intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

5
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0. Bệnh nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. Từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2020 có 85 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng trung bình hoặc thấp giai đoạn T3-T4/N0 được hóa xạ trị tiền phẫu 45-50,4Gy kết hợp với capecitabine uống vào các ngày xạ trị tại bệnh viện K.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 Xâm lấn mạch máu thường gặp trong HCC, Contemporary oncology, 2018. 22(3): p. 141. nghiên cứu chúng tôi cho kết quả xâm lấn TMC 2. Burrel M, L.J., Ayuso C, et al, MRI angiography is superior to helical CT for detection of HCC prior (huyết khối TMC ác tính) chiếm tỉ lệ 9.8%. Theo to liver transplantation: an explant correlation. nghiên cứu các tác giả Kelekis N.L và cs, Loyer Hepatology, 2003. 38(4): p. 1034-1042. E.M và cs, Catalano O.A và cs cho thấy rằng tỉ lệ 3. Jorge A. Marrero, L.M.K.e.a., Diagnosis, này có thể từ 6.5-48% [6]. Như vậy, kết quả Staging, and Management of Hepatocellular Carcinoma: 2018 Practice Guidance by the nghiên cứu của chúng tôi phù hợp với các nghiên American Association for the Study of Liver cứu tác giả ngoài nước. Diseases. Hepatology, 2018. 68(2): p. 723-750. 4. Khaled M. Elsayes, M.e.a., 2017 Version of LI- V. KẾT LUẬN RADS for CT and MR Imaging: An Update. - Số lượng, vị trí và kích thước: chủ yếu gặp u RadioGraphics, 2017. 37: p. 1994–2017. ở thùy phải của gan (61.8%), đa số bệnh nhân 5. Forner A, V.R., Ayuso C, et al, Diagnosis of có một khối u (72.3%). Phần lớn khối u có hepatic nodules 20 mm or smaller in cirrhosis: prospective validation of the noninvasive diagnostic đường kính ≤ 2cm (75.4%). criteria for hepatocellular carcinoma. Hepatology, - Đặc điểm hình ảnh CHT: phần lớn khối u 2008. 47: p. 97–104. tăng tín hiệu trên T2W và giảm trên T1W, lần 6. Kelekis, N.L., Hepatocellular Carcinoma in North lượt chiếm 95.1% và 90.2%. Về đặc điểm ngấm America: A Multiinstitutional Study of Appearance on T1 -Weighted, T2-Weighted, and Serial thuốc của HCC sau tiêm thuốc tương phản từ: GadoliniumEnhanced Gradient-Echo Images. AJR tất cả các u đều ngấm thuốc động mạch không Am J Roentgenol, 1998. 170: p. 1005-1013. dạng viền (chiếm 98.3%), sau đó thải thuốc 7. Baron, R.L., & Peterson, M. S., From the RSNA nhanh thì tĩnh mạch và thì muộn (lần lượt là refresher courses: screening the cirrhotic liver for hepatocellular carcinoma with CT and MR imaging: 96.7% và 99.3%). Về tín hiệu khối u trên xung opportunities and pitfalls. Radiographics, 2001. DWI: chủ yếu u hạn chế khuếch tán trên xung 21(suppl_1): p. S117-S132. Diffusion (98.4%). 8. Hanna, R.F., Miloushev, V. Z., Tang, A., - Đặc điểm khác của khối u: khối u có ngấm Finklestone, L. A., Brejt, S. Z., Sandhu, R. S., Comparative 13-year meta-analysis of the thuốc vỏ và mỡ vi thể trong u lần lượt chiếm tỷ sensitivity and positive predictive value of lệ 24.6% và 11.5%. Xâm lấn TMC chiếm 9.8%. ultrasound, CT, and MRI for detecting Như vậy, hình ảnh của HCC trên CHT phần lớn hepatocellular carcinoma. Abdominal Radiology, đều đặc hiệu để chẩn đoán xác định nhờ độ tương 2016. 41(1): p. 71-90. 9. Khatri G, M.L., Miller F.H, MRI of the Liver MR phản cao giữa khối u và nhu mô gan xung quanh. Imaging of Hepatocellular Carcinoma. Magnetic Resonance Imaging Clinics of North America, 2010. TÀI LIỆU THAM KHẢO 18(3): p. 421-450. 1. Prashanth Rawla, T.S., Update in global trends and aetiology of hepatocellular carcinoma. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG GIAI ĐOẠN T3-T4/N0 Nguyễn Văn Huy*, Nguyễn Văn Hiếu* TÓM TẮT giá đáp ứng theo “Tiêu chuẩn Đánh giá Đáp ứng cho U đặc” (RCIST), độc tính theo tiêu chuẩn đánh giá độc 22 Mục tiêu: Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu tính CTCAE phiên bản 5.0. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng trong ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0. Bệnh toàn bộ là 88,2%, đáp ứng hoàn toàn là 9.4%, tỷ lệ nhân và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô phẫu thuật triệt căn 94,1%. Trong nhóm bệnh nhân tả. Từ tháng 6/2017 đến tháng 6/2020 có 85 bệnh ung thư trực tràng thấp, tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn cơ nhân được chẩn đoán ung thư trực tràng trung bình thắt đạt 19,6%. Độc tính trên hệ huyết học đều độ 1, hoặc thấp giai đoạn T3-T4/N0 được hóa xạ trị tiền 2; các tác dụng phụ khác ít gặp. Kết luận: Hóa xạ trị phẫu 45-50,4Gy kết hợp với capecitabine uống vào tiền phẫu trong ung thư trực tràng có tỷ lệ đáp ứng các ngày xạ trị tại bệnh viện K.Bệnh nhân được đánh cao, cải thiện đáng kể tỷ lệ phẫu thuật triệt căn, tăng tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn cơ thắt, là phương pháp điều *Trường Đại học Y Hà Nội trị an toàn, ít độc tính không có tác dụng phụ nghiêm Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Huy trọng do vậy có thể lựa chọn điều trị cho bệnh nhân Email: drhuynguyen1994@gmail.com ung thư trực tràng trung bình, thấp giai đoạn T3- Ngày nhận bài: 21.7.2020 T4/N0. Ngày phản biện khoa học: 17.8.2020 Từ khóa: Ung thư trực tràng giai đoạn T3-T4/N0, Ngày duyệt bài: 25.8.2020 hóa xạ trị tiền phẫu 87
  2. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 SUMMARY mô tuyến, ung thư biểu mô tế bào nhẫn, ung EVALUATE THE EFFICACY OF NEOADJUVANT thư biểu mô tế bào chế nhày. CHEMORADIATION IN THE TREATMENT OF - Thể trạng chung tốt: Chỉ số toàn trạng từ 0 – 2 theo thang điểm ECOG. STAGES T3-T4/N0 RECTAL CANCER PATIENTS Objective: Evaluate the efficacy of neoadjuvant - Được điều trị HXT tiền phẫu theo phác đồ chemoradiation in the treatment of stages T3-T4/N0 (capecitabine + xạ trị 45-50,4Gy) rectal cancer patients. Patients and methods: 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ Clinical trial. From June 2017 to June 2020, we - Bệnh nhân mắc các ung thư khác kèm theo. enrolled 85 patients of middle and lower third rectal - Bệnh nhân không hoàn thành đủ liệu trình cancer at the stages of T3-T4/N0. All patients received the schedule of neoadjuvant chemoradiation therapy. điều trị. Tumor response rate and toxicity were determined. - Bệnh nhân mắc các bệnh nội khoa trầm Results: The overall response rate was 88,2%, and trọng nguy cơ tử vong gần. complete response rate was 19.6%. The radical 2.2 Phương pháp nghiên cứu. surgery rate was 94,1%. There was19,6% was Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả. sphincter-conserving surgeries in distal rectum. All the hematological and non hematological toxicities were at Các bước tiến hành the grade 1 or 2 and tolerable. Conclusions: Bước 1: Lựa chọn, đánh giá bệnh nhân theo Neoadjuvant chemoradiation for middle and đúng các tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ, thu thập distalrectal cancer patients could improve the thông tin trước điều trị: lâm sàng, cận lâm sàng. response rate, radical surgery, and sphincter- Bước 2: Tiến hành điều trị conserving surgery. This method was safe; all side Bước 3: Đánh giá hiệu quả điều trị effects and toxicities were low. Keywords: Stages T3-T4/N0 rectal cancer, Đánh giá đáp ứng: neoadjuvant chemoradiation. - Đáp ứng chủ quan: Đánh giá đáp ứng dựa vào hỏi các triệu chứng cơ năng I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Đáp ứng khách quan: đánh giá đáp ứng Tại Việt Nam, ung thư đại trực tràng (UTĐTT) theo tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng cho khối u đặc đứng thứ 5 trong các loại ung thư với tỉ lệ mắc RECIST 1.1 (Response Evaluation Criteriain Solid mới là 13,4/100.000 dân, đứng thứ 6 về tỉ lệ tử Tumors) vong trong các bệnh ung thư thường gặp với tỉ Đánh giá các độc tính: tiêu chuẩn đánh giá lệ tử vong là 7,0/100.000 dân. Bệnh xu hướng độc tính CTCAE phiên bản 5.0 ngày càng gia tăng [1]. Xử lý số liệu nhập số liệu, làm sạch, mã hoá Việc phối hợp các phương pháp trong điều trị số liệu: sử dụng phần mềm SPSS 26.0 và các đa mô thức được áp dụng trong ung thư trực test thống kê y học. tràng, trong đó nhiều nghiên cứu cho thấy hóa xạ trị (HXT) tiền phẫu đem lại kết quả khả quan III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU và được khuyến cáo hướng dẫn sử dụng trong Chúng tôi thu thập được 85 bệnh nhân đủ thực hành lâm sàng nhằm cải thiện kiểm soát tại tiêu chuẩn nghiên cứu. Kết quả thu được: chỗ, tại vùng. Do vậy chúng tôi tiến hành nghiên 3.2. Đánh giá kết quả điều trị cứu đề tài: “Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền ❖ Đánh giá đáp ứng bằng triệu chứng phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn T3- cơ năng T4/N0” với 2 mục tiêu: Bảng 1: Đáp ứng cơ năng sau điều trị 1. Đánh giá kết quả điều trị của phác đồ hóa Triệu chứng cơ BN hết triệu Tỷ xạ trị tiền phẫu trong UTTT giai đoạn T3-T4/N0. năng được cải chứng so với lệ 2. Nhận xét một số tác dụng không mong thiện trước điều trị % muốn của phác đồ hóa xạ trị tiền phẫu cho Hết đi ngoài ra máu 67/78 85.8 nhóm bệnh nhân trên. Đi ngoài phân thành 40/61 65.6 khuôn II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Số lần đại tiện giảm 2.1 Đối tượng nghiên cứu. 85 bệnh nhân 31/39 79.5 xuống
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 Bảng 2 Thể tích khối u so với chu vi trực tràng Trước điều trị Sau điều trị Thể tích khối u n % n % Không thây u 0 0 4 4.7 Dưới 1/4 chu vi 0 0 16 18.8 Từ 1/4-1/3 chu vi 6 7.1 27 31.8 Từ 1/3 -1/2 chu vi 18 21.2 10 11.8 Từ 1/2- 2/3 chu vi 18 21.2 14 16.5 Từ 2/3-3/4 chu vi 20 23.5 9 10.6 Từ 3/4-4/4 chu vi 14 16.5 2 2.4 Toàn bộ chu vi 9 10.6 3 3.5 Tổng 85 100 85 100 p=0.00 Nhận xét: Thể tích khối u so với lòng trực tràng giảm sau điều trị. Trước điều trị có 50,6 % bệnh nhân có thể tích khối u chiếm từ 2/3 chu vi lòng trực tràng trở lên, giảm còn 17,7% sau điều trị. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
  4. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Nhận xét: Độc tính trên gan thận là ít gặp, Trong nghiên cứu có 51 bệnh nhân ung thư chủ yếu là độ 1, 2. trực tràng thấp, trong đó có 94,1% bệnh nhân ❖ Các tác dụng không mong muốn khác được phẫu thuật triệt căn, 19,6% bệnh nhân trong quá trình điều trị được phẫu thuật bảo tồn cơ thắt hậu môn. Tỷ lệ Bảng 9: Các tác dụng không mong muốn phẫu thuật triệt căn của chúng tôi cao hơn so với khác trong quá trình điều trị nghiên cứu của tác giả Phạm Cẩm Phương và Độ 3 trở Nguyễn Văn Hiếu do nhóm bệnh nhân chúng tôi Độc tính khác Độ 1 Độ 2 lên lựa chọn là giai đoạn sớm, 82,4 % giai đoạn T3 so Buồn nôn 16(18,8%) 2(2,4%) 0 với 55,6 % và 54,8% lần lượt của 2 nghiên cứu Nôn 14(16,5%) 2 (2,4%) 0 trên [2] [3]. Tỷ lệ bảo tồn cơ thắt thấp hơn so với Viêm miệng 3 (3,5%) 0 0 tác tác giả khác như J.S. Kim và cs đạt 72% [7], Tiêu chảy 5 (5,9%) 1 (1,2%) 0 J.C.Kim đạt 74 % [8] do thực tế nhiều bệnh nhân Hội chứng bàn ở Việt Nam từ chối phẫu thuật bảo tồn do lo ngại 3 (3,5%) 1 (1,2%) 0 chân bàn tay nguy cơ tái phát cũng như rối loạn chức năng đại Viêm bàng quang 17 (20%) 1 (1,2%) 0 tiện sau mổ như són phân, mất tự chủ. 5/35 80 bệnh nhân được phẫu thuật triệt căn sau Viêm âm đạo 0 0 (14,3%) hóa xạ trị được đánh giá mô bệnh học khối u sau Viêm niêm mạc điều trị, trong đó có 9,4% bệnh nhân đáp ứng 10 ống hậu môn trực 0 0 hoàn toàn trên mô bệnh học. Kết quả này tương (11,8%) tràng đương với nghiên cứu của tác giả Phạm Cẩm Loét hậu môn trực 11 Phương và môt số tác giả nước ngoài. Tỷ lệ đáp 0 0 tràng (12,9%) ứng hoàn toàn của Phạm Cẩm Phương đạt 9,2% Loét da 11(12,9%) 0 0 [2], tác giả Elwanis M (2009) 9,3% bệnh nhân đạt Đỏ da 31/85 (36,5%) đáp ứng hoàn toàn, 74.4% hạ thấp giai đoạn [9]. Nhận xét: Độc tính ghi nhận được ở nhóm 4.2 Độc tính. Đa số các tác dụng không mong bệnh nhân điều trị chủ yếu độ 1 và 2,không ghi muốn trên hệ huyết học của nhóm nghiên cứu đều nhận trường hợp nào độc tính độ 3 trở lên. ở độ 1, 2,không ghi nhận độc tính độ 3,4, không IV. BÀN LUẬN có bệnh nhân nào có biến chứng sốt do hạ bạch 4.1 Đáp ứng điều trị. Đa số bệnh nhân có cầu. Kết quả này phù hợp với nghiên cứu của tác triệu chứng được cải thiện nhiều sau điều trị (hết giả Phạm Cẩm Phương, J.S.Kim và cs (không ghi đi ngoài ra máu 85.8%, số lần đại tiện trong nhận độc tính huyết học độ 3,4) [2] [7]. ngày giảm xuống dưới 3 lần/ngày là 79.5%). Kết Các tác dụng không mong muốn khác thường quả này là tương đồng với nghiên cứu của Phạm là độ 1,2 không ảnh hưởng đến quá trình điều Cẩm Phương và Nguyễn Văn Hiếu tỷ lệ cải thiện trị, sinh hoạt của bênh nhân, thưởng gặp là đỏ triệu chứng đi ngoài phân nhầy máu, giảm số lần da do xạ trị (36,5%), đau da tầng sinh môn mức đại tiện trong ngày lần lượt là 86,6 và 89,7%; độ nhẹ ( 18,8%), viêm bàng quang mức độ nhẹ 83.3% và 73,3% (lần lượt từng nghiên cứu), cao (20%). Kết quả này thấp hơn so với nghiên cứu hơn so với cao hơn tỷ lệ của tác giả Đoàn Hữu của tác giả Phạm Cẩm Phương viêm đỏ da tầng Nghị với 63,5% giảm số lần đi ngoài ra máu. Sự sinh môn 39,1%, viêm bàng quang mức độ nhẹ khác biệt này là do nghiên cứu của chúng tôi tiến 32,2%. Nguyên nhân sự khác biệt này là do hành hóa xạ trị kết hợp còn tác giả Đoàn Hữu 23,5% bệnh nhân của chúng tôi được thực hiện Nghị điều trị tia xạ đơn thuần.[2] [3] [4]. kỹ thuật xạ IMRT (xạ trị điều biến liều) làm giảm Trước điều trị có 50,6 % bệnh nhân có thể tích liều xạ trị lên tổ chức lành dẫn đến ít các tác khối u chiếm từ 2/3 chu vi lòng trực tràng trở lên, dụng không mong muốn hơn [2]. giảm còn 17,7% sau điều trị. Sự khác biệt có ý V. KẾT LUẬN nghĩa thống kê với p 50% [5]. làm tăng tỷ lệ phẫu thuật triệt căn cũng như tỷ Tỷ lệ u ở giai đoạn T3 giảm từ 82,4 % xuống lệ phẫu thuật bảo tồn cơ thắt hậu môn cho còn 51,8%. U ở giai đoạn T4 giảm từ 17,6 xuống nhóm bệnh nhân ung thư trực tràng thấp tỷ lệ còn 8,2. Tỷ lệ giảm u T4 của chúng tôi đạt lần lượt 94,1%, 19,6%. Phương pháp hóa xạ 53,3% (8/15 bệnh nhân) tương đương với tác đồng thời an toàn, ít độc tính, tác dụng không giả Võ Văn Xuân giảm từ 29,9% xuống còn mong muốn độ 1,2. 11,5% [6]. 90
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO Bệnh viện K, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. . 1. Ferlay J., Colombet M., Soerjomataram I. và 6. Võ Văn Xuân và Nguyễn Đại Bình (2012). cộng sự. (2018). Cancer incidence and mortality Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật xạ trị gia tốc tăng patterns in Europe: Estimates for 40 countries and phân liều tiền phẫu kết hợp với phẫu thuật ung thư 25 major cancers in 2018. Eur J Cancer Oxf Engl trực tràng. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 2- 1990, 103, 356–387. 2012, Hội phòng chống Ung thư Việt Nam, 57–66. 2. Phạm Cẩm Phương (2013). Đánh giá hiệu quả 7. Preoperative chemoradiation using oral của xạ trị kết hợp capecitabine trước mổ trong ung capecitabine in locally advanced rectal cancer - thư trực tràng thấp tiến triển tại chỗ, Luận án tiến PubMed. sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. . , 3. Bùi Công Toàn N.V.H. và Lê Quốc Tuấn L.V.Q. accessed: 20/08/2020. Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung 8. Kim J.C., Kim T.W., Kim J.H. và cộng sự. thư trực tràng giai đoạn xâm lấn. Tạp chí khoa học (2005). Preoperative concurrent radiotherapy và công nghệ Việt Nam. with capecitabine before total mesorectal excision 4. Đoàn Hữu Nghị (1994). Góp phần nghiên cứu in locally advanced rectal cancer. Int J Radiat xây dựng phác đồ điều trị ung thư trực tràng, Oncol Biol Phys, 63(2), 346–353. nhận xét 529 bệnh nhân tại Bệnh viện K qua 2 giai 9. Elwanis M.A., Maximous D.W., Elsayed M.I. và đoạn 1975-1983 và 1984-1992, Luận án Phó tiến cộng sự. (2009). Surgical treatment for locally sỹ khoa học y dược, Trường Đại học Y Hà Nội. . advanced lower third rectal cancer after neoadjuvent 5. Võ Quốc Hưng (2004). Nhận xét một số đặc chemoradiation with capecitabine: prospective phase điểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết quả II trial. World J Surg Oncol, 7, 52. đáp ứng xạ trị trước mổ của ung thư trực tràng tại KHẢO SÁT TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT NĂM 2019 Dương Thị Bích Huy*, Lê Thị Châu Phương*, Dư Lý Hằng*, Nguyễn Hùng Lâm*, Bùi Cao Phong*, Nguyễn Đức Minh*. TÓM TẮT Clindamycin và Penicillin. Đặc biệt là vi khuẩn Staphylococcus aureus đã kháng 100% với cả 3 loại 23 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ kháng kháng sinh của Erythromycine, Penicillin và Rifampicin và các chủng vi khuẩn gây bệnh thường gặp trên mẫu Streptococcus viridans đề kháng 100% với Rifampicin bệnh phẩm mủ từ vết thương vùng hàm mặt của các và Vancomycine. Trong số các trực khuẩn gram (-) tìm bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng thấy trong nghiên cứu thì chủng Serratia spp chiếm Hàm Mặt Tp.HCM năm 2019. Phương pháp nghiên nhiều nhất và kháng Ampicilline 88%. Kết luận: cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, thực hiện trên 88 Nhiều vi khuẩn đã kháng với Oxacillin, Erythromycin, mẫu bệnh phẩm mủ có chủng vi khuẩn phân lập được, Clindamycin và Penicillin. Đặc biệt, đã xuất hiện vi lấy từ vùng hàm mặt của bệnh nhân đến khám và khuẩn Staphylococcus aureus đa kháng thuốc điều trị tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM trong (MRSA(+)) cần phải báo động nhằm hạn chế việc lạm thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2019 đến 12/2019. Vi dụng hoặc sử dụng kháng sinh không đúng cách. khuẩn được nuôi cấy, định danh và thực hiện kháng Từ khóa: kháng kháng sinh, chủng vi khuẩn gây sinh đồ bằng phương pháp khuếch tán kháng sinh bệnh trong thạch (MIC). Kết quả kháng sinh đồ được biện luận dựa vào đường kính vòng vô khuẩn theo tiêu SUMMARY chuẩn thực hiện kiểm tra độ nhạy của vi khuẩn CLSI 2018. Kết quả: Mẫu bệnh phẩm được lấy từ các đối SURVEY ON THE ANTIBIOTIC RESISTANCE tượng có độ tuổi 20-40 chiếm tỉ lệ cao nhất 48,9%, nữ OF PATHOGENIC BACTERIA IN HO CHI và nam gần bằng nhau lần lượt là 47,7% và 52,3%. MINH CITY ODONTO MAXILLO FACIAL Kết quả nghiên cứu cho thấy các chủng vi khuẩn phân HOSPITAL IN 2019 lập được phần lớn là cầu khuẩn gram (+) chiếm Objectives: To determine the antibiotic resistance 62,5%. Trong đó phổ biến là 2 chủng vi khuẩn rate of common strains of pathogenic bacteria on latex Staphylococcus spp và Streptococcus spp. Nhiều vi samples taken in the facial area of patients who come khuẩn đã kháng với Oxacillin, Erythromycin, for examination and treatment at Ho Chi Minh City Odonto Maxillo Facial Hospital in 2019. Methods: Descriptive cross-sectional study, performed on 88 *Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM latex specimens with strains of bacteria isolated from Chịu trách nhiệm chính: Dương Thị Bích Huy the patient's facial area to be examined and treated at Email: duongbichhuy21@gmail.com Ho Chi Minh City Odonto Maxillo Facial Hospital from Ngày nhận bài: 23.7.2020 January to December 2019. Bacteria after isolating Ngày phản biện khoa học: 18.8.2020 from the specimen, then cultured, identified bacteria Ngày duyệt bài: 26.8.2020 and performed antibiotic by diffusion method in agar. 91
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2