YOMEDIA

ADSENSE
Kết quả điều trị vỡ tụy do chấn thương
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày nhận xét kết quả bước đầu điều trị vỡ tụy do chấn thương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu các trường hợp vỡ tụy được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh Viện Đa Khoa Sài Gòn từ 1/1/2008 đến 31/12/2017.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả điều trị vỡ tụy do chấn thương
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 Bốn là tăng cường công tác kiểm tra, giám sát http://suckhoedoisong.vn/thoi-su/nam-2014-tu-vong- về ATVSTP của các cơ quan quản lý nhà nước và do-ngo-doc-thuc-pham-tang-gan-54- 20141222155407511.htm , 20/7/2015. kênh phản hồi thông tin từ người tiêu dùng. 5. Nguyễn Văn Hương (2011), Nghiên cứu tình hình vệ sinh an toàn thực phẩm tại các quán ăn TÀI LIỆU THAM KHẢO đường phố thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 1. Lê Hoàng Ninh (2011), Các bệnh lây truyền từ năm 2010. Luận án CK cấp II chuyên ngành QLYT, thực phẩm, lâm sàng, dịch tễ điều tra bùng phát Trường Đại học Y Dược Huế. dịch, Nhà xuất bản y học, thành phố Hồ Chí Minh. 6. Đào Ngọc Yến (2013), Thực trạng vệ sinh an toàn 2. Havelaar AH, Haagsma JA, Magen MJ, thực phẩm quán ăn tại thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương Kemmeren JM, Verhoef LP, Vijgen SM (2009) năm 2013. Tạp chí Y học Tp.HCM. 18: T169. “Disease burden of foodborne pathogens in the 7. Trần Việt Nga (2007), Thực trạng điều kiện vệ Netherlands, 2009”. Int J Food Microbiol, pp.235 - 240. sinh và kiến thức thực hành ATVSTP của người chế 3. Chiến lược Quốc gia an toàn thực phẩm giao biến trong các bếp ăn tập thể của các trường mầm đoạn 2011- 2020 và tầm nhìn 2030, Cổng non quận Hoàn Kiếm, Hà Nội năm 2007. Kỷ yếu thông tin điện tử Chính phủ. http:// hội nghị khoa học An toàn thực phẩm lần thứ 4- vanban.chinhphu.vn/ portal/page/portal/ chinhphu/ 2007, Nhà xuất bản Y học. 23: p. 337 - 344. congdan/ DuThaoVanBan?_piref135_ 27935_ 8. Trương Văn Dũng (2012), Nghiên cứu kiến thức, 135_27927_27927.mode=detail&_piref135_27935 thái độ, thực hành về an toàn vệ sinh thực phẩm _135_27927_27927.id=532, 20/8/2015. của người tiêu dùng thực phẩm tại huyện Châu 4. Sức Khỏe & Đời Sống (2014). tử vong do ngộ Thành năm 2012. Trung tâm Y tế Châu Thành. độc thực phẩm tăng gần 54%, KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ VỠ TỤY DO CHẤN THƯƠNG Nguyễn Hoàng Linh* TÓM TẮT recorded 21 cases (27.3%), degree II had 56 cases (72.7%). The shortest hospital stay is 10 days, the 9 Mục tiêu: nhận xét kết quả bước đầu điều trị vỡ longest is 36 days. 21 cases (18.1%) were detected tụy do chấn thương. Đối tượng và phương pháp: after pancreatic pseudocyst. Conclusion: Pancreatic Nghiên cứu hồi cứu các trường hợp vỡ tụy được chẩn Injuries relatively rare, often coordinating many đoán và điều trị tại Bệnh Viện Đa Khoa Sài Gòn từ 1 / different types of abdominal injury or illness 1 / 2008 đến 31 / 12 / 2017. Kết quả: Trong 10 năm polytrauma. Diagnosis of pancreatic injury before chúng tôi thu thập được 116 hồ sơ bao gồm cả chấn surgery is difficult mainly based on ultrasound and CT thương và vết thương tụy. Độ I (theo Lucas) ghi nhận scan. Management of pancreatic injury depends 21 ca (27,3%), độ II có 56 ca (72,7%). Thời gian nằm evaluations contribute. viện ngắn nhất là 10 ngày, dài nhất 36 ngày. Ghi nhận Key word: Whippel procedure, acute pancreatitis 21 trường hợp (18,1%) dò tụy sau thành nang giả tụy. Kết luận: Chấn thương tụy tương đối hiếm gặp, I. ĐẶT VẤN ĐỀ thường phối hợp nhiều loại tổn thương bụng khác hoặc trong bệnh cảnh đa chấn thương. Chẩn đoán Tụy là tạng nằm sâu trong ổ bụng và được chấn thương tụy trước mổ khó chủ yếu đựa vào siêu bảo vệ ở trên và xung quanh bởi các cung sườn, âm và CT scan. Xử trí chấn thương tụy tùy đánh giá phía sau bởi cột sống, phía trước bởi các tạng phân loại khi mổ góp phần làm giảm các biến chứng trong ổ bụng như gan, dạ dày, ruột và thành và tỷ lệ tử vong. bụng trước. Do vậy tụy khó và ít bị tổn thương Từ khóa: Phẫu thuật Whipple, viêm tụy cấp trong chấn thương và vết thương bụng. Nên khi SUMMARY tụy bị tổn thương thường nặng do chấn thương TREATMENT RESULTS PANCREATIC INJURY rất mạnh và có nhiều tạng tổn thương phối hợp. Objective: To review the initial results of Điều trị chấn thương tụy quan trọng là xác treatment breaks due to pancreatic injury. Materials định xem ống tụy chính có bị tổn thương hay and method: Retrospective study of cases diagnosed không, trong trường hợp ống tụy chính không bị pancreatic rupture and treatment in Saigon Hospital tổn thương việc điều trị bảo tồn không mổ có thể from 1/1/2008 at 31/12/2017. Results: In 10 years được đặt ra. Ngược lại, khi có tổn thương ống we collected 116 documents including pancreatic injury and wound. Degree I (according to Lucas) tụy chính mà đánh giá không đúng sẽ dẫn đến rò rỉ dịch tụy gây nên viêm phúc mạc, viêm tụy cấp, nang giả tụy, rò, áp xe, nhiễm trùng và gây *Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn viêm tụy mạn sau mổ. Chẩn đoán thường gặp Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hoàng Linh nhiều khó khăn và điều trị loại chấn thương này Email: linhnguyen1967@gmail.com còn nhiều tranh luận. Ngày nhận bài: 14/2/2019 Ngày phản biện khoa học: 7/3/2019 Chấn thương vỡ tụy thường kèm các tổn Ngày duyệt bài: 11/3/2019 thương tạng khác nên việc xử trí phải toàn diện. 33
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 Đây là phẫu thuật khó đòi hỏi phẫu thuật viên thuật nhanh nhất sau 1 giờ, có 21 trường hợp rất nhiều kinh nghiệm vì dễ tai biến và biến (18,2%) được phẫu thuật sau 3 ngày điều trị. chứng trong và sau mổ. 3.4. Thăm khám lâm sàng. Bệnh viện Đa khoa Sài Gòn gặp một số HA tối đa Số BN Tỷ lệ % trường hợp và điều trị thành công 80-90 mmHg 21 18,1 Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm mục 90-100 mmHg 32 27.6 tiêu: nhận xét kết quả bước đầu điều trị vỡ tụy >100 mmHg 63 54,3 do chấn thương. Tổng cộng 116 100 3.5. Triệu chứng lâm sàng II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Triệu chứng lâm sàng Số BN Tỷ lệ % 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Các trường hợp Niêm nhợt 53 45,7 vỡ tụy được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh Viện Đa Đau bụng 116 100 Khoa Sài Gòn từ 1/1/2008 đến 31/12/2017 Co cứng 21 18,1 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu hồ Phản ứng 84 72,4 sơ bệnh án, thu thập, tổng kết, nhập dữ liệu Cảm ứng 21 18,1 bằng phần mềm Excel. Dùng toán thống kê, 3.6. Thương tổn phối hợp phần mềm SPSS 17 for windows để xử lý các dữ Thương tổn phối hợp Số ca Tỷ lệ % liệu. Dùng phép kiểm X2 và T Test để kiểm định. Vỡ gan hạ phân thùy IV 21 18,1 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Vỡ gan, rách thanh mạc 21 18,1 Trong 10 năm chúng tôi thu thập được 116 dạ dày hồ sơ bao gồm cả chấn thương và vết thương Vỡ lách 32 27,6 tụy. Trong đó: 3.7. Cận lâm sàng: Công thức máu: trong số 74 bệnh nhân có vỡ gan, lách kèm theo Hct< 3.1. Tuổi-Giới 30%, phải truyền từ 2-4 đơn vị máu cùng nhóm; - Tuổi trẻ nhất 18, lớn nhất 67. Sinh hóa: men Amylase và Lipase tăng trong 63 - Nam 84 bệnh nhân, nữ 32 bệnh nhân. bệnh nhân (54,3%); Siêu âm được thực hiện tất Tỷ lệ nam/nữ = 8/3 (P 30 Tai nạn sinh hoạt 7 8.6 ngày: 11 ca (9,5%). Có 32 bệnh nhân bị nhiễm Tổng cộng 116 100 trùng vết mổ (27,6%). Ghi nhận 21 trường hợp 3.3. Thời gian phẫu thuật: Trong nghiên (18,1%) dò tụy sau thành nang giả tụy. cứu của chúng tôi từ khi nhập viện đến khi phẫu Chấn thương vở đứt đôi tụy Chấn thương vở tụy kèm vở lách 34
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019 Chấn thương vở tụy kèm tổn thương và tụ máu trong gan Chấn thương vở tụy xuất huyết nội Chấn thương vở tụy kèm vở gan, rách thanh mạc dạ dày IV. BÀN LUẬN bụng, không có dấu hiệu mất máu, chỉ có cảm 4.1.Tuổi - Giới: Tất cả bệnh nhân đều ở tuổi ứng phúc mạc nhẹ nữa bụng trái, được theo dõi lao động. Trẻ nhất 18 tuổi, lớn nhất 67 tuổi. và siêu âm kiểm tra nhiều lần thấy được thương Cũng như các chấn thương khác bệnh gặp ở tổn tụy trên siêu âm. Theo các tác giả chấn nam nhiều hơn nữ. Có 84 bệnh nhân nam, trong thương tụy đơn độc thường khó chẩn đoán và khi đó chỉ có 32 bệnh nhân là nữ. Theo thống kê đuợc điều trị muộn [1,3]. của Tôn Thất Bách [1] trên 40 bệnh nhân tỷ lệ 4.4.Thăm khám lâm sàng: Huyết áp lúc vào: này là 26/14, của Nguyễn Phi Ngọ [7] trên 12 Có 21 bệnh nhân huyết áp tụt (
- vietnam medical journal n01&2 - MARCH - 2019 chẩn đoán chấn thương tụy, đặc biệt là CT scan trong bệnh cảnh đa chấn thương. vì siêu âm khó thăm khám tụy trong trường hợp Chẩn đoán chấn thương tụy trước mổ khó bụng chướng hơi. Siêu âm ghi nhận chấn thương chủ yếu đựa vào siêu âm và CT scan. tụy trong 53 ca, còn CT scan xác định đuợc 95 ca. Xử trí chấn thương tụy tùy đánh giá phân loại Tất cả các trường hợp đều có dịch ổ bụng [4]. khi mổ góp phần làm giảm các biến chứng và tỷ 4.6. Chẩn đoán trước mổ: Chẩn đoán chấn lệ tử vong. thương tụy trước mổ rất khó do bị che lấp trong bệnh cảnh của chấn thương bụng kín hoặc đa chấn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tôn Thất Bách và cs (1998). Nhận xét chấn thương. Hầu hết chỉ định mổ là do chảy máu trong thương tá tụy trong 6 năm 1993-1998 tại Bệnh ổ bụng hoặc nghi ngờ chấn thương bụng kín. viện Việt Đức. Hội nghị ngoại khoa tòan quốc lần 4.7. Tổn thương trong mổ: Chúng tôi ghi thứ 11. Y học Tp. Hồ Chí Minh, tập 3. phụ bản số nhận theo phân loại Lucas: 32 bệnh nhân độ I tụ 2. tr. 65-67 2. Nguyễn Hoàng Định, Nguyễn Minh Hải máu đụng dập hoặc rách bao tụy, 84 bệnh nhân (2008). So sánh nối tụy-dạ dày và tụy-hỗng tràng độ II chấn thương là đứt, rách ống tụy chính ở trong phẫu thuật cắt bỏ khối tá tụy. Hội nghị khoa thân hoặc đuôi tụy. Tổn thương phối hợp gặp học Bệnh viện Bình Dân lần thứ 11. Y học Tp.Hồ chủ yếu là vỡ gan và lách kèm theo.Điều này Chí Minh, tập 9. phụ bản số 4. tr. 126-128 dẫn đến sự phức tạp trong xứ trí khi có chấn 3. Hồ Nam (2008). Kết quả mổ tích cực các ung thư tá tràng và đường mật thấp bằng phẫu thuật thương tụy vì tụy là tạng nằm sâu nên để gây Whippel cải tiến tại Bệnh viện Bình Dân 1980- chấn thương tụy thì nguyên nhân gây chấn 1995. Y học Tp. Hồ Chí Minh, tập 9. phụ bản số 1. thương phải đi qua nhiều tạng khác [8]. tr. 111-114. 4.8. Xử trí chấn thương tụy trong mổ: 4. Nguyễn Phi Ngọ (2003). Đứt rời tụy tạng tại eo tụy tại Bệnh viện Lê Lợi Vũng Tảu 1999-2003. Hội Tất cả bệnh nhân được đánh giá trong mổ là tổn nghị ngoại khoa tòan quốc lần thứ 11. Y học Tp. thương độ I đều được xử trí cầm máu và dẫn lưu Hồ Chí Minh, tập 6. phụ bản số 1. tr. 63-65. hậu cung mạc nối. 21 bệnh nhân được nối tụy 5. Tạ Kim Sơn, Phùng Ngọc Tuấn (2001). Nhận hỗng tràng theo kiểu Roux-en-Y. 63 bệnh nhân xét chấn thương tá tụy trong 4 năm 1996-2000 tại được cắt lách và đuôi tụy. Bệnh viện Phú Thọ. Hội nghị ngoại khoa tòan quốc lần thứ 12. Y học Tp. Hồ Chí Minh, tập 2 phụ bản 4.9. Kết quả phẫu thuật-Thời gian nằm số 1. tr. 78-80 viện: Thời gian nằm viện ngắn nhất là 10 ngày, 6. Văn Tần và cs (2008). Kết quả phẫu thuật dài nhất 36 ngày. 21 bệnh nhân dò tụy sau Whippel cải tiến. Hội nghị khoa học Bệnh viện Bình thành nang giả tụy dù có sử dụng Sandostatin Dân lần thứ 11. Y học Tp. Hồ Chí Minh, tập 1 phụ bản số 1. tr. 34-36. nhưng cũng không thấy hiệu quả. 7. Carlo di Martino và cs (2002). Duodenopan V. KẾT LUẬN createctomy for traumatic ruptureof the pancreas. INT J SURG SCI, vol 6: p126-131. Chấn thương tụy tương đối hiếm gặp, thường 8. Edis S.J (2011). Carcinoma of pancreas. phối hợp nhiều loại tổn thương bụng khác hoặc Oncology journal, vol 27: p.104-110. KHẢO SÁT SỐ LƯỢNG, CHIỀU DÀI, HÌNH DẠNG, PHƯƠNG HƯỚNG CỦA VÂN KHẨU CÁI Ở NGƯỜI VIỆT NAM Đoàn Minh Trí* TÓM TẮT lượng, chiều dài, hình dạng, phương hướng của VKC trên hình ảnh mẫu hàm. Kết quả: Trung bình, mỗi 10 Mục tiêu: Xác định số lượng, chiều dài, hình đối tượng nghiên cứu có 8,37 vân, số lượng vân phần dạng, phương hướng của vân khẩu cái (VKC)ở một hàm 1 và 2 khác biệt không có ý nghĩa thống kê mẫu dân số người Việt trưởng thành còn răng. Đối (p>0,05). Đa số các VKC dài hơn 5mm (gần 90%), kế tượng, phương pháp: 300 sinh viên khoa RHM, Đại đến là nhóm vân dài 3-5 mm và nhóm vân ngắn hơn Học Y Dược TP.HCM được lấy dấu hàm trên và đổ 3mm chỉ chiếm tỷ lệ không đáng kể (0,7%). Dạng vân mẫuvà nghiên cứu trên hệ thống 3D. Xác định số thường gặp nhất là vân dạng cong, kế đến là vân dạng lượn sóng (hai dạng này chiếm gần 66%), dạng *Trường Đại học Y Dược TPHCM vân thường gặp thứ ba là vân thẳng và dạng tròn ít Chịu trách nhiệm chính: Đoàn Minh Trí gặp hơn, chiếm tỷ lệ rất nhỏ. Phần lớnVKC hướng ra Email: trimdr818@gmail.com sau (gần 50%), kế đến là vân hướng ra trước (41,7%) Ngày nhận bài: 5/12/2018 và vân có hướng nằm ngang chỉ chiếm một phần nhỏ trong dân số. Gần 60% vân khẩu cái bên phải hướng Ngày phản biện khoa học: 5/1/2019 ra sau, ngược lại hơn 50% vân bên trái hướng ra Ngày duyệt bài: 4/3/2019 36

ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:

Báo xấu

LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
