intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ Etoposid – Cisplatin ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIi tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

3
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị hóa xạ trị đồng thời phác đồ Etoposid - Cisplatin trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An và tác dụng không mong muốn của phác đồ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ Etoposid – Cisplatin ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIi tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI PHÁC ĐỒ ETOPOSID – CISPLATIN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ GIAI ĐOẠN III TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU NGHỆ AN Ngô Văn Lâm*, Nguyễn Thị Thúy Mỵ*, Nguyễn Minh Thành* TÓM TẮT 68 ASSESSMENT OF CONCURRENT Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị hóa xạ trị CHEMORADIOTHERAPY WITH đồng thời phác đồ Etoposid - Cisplatin trên bệnh ETOPOSIDE-CISPLATIN REGIMEN IN nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III STAGE III NON-SMALL CELL LUNG tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An và tác dụng CANCER AT NGHE AN ONCOLOGY không mong muốn của phác đồ. HOSPITAL Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Objective: Evaluate efficacy and adverse Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu có effects of concurrent chemoradiotherapy with theo dõi dọc trên 24 bệnh nhân ung thư phổi Etoposide - Cisplatin regimen on patients with không tế bào nhỏ giai đoạn III điều trị hóa xạ trị stage III non-small cell lung cancer at Nghe An đồng thời phác đồ Etoposid - Cisplatin tại BV Oncology Hospital. Ung Bướu Nghệ An từ T3/2019- T6/2020. Subjects and method: Describe Kết quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên retrospective study combined with longitudinal cứu là 58,58 (46-69); Tỷ lệ nam/ nữ 7/1. Triệu follow-up study on 24 patients with stage III chứng hay gặp nhất là ho khan 91,7% và đau non-small cell lung cancer receiving concurrent ngực 87,5%. Tỷ lệ kiểm soát bệnh đạt 91,7. Độc chemoradiotherapy y with Etoposide - Cisplatin tính trên huyết học chủ yếu gặp ở độ 1 và độ 2. regimen at Nghe An Oncology Hospital from Viêm da gặp ở 100% bệnh nhân, viêm phổi gặp March 2019 to June 2020. 20,9% nhưng chủ yếu ở độ 1, độ 2. Có 1 bệnh Results: The average age of the study group nhân viêm thực quản độ 4 chiếm 4,2%. was 58,58 (46-69); Male / female ratio was 7/1. Kết luận: Hóa xạ trị đồng thời phác đồ The most common symptoms were dry cough Etoposide- Cisplatin cho tỷ lệ đáp ứng và kiểm and chest pain with 91,7% and 87,5% soát bệnh cao, độc tính chấp nhận được. respectively. The rate of disease control were Từ khóa: Hóa xạ trị đồng thời , ung thư phổi 91,7%. Hematologic toxicity mainly presented at không tế bào nhỏ, giai đoạn III. grade 1 and 2. All patients experienced SUMMARY dermatitis and pneumonia occurred in 20,9% of TREATMENT OUTCOME the patients; but mainly at grade 1 and 2. There was one patient with oesophagitis, accounted for 4,2%. *Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An Conclusions: The concurrent Chịu trách nhiệm chính: Ngô Văn Lâm chemoradiotherapy with Etoposide - Cisplatin Email: ngolam16890@gmail.com regimen in stage III non-small cell lung cancer Ngày nhận bài: 29.10.2020 showed high response and disease control rate Ngày phản biện khoa học: 10.11.2020 with acceptable toxicity. Ngày duyệt bài: 27.11.2020 452
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Key words: Concurrent chemoradiotherapy, Tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An, T3/2019 non-small cell lung cancer, stage III. máy xạ trị được đưa vào hoạt động và hóa xạ trị đồng thời cũng chính thức được ứng dụng I. ĐẶT VẤN ĐỀ điều trị cho bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn Ung thư phổi là ung thư phổ biến và là IIIA không phẫu thuật được, IIIB, IIIC. Tại nguyên nhân gây tử vong do ung thư thường đây chưa có nghiên cứu nào đánh giá kết quả gặp nhất. Theo Globocan 2018 ước tính có điều trị của phác đồ này. Vì vậy chúng tôi khoảng hơn 2 triệu ca ung thư mới mắc, tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá kết chiếm 11,6% trong tổng số tất cả các ung thư quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ Etoposide - và 1,8 triệu ca tử vong chiếm 18,4% trong Cispaltin ung thư phổi không tế bào nhỏ giai tổng số ca tử vong do ung thư nói chung. đoạn III tại bệnh viện Ung Bướu Nghệ An” Theo phân loại của Tổ chức y tế thế giới, nhằm hai mục tiêu: UTP được chia làm 2 nhóm chính là ung thư 1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, phổi không tế bào nhỏ (UTPKTBN) và ung cận lâm sàng bệnh nhân ung thư phổi không thư phổi tế bào nhỏ (UTPTBN), trong đó tế bào nhỏ giai đoạn III được điều trị tại UTPKTBN chiếm 85% - 90% . Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An từ tháng Mặc dù đã có rất nhiều tiến bộ trong chẩn 3/2019 đến tháng 6/2020. đoán nhưng đa phần những trường hợp ung 2. Đánh giá kết quả điều trị và tác dụng thư phổi đến bệnh viện đều ở giai đoạn không mong muốn của phác đồ. muộn. Trong thời gian gần đây những tiến bộ trong điều trị hóa trị, đặc biệt là kĩ thuật xạ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trị mới đã mở ra những triển vọng cải thiện 2.1.Đối tượng nghiên cứu: Gồm 24 bệnh kết quả sống thêm khá rõ rệt đặc biệt là nhân được chẩn đoán UTPKTBN giai đoạn phương pháp hóa xạ trị đồng thời so với hóa III điều trị hóa xạ trị đồng thời phác đồ xạ trị tuần tự. Vấn đề gây trở ngại cho việc Etoposide - Cisplatin tại bệnh viện Ung bướu ứng dụng rộng rãi hóa xạ trị đồng thời trên Nghệ An từ T3/2019 đến T6/2020. lâm sàng chính là độc tính liên quan điều trị. 2.2. Phương pháp nghiên cứu Với nỗ lực tối ưu hóa hiệu quả của HXTDT, 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu phối hợp bộ đôi Etoposide - Cisplatin cho kết mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu có theo dõi dọc. quả điều trị khá tốt và hạn chế tác dụng phụ 2.3.2. Phương pháp xử trí phân tích số so với phác đồ khác [7]. liệu: Số liệu được nhập và xử lý bằng phần Tại Việt Nam, hóa xạ trị đồng thời phác mềm SPSS 20.0 đồ Etoposide - Cisplatin trong điều trị UTPKTBN giai đoạn III không phẫu thuật đã III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU được áp dụng tại nhiều cơ sở khám chữa 3.1 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng bệnh, đem lại nhiều hiệu quả và ít độc tính. 453
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Bảng 1: Đặc điểm bệnh nhân Đặc điểm Số BN Tỷ lệ % Độ tuổi trung bình của bệnh nhân 58,58 (46-69) Giới tính Nam 21 87,5 % Nữ 3 12,5 % Lý do vào viện Đau ngực 14 58,3 % Ho kéo dài 5 20,8% Ho ra máu 3 12,5 % Gầy sụt cân 1 4,2% Khó thở 1 4,2% Ho khan 22 91,7% Khó thở 11 45,8% Ho máu 5 20,8% Đau ngực 21 Triệu chứng lâm sàng 87,5% Khàn tiếng 5 16,7% Phù áo khoác 4 58,3% Mệt mỏi 14 41,7% Sụt cân 10 Có 19 79,2 % Hút thuốc lá không 5 20,8% IIIA 7 29,2 % IIIB 13 54,2 % Giai đoạn bệnh IIIC 4 16,6 % Thâm nhiễm 7 29,2% Sùi 4 16,7% Tổn thương u qua nội soi Chít hẹp 7 29,2 % Chảy máu 5 20,8 % Xuất huyết 1 4,2 % Vị trí u Phổi phải 16 66,7 % Phổi trái 8 33,3 % Mô bệnh học UTMB tuyến 7 29,2 % UTBM vảy 15 62,5 % UTBM tuyến vảy 2 8,3 % 454
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 3.2 Kết quả hóa xạ trị Bảng 2: Tỷ lệ đáp ứng Tỷ lệ đáp ứng Số bệnh nhân Tỷ lệ % Đáp ứng hoàn toàn 0 0 Đáp ứng một phần 20 83,3 Bệnh ổn định 2 8,3 Bệnh tiến triển 2 8,3 Tổng 24 100 Bảng 3: Độc tính điều trị Mọi độ Độ 1 Độ 2 Độc tính n % n % n % Huyết sắc tố 16 66,7 13 54,2 3 12,5 Bạch cầu 14 58,3 8 33,3 6 25 Bạch cầu TT 11 45,8 6 25,0 5 20,8 Tiểu cầu 1 4,2 0 0 1 4,2 Mọi độ Độ 1 Độ 2 Độ 3 Độ 4 Độc tính n % n % n % n % n % Buồn nôn/nôn 3 12,5 2 8,3 1 4,2 0 0 0 0 Mệt mỏi/chán ăn 14 58,3 11 45,8 3 12,5 0 0 0 0 Rụng tóc 9 37,5 8 33,3 1 4,2 0 0 0 0 Viêm da 24 100 24 100 0 0 0 0 0 0 Viêm thực quản 3 12,5 2 8,3 0 0 0 0 1 4,2 Viêm phổi 5 20,9 3 12,5 1 4,2 1 4,2 0 0 IV. BÀN LUẬN thường là ở giai đoạn muộn làm hạn chế hiệu Phần lớn bệnh nhân ở nhóm > 50 tuổi quả điều trị. Trong nghiên cứu của chúng tôi (91,7%). Tuổi trung bình là 58,58 tuổi (46- hai triệu chứng đau tức ngực và ho khan là 2 69) tương đồng với Vũ Hữu Khiêm khi tuổi triệu chứng chính chiếm tỷ lệ lần lượt là trung bình là 57 [3]. Độ tuổi phản ánh quá 87,5% và 91,7%. Kết quả này cũng tương trình tích lũy và tiếp xúc các tác nhân gây đương với các nghiên cứu khác ở trong và bệnh. Trong đó nhóm tuổi 50-60 chiếm cao ngoài nước. nhất 54,2%. Tỷ lệ nam/nữ là 7/1, theo Vị trí u trên phim CT: U phổi (P) chiếm tỷ Nguyễn Đức Hạnh tỷ lệ này là 6,4/1 [4]. lệ cao hơn U phổi (T) (66,7%) và chủ yếu là Hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây u ở thùy trên phổi (P) (37,5%) tương đồng ung thư phổi. Trong nghiên cứu của chúng với nghiên cứu Lê Tuấn Anh tại BV Chợ tôi tỷ lệ này là 79,2% tương đương với Rẫy u ở thùy trên (43,4%) và u phổi phải nghiên cứu của Bùi Diệu (2010) 80,5% [2]. (60%) [1]. Cũng như các ung thư khác, các triệu Về mô bệnh học: chủ yếu là ung thư vảy chứng trong ung thư phổi thường mơ hồ ở và tuyến chiếm tỷ lệ lần lượt 62,5% và giai đoạn đầu, khi có triệu chứng rõ ràng 29,2%. Theo Vũ Hữu Khiêm (2017) tại BV 455
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC NGÀNH Y TẾ NGHỆ AN MỞ RỘNG NĂM 2020 Bạch Mai tỉ lệ biểu mô vảy chiếm 21,4% và cho thấy độc tính của phác đồ thường ở mức biểu mô tuyến là 73,8% [3]. Điều này không độ nhẹ và có thể kiểm soát được. phù hợp với nghiên cứu của chúng tôi có thể do cỡ mẫu quá nhỏ so với các nghiên cứu khác. V. KẾT LUẬN Phân loại giai đoạn bệnh: Có 54,2% bệnh Phác đồ hóa xạ trị đồng thời Etoposide– nhân ở giai đoạn IIIb, chiếm tỷ lệ cao nhất, Cisplatin là một trong những lựa chọn phù sau đó là giai đoạn IIIa (29,2%) và IIIc hợp cho bệnh nhân UTPKTBN giai đoạn III (16,7%). với tỷ lệ đáp ứng khá tốt và tác dụng phụ là Tỷ lệ đáp ứng và kiểm soát bệnh trong chấp nhận được. Chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên nghiên cứu của chúng tôi được đánh giá theo cứu đề tài này để phân tích thời gian sống tiêu chuẩn RECIST 1.1 là 83,3% và 91,6% thêm của phác đồ. tương đương với các nghiên cứu trong nước khác. Bùi Công Toàn và CS (2014) kết quả TÀI LIỆU THAM KHẢO đáp ứng hoàn toàn 14,3%, đáp ứng một phần 1. Lê Tuấn Anh. Hóa xạ trị đồng thời ung thư 67,3% đáp ứng toàn bộ 81,6% [5]. Theo Lê phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III. In: Luận Thị Yến (2019) tỉ lệ đáp ứng hoàn toàn là Án Tiến Sĩ, Trường Đại Học Y Dược Thành 2,9%, đáp ứng một phần là 75,7%, bệnh giữ Phố Hồ Chí Minh; 2015. nguyên 4,3% và bệnh tiến triển là 17,1%; tỷ 2. Bùi Diệu, Nguyễn Bá Đức, Trần Văn lệ kiểm soát bệnh là 82,9% [6]. Thuấn. Gánh nặng ung thư và chiến lược phòng chống ung thư quốc gia đến năm 2020. Tác dụng phụ trên huyết học chủ yếu gặp In: Hội Thảo Quốc Gia Phòng Chống Ung ở độ 1 và độ 2.Tỷ lệ giảm BCTT độ 1 và 2 Thư ; 2012:13-19. lần lượt là 25% và 20,8%. Thấp hơn Bùi 3. Vũ Hữu Khiêm. Đánh giá kết quả điều trị Công Toàn và CS (BV K): giảm HST 70%, ung thư phổi không tế bào nhỏ bằng phác đồ giảm BC 96%, BCTT 94% [5]. Theo Lê Thị hóa xạ trị với kỹ thuật PET/CT mô phỏng. In: Yến (2019): giảm HST 78,6%, giảm BC Luận Án Tiến Sỹ y Học. Trường Đại Học Y 72,8%, giảm TC 24,2% và chủ yếu độ 1 [6]. Hà Nội; 2017. Theo Nguyễn Đức Hạnh: giảm HST là 4. Nguyễn Đức Hạnh. Đánh giá kết quả hóa xạ 78,8% và giảm BC 68,1% đều ở độ 1 và độ 2 trị đồng thời Ung thư phổi không tế bào nhỏ [4]. Trong nghiên cứu này không có trường giai đoạn IIIB tại Bệnh viện Phổi Trung hợp nào có tác dụng phụ trên chức năng thận Ương. In: Đại Học y Hà Nội; 2018. và gan. 5. Bùi Công Toàn, Trần Văn Thuấn và cộng Các tác dụng phụ khác cũng gặp chủ yếu ở sự. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị ung độ 1 và độ 2. Viêm da (100%) gặp ở độ 1. thư phổi không tế bào nhỏ bằng hóa xạ trị đồng Viêm xơ phổi gặp tỷ lệ 20,9% và chủ yếu là thời. In: Tạp Chí y Học Thực Hành. ; 2014. độ 1 (12,5%). Viêm thực quản và buồn nôn/ 6. Lê Thị Yến. Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng nôn chiếm tỷ lệ thấp 12,5% trong đó buồn thời Ung thư Phổi không tế bào nhỏ giai đoạn nôn/ nôn chủ yếu gặp ở độ 1 (8,3%) và độ 2 IIIB. In: Đại Học y Hà Nội. ; 2019. (4,2%), có 1 BN viêm thực quản độ 4 (4,2%). 7. Aupérin A, Le Péchoux C, Rolland E, et al. Theo Lê Tuấn Anh (BV Chợ Rẫy) mệt mỏi Meta-analysis of concomitant versus chán ăn 80% và gặp mức độ nhẹ [1]; Theo sequential radiochemotherapy in locally Bùi Công Toàn và CS (BV K): Viêm thực advanced non-small-cell lung cancer. J Clin quản 55,1% và viêm da 100% [5] . Như vậy Oncol. 2010;28(13):2181-2190. doi:10.1200/ JCO.2009.26.2543. 456
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2