Kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh ung thư cổ tử cung đoạn tiến triển tại chỗ bằng kĩ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D tại Bệnh viện K
lượt xem 2
download
Bài viết Kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh ung thư cổ tử cung đoạn tiến triển tại chỗ bằng kĩ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D tại Bệnh viện K trình bày đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng kỹ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D tại bệnh viện K; Nhận xét một số tác dụng không mong muốn và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh ung thư cổ tử cung đoạn tiến triển tại chỗ bằng kĩ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D tại Bệnh viện K
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sË 1 - 2023 kích thích điệ ứ ớ ặ ạ ễ TÀI LIỆU THAM KHẢO ậ ấp, suy đa tạ ể ể ễ ữu Ướ ộ ứ ế Có 2/70 trườ ợ ả ắ ụ ệ ọ ạ ậ ấ ả ọ ổn thương dậ ạ ử cơ, đế ộ Olinic D, Stanek A, Tătaru D, Homorodean C, liên quan đế ở ẳ ỷ ệ ắ ụ ứ ủ ấ ệ ệ ạ ế ận độ ất độ ỉ ố ệ ảm giác đau sau mổ ệ ạ ế ận độ ệ ả ất độ ỷ ệ không đau 97,1%. Việ ạ ế ận độ ụ ụ ế ợp xương, quá trình liền xương ậ ụ ồ ận động chưa đạ ệ ả ố ứ không liên quan đế – ệ ế ẹ ổ ễ ữ Ước, Vũ Ngọ ấn thương, trườ ợ ả ắ ụ ử ết thương độ ạ ệ ọ ạ ậ ấ ả ọ Ế Ậ ỷ ệ ở ẳ ều hơn nữ hưng quyết đị ở ự phòng hay điề ị thì không liên quan đế ớ ủ ệ – ế ố ết đị ờ Đoàn Hữ ạ ễ ữu Ước, Vũ Ngọ (2019). Đặc điểm lâm sàng và thương tổ ả ếu máu chi ước tính >6h; phân độ ẫ ệ ấn thương độ ạch chi dướ ạ ở ổn thương độ ạ ệ ệ ữ ị ệt Đức giai đoạ ế ả điể ị ế hi dướ ấ ọ ự ở ẳ ấn thương vết thương Đoàn Quốc Hưng, Nguyễn Văn Đạ ễ ế ấn thương, vết thương độ tương đố ố ị ảnh hưở ởi đặc điể ổ ạ ạ ổn thương và kế ả thương ban đầ ổn thương phố ợp, chăm sóc điề ị ạ ệ ệ ệt Đứ ẫ ậ ế ổ ậ ụ ồ ận độ ổ ỷ ệ ạ ồ ự ệ ế ứ ổ ủ ế ổn thương dậ ế ả ẫ ạ ử cơ ổn thương đế ộ ật điề ị ấn thương độ ạ ậ ớ ố ạ ệ ệ ữ ị ệt Đứ quan đế ở ẳ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI BỆNH UNG THƯ CỔ TỬ CUNG ĐOẠN TIẾN TRIỂN TẠI CHỖ BẰNG KĨ THUẬT VMAT KẾT HỢP XẠ ÁP SÁT 3D TẠI BỆNH VIỆN K Trần Thị Huyền1, Phùng Thị Huyền2 TÓM TẮT một số tác dụng không mong muốn sớm của phác đồ trên nhóm bệnh nhân nghiên cứu. Đối tượng và Mục tiêu: Kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh ung phương pháp nghiên cứu: ghiên cứu can thiệp thư cổ tử cung giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng kĩ lâm sàng không có nhóm chứng trên 35 bệnh nhân thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D tại bệnh viện K và ung thư cổ tử cung (UTCTC) giai đoạn tiến triển tại chỗ tại Bệnh viện K, được điều trị hóa xạ đồng thời với xạ ngoài bằng kĩ thuật VMAT và hóa chất phác đồ Cisplatin hàng tuần, theo sau đó là xạ trị áp sát 3D từ tháng 01/2021 đến tháng 01/2022. Tiêu chí chính là tỷ Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Huyền lệ đáp ứng điều trị, tiêu chí phụ là các độc tính sớm của phác đồ và một số yếu tố liên quan đến kết quả Ngày nhận bài: điều trị. Kết quả: Hóa xạ đồng thời bằng kĩ thuật xạ Ngày phản biện khoa học: ngoài VMAT kết hợp hóa chất phác đồ Cisplatin hàng tuần sau đó xạ áp sát 3D trên nhóm Ngày duyệt bài:
- vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2023 bệnh nhân UTCTC giai đoạn tiến triển tại chỗ cho tỉ lệ I. ĐẶT VẤN ĐỀ đáp ứng cao 97,1%, trong đó đáp ứng hoàn toàn là 91,4%. Về độc tính, tỉ lệ hạ huyết sắc tố, hạ bạch cầu Ung thư cổ tử cung là một trong đa nhân trung tính và hạ tiểu cầu lần lượt là 54,2%, mười bệnh ung thư phổ biến. Tại thời điểm theo dõi 6 tháng kể từ ung thư cổ tử cung đứng thứ 4 tron khi kết thúc điều trị, biến chứng hẹp âm đạo gặp ung thư gặp ở nữ giới, đồng thời xếp thứ 4 về tỷ nhiều nhất xuất hiện ở 85,7% BN, tỉ lệ hẹp âm đạo độ lệ tử vong do bệnh ung thư gây ra cho nữ giới, 2 chiếm tới 51,4%. Kết luận: Hóa xạ đồng thời bằng kĩ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D bệnh UTCTC giai với hơn 6 triệu người mắc và hơn 341 nghìn đoạn tiến triển tại chỗ cho tỉ lệ đáp ứng cao; 97,1%. người tử vong mỗi năm. Hệ tạo huyết chịu nhiều độc tính của phác đồ, tỉ lệ hạ Ung thư cổ tử cung giai đoạn IB3 huyết sắc tố, hạ bạch cầu đa nhân trung tính và hạ phân loại FIGO 2018 được xếp vào nhóm ung tiểu cầu lần lượt là 68,6%. Biến thư tiến triển tại chỗ với phác đồ điều trị chuẩn chứng muộn tại thời điểm 6 tháng sau kết thúc điều trị gặp nhiểu nhất là hẹp âm đạo; tỉ lệ 85,7%. là hóa xạ đồng thời bao gồm xạ trị ngoài kết hợp Ung thư cổ tử cung, hóa xạ đồng thời đồng thời với hóa chất cisplatin theo tuần và triệt căn, kĩ thuật VMAT, xạ áp sát 3D. đó sử dụng xạ trị áp sát để nâng liều tại cổ tử . Ung thư cổ tử cung được coi là loại ung thư đáp ứng tốt với điều trị xạ trị. Các kỹ thuật xạ trị trong ung thư cổ tử cung liên tục được nghiên cứu cải thiện nhằm tăng khả năng phân bố liều xạ cao tại u và giảm liều tại cơ quan nguy cấp, từ đó tăng hiệu quả điều trị đồng thời giảm biến chứng do xạ trị. Từ năm 2019, tại Bệnh viện K, hệ thống máy Versa HD được lắp đăt và kỹ thuật VMAT hiện ngày càng được sử dụng nhiều. Tuy nhiên, hiện tại chưa có nghiên cứu nào đánh giá về kết quả điều trị bệnh nhân ung thư cổ tử cung có sử dụng kỹ thuật xạ trị VMAT kết hợp với xạ trị áp sát dưới hướng dẫn hình ảnh CT/MRI mô phỏng. Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu này với 2 mục tiêu: 1. Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh nhân ung thư cổ tử cung giai đoạn tiến triển tại chỗ bằng kỹ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D tại bệnh viện K. 2. Nhận xét một số tác dụng không mong muốn và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu: 35 bệnh nhân UTCTC giai đoạn tiến triển tại chỗ được điều trị hóa xạ đồng thời bằng kĩ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D tại Bệnh viện K từ tháng 01/2021 đến tháng 01/2022. Ngày kết thúc nghiên cứu: ệnh nhân đượ ẩn đoán xác đị thư cổ ử ằ ệ ọ ồ ả ế ế ảy, giai đoạ ừ IB3 đế ạ ệ ệ đoạ ừ tháng 01/2021 đế ể ạng chung đượ ạ – ỉ ố ế ọ ồ ầ ạ ầ ể ầ ức năng gan, chứ năng thậ ớ ạ ệ ừ 2 ung thư hoặc đang điề
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sË 1 - 2023 ị ung thư khác sánh với MRI thời điểm trước điều trị để đánh giá ệnh nhân ung thư cổ ử cung trước đó đã theo tiêu chuẩn RECISTv1.1 ắ ử ầ ạ ị ậu, điề ị Đánh giá các tác dụng phụ sớm: được ấ ổ ợ ghi nhận trong suốt quá trình điều trị của bệnh ệnh nhân đang có thai hoặ nhân cho tới thời điểm 6 tháng từ khi kết thúc xạ 2.2. Phương pháp nghiên cứu trị, đánh giá mức độ theo CTCAEv5.0 Nghiên cứu Sử dụng phần mềm can thiệp lâm sàng không nhóm chứng SPSS 20.0. Các thông kê gồm mô tả, so sánh và kiểm định tương quan giữa hai biến định lượng Tuyển chọn và đánh giá bệnh nhân bằng phân tích hồi quy Sự khác biệt có ý nghĩa các bệnh nhân đã có chẩn đoán xác định thỏa thống kê được quy ước với p < 0.05. mãn tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ của nghiên cứu. Bệnh nhân được chụp cộng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU hưởng từ MRI tiểu khung và chụp CT tầng trên ổ 3.1. Đánh giá kế ả điề ị bụng để đánh giá tổn thương u và hạch trước điều trị. Điều trị Bệnh nhân được điều trị xạ ngoài Đáp ứng điề ị ỉ ệ bằng kĩ thuật VMAT kết hợp hóa chất phác đồ Đáp ứ Cisplatin hàng tuần (liều 40mg/m2). Sau khi mô Đáp ứ ộ ầ phỏng, lập kế hoạch, các thể tích và liều xạ trị ệ ữ được xác định. Bệnh nhân được chỉ định liều xạ ệ ế ể tại PTV45 là 45Gy với suất liều 1,8Gy x 25 buổi. ứ ủ Sau đó, lên kế hoạch và thực hiện xạ áp sát 3D. ỷ ệ đáp ứ ộ là 97,1%, trong đó đáp Đánh giá kết quả điều trị: bệnh nhân ứng hoàn toàn là 91,4%, đáp ứ ộ ầ được được đánh giá tại thời điểm 3 tháng sau ỉ có 1 BN không đáp ứng tương ứ ớ kết thúc điều trị. Bệnh nhân được khám lâm ế ể sàng, xét nghiệm thường quy về huyết học, sinh hóa, chụp cộng hưởng từ MRI tiểu khung. So Phân tích đơn biến Đáp ứng Đáp ứng hoàn Không đáp ứng Yếu tố liên quan >50 tuổi Tuổi ≤50 tuổi Vảy hể mô bệnh học Tuyến/ Tuyến vảy Kích thước u ≤ 40mm Di căn hạch Xâm lấn âm đạo 1/3 dưới Đủ 5 đợt Số chu kì hóa chất ≤ 4 đợt Thời gian xạ trị ≤50 ngày Tổng liều EQD2 ≤ 90 Gy Tổng liều điểm A ≤ 65 Gy Khi xét sự ảnh hưởng của một số yếu tố liên quan đến đáp ứng điều trị, chưa nhận thấy có yếu tố nào liên quan đến tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn.
- vietnam medical journal n01 - FEBRUARY - 2023 ị Đáp ứ Không đáp ứ Đặc điể ị ả Đườ ể ổ ề ị ổ ều EQD2 điể ị Đường kính u trước điều trị của ) với p= 0,008. nhóm đáp ứng không hoàn toàn lớn hơn nhóm - Tổng liều điều trị EQD2 D90CTV đáp ứng hoàn toàn, tuy nhiên sự khác biệt tổng liều EQD2 điểm A của nhóm đáp ứng không không có ý nghĩa thông kê. hoàn toàn và nhóm đáp ứng hoàn toàn tương - Thể tích bia lâm sàng V PTV45 bao gồm cả đương nhau. u và hạch của nhóm đáp ứng không hoàn toàn là Độc tính cấp của phác đồ điều trị ) cao hơn khác biệt so với nhóm đáp ứng hoàn toàn là 1316,9 Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 BCĐNTT Tiểu cầu Tỉ lệ hạ huyết sắc tố là 54,2% ạ ể ầ ủ ế ạ chủ yếu hạ độ 1 và 2. ể ầu độ Tỉ lệ hạ bạch cầu đa nhân trung tính cao, Tỉ lệ tăng men gan và creatinine máu thấp, xuất hiện ở 85,7% BN, chủ yếu là hạ độ 2 và 3, chỉ chiếm 17,1% và 5,7%, chỉ ở độ 1 tỉ lệ lần lượt là 20% và 45,7%. Có 1 tỉ lệ nhỏ BN hạ bạch cầu đa nhân trung tính độ 4 là 8,6% Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Độ 5 Độc tính muộn Viêm trực tràng Viêm ruột Hẹp âm đạo Tại thời điểm theo dõi sau 6 tháng: Chỉ có 1 BN có biến chứng viêm ruột gặp ở mức độ 1. Thường gặp nhất là biến chứng hẹp âm đạo, có ở 57,1% số BN ở độ 1. IV. BÀN LUẬN năm là 68%. Năm 2020, nhóm nghiên cứu Xie và 4.1. Tỉ lệ đáp ứng điều trị và các yếu tố cộng sự thực hiện trên 126 bệnh nhân UTCT giai cứu của chúng tôi, tỉ lệ đoạn IIB IIIB chia thành hai nhóm, được điều trị đáp ứng đạt 97,1% trong đó tỉ lệ đáp ứng hoàn hóa xạ đồng thời trong đó hóa chất phác đồ toàn 91,4% và tỉ lệ đáp ứng một phần là 5,7%. paclitaxel liposomes và cisplatin hàng tuần kết Có 1 bệnh nhân không đáp ứng là bệnh nhân hợp phương pháp xạ ngoại IMRT hoặc VMAT. xuất hiện di căn xa trong quá trình điều trị. Kết Nghiên cứu cho kết quả đáp ứng hoàn toàn của quả này tương đồng với nghiên cứu của Potter à cộng sự năm 2011 trên 156 bệnh nhân cũng với nghiên cứu này, nghiên cứu của chúng tôi có cho tỉ lệ đáp ứng 97%. Cũng trong nghiên cứu tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn cao hơn với p= 0,000 ở này cho thấy tỉ lệ kiểm soát tại vùng tại thời nhóm điều trị IMRT và p= 0,001 ở nhóm xạ điểm 3 năm là 95%, tỉ lệ sống thêm do bệnh ở VMAT. Cũng lưu ý, trong nghiên cứu của Xie chỉ thời điểm 3 năm là 74%, sống thêm toàn bộ 3 áp dụng kết hợp hóa chất và xạ trị ngoài
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 523 - th¸ng 2 - sË 1 - 2023 nước, năm 2017, tác giả ô Anh Dũng nghiên m đối chứng. Nghiên cứu được ứ ế ả điề ị ạ ị đồ ờ thực hiện chỉ tại một trung tâm, cách chọn mẫu ệnh nhân ung thư biể ả ổ ử thuận tiện với cỡ mẫu nhỏ. Thời gian theo dõi đoạ ấ ỉ ệ đáp ứ cuối cùng tại thời điểm 6 tháng từ sau điều trị là 64,8%, đáp ứ ầ ệ ế chưa thể đánh giá hết độc tính của phác đồ đặc ể ể đánh giá đáp ứ biệt là các tác dụng phụ muộn và kéo dài của xạ ớ ứ ỉ ệ đáp ứ trị cũng như kết quả điều trị theo thời gian sống ứ ủ thêm không bệnh, thời gian sống toàn bộ. hơn khác biệt có ý nghĩa vớ ế ả ứ ủa chúng tôi cũng cao hơn V. KẾT LUẬN ớ ỉ ệ đáp ứ ứ ủ ả Điều trị hóa xạ trị đồng thời bằng kĩ thuật xạ ễ ế ngoài VMAT kết hợp hóa chất phác đồ Cisplatin ế ố liên quan đế ỉ ệ hàng tuần sau đó xạ áp sát 3D trên đáp ứ ậ ấ Thể tích nhóm bệnh nhân UTCTC giai đoạn tiến triển tại PTV45 bao gồm cả u và hạch của chỗ tại vùng cho tỉ lệ đáp ứng cao 97,1%, trong nhóm đáp ứng không hoàn toàn là 1691 đó đáp ứng hoàn toàn là 91,4%. Về độc tính, hệ cao hơn khác biệt so với nhóm đáp ứng tạo huyết chịu nhiều ảnh hưởng của hóa chất và với p= 0,008. xạ trị. Tại thời điểm theo dõi 6 tháng kể từ khi Một số độc tính cấp của phác đồ. kết thúc điều trị, biến chứng hẹp âm đạo là độc Khi đánh giá độc tính cấp của phác đồ trong quá tính muộn thường gặp nhất có tỉ lệ cao. trình điều trị, chúng tôi nhận thấy hệ tạo huyết TÀI LIỆU THAM KHẢO chịu tác dụng phụ nhiều của hóa chất và xạ trị, tỉ lệ hạ huyết sắc tố, hạ bạch cầu đa nhân trung tính, hạ tiểu cầu tương ứng 68,6%. Riêng hạ bạch cầu đa nhân trung tính, tỉ lệ hạ độ 3 chiếm 45,7%. Và khi phân tích sâu hơn chúng tôi thấy, tỉ lệ hạ bạch cầu đa nhân trung tính càng tăng ở các đợt hóa chất cuổi và mức độ càng nặng hơn. Ghi nhận của chúng tôi khi so sánh với nghiên cứu của tác giả Nguyễn Tiến Quang có tỉ lệ hạ huyết sắc tố thấp hơn, tỉ lệ hạ bạch cầu đa nhân trung tính và hạ tiểu cầu cao hơn. Tại thời điểm theo dõi 6 tháng, ngoài 1 bệnh nhân có biến chứng viêm ruột, không có bệnh nhân nào có viêm bàng quang, viêm trực tràng. – Biến chứng hẹp âm đạo là gặp nhiều nhất, 57,1% số bệnh nhân hẹp âm đạo độ 1. Hẹp âm đạo vẫn là biến chứng thường gặp trong điều trị Tô Anh Dũng. Đánh giá kế ả ạ đồ hóa xạ đồng thời UTCTC. Nhiều phân tích nhằm ời ung thư biể ả ổ ử cung giai đoạ điều chỉnh đưa ra liều chiếu xạ thích hợp để cố ạ ệ ệ ễ ế ứ ứ ụ ạ gắng làm giảm biến chứng này. Báo cáo của ị ấ ề ế ợ ớ ạ Kirchheiner và cộng sự năm 2016 từ nghiên cứu cisplatin trong điề ị ung thư cổ ử EMBRACE cho thấy khi sử dụng liều xạ trị ngoài đoạ 45Gy thì biến chứng chít hẹp âm đạo độ 2 hoặc nặng hơn giảm từ 21% còn 14% cứu của chúng tôi kết thúc tại thời điểm sớm, chưa thể đánh giá và so sánh một cách đầy đủ các biến chứng muộn của xạ trị so với các nghiên cứu khác. 4.3. Hạn chế của nghiên cứu. Nghiên cứu của chúng tôi là nghiên cứu can thiệp lâm sàng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn ung thư cổ tử cung giai đoạn III tại bệnh viện K
5 p | 48 | 4
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III tại Bệnh viện K
7 p | 9 | 3
-
Bước đầu đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn II, III tại Bệnh viện Phổi Trung ương 2016-2020
4 p | 45 | 3
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn xâm lấn
4 p | 102 | 2
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu ung thư thực quản 1/3 giữa - dưới giai đoạn II-III bằng kỹ thuật xạ VMAT tại Bệnh viện K
6 p | 7 | 2
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 2
-
Kết quả hóa xạ trị (IMRT) đồng thời ung thư thanh quản giai đoạn III-IV tại Bệnh viện K
5 p | 21 | 2
-
Đánh giá ảnh hưởng của liệu trình điều trị đến kết quả hoá xạ trị đồng thời trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại bệnh viện K
6 p | 35 | 2
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn ung thư thực quản giai đoạn I - III
4 p | 8 | 1
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời sử dụng kỹ thuật VMAT ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B tại Bệnh viện K
4 p | 5 | 1
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ Cisplatin – 5-Fluorouracil ung thư biểu mô thực quản giai đoạn II, III tại Bệnh viện K
5 p | 2 | 1
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ EP và kĩ thuật xạ điều biến liều trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III
5 p | 18 | 1
-
Đánh giá bước đầu kết quả hóa xạ trị đồng thời kết hợp hóa trị bổ trợ trước phẫu thuật bệnh nhân ung thư trực tràng giai đoạn II, III
7 p | 8 | 1
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ Etoposid – Cisplatin ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIi tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
5 p | 3 | 0
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu ung thư biểu mô thực quản 1/3 giữa dưới
4 p | 3 | 0
-
Đánh giá kết quả hóa – xạ trị đồng thời ung thư thực giai đoạn II-IVA bằng phác đồ FOLFOX tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
4 p | 3 | 0
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III tại Bệnh viện K
4 p | 5 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn