p | 12 | 4
-
Kết quả điều trị viêm lồi cầu ngoài xương cánh tay bằng điều trị nội khoa kết hợp với phục hồi chức năng, sóng xung kích
6 p | 10 | 3
-
Liên quan giữa mức độ nặng suy dinh dưỡng cấp với một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị viêm phổi ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ
7 p | 12 | 3
-
Bài giảng Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị viêm phổi do respiratory syncytial virus tại bệnh viện Xanh Pôn
25 p | 30 | 2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn do tụ cầu tại Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
9 p | 3 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm mũi quá phát cuốn mũi dưới bằng máy cắt hút qua nội soi tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022 – 2024
7 p | 6 | 2
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị viêm da cơ địa người lớn tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2019
3 p | 4 | 2
-
Đặc điểm lâm sàng, vi sinh và kết quả điều trị viêm loét giác mạc sau chấn thương
6 p | 5 | 1
-
Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi dị ứng bằng liệu pháp miễn dịch dưới lưỡi mạt bụi nhà
5 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn