
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư amiđan giai đoạn III, IV A-B tại Bệnh viện K
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư amiđan giai đoạn III, IVA-B tại bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 27 bệnh nhân ung thư amiđan giai đoạn III, IVA-B được điều trị tại bệnh viện K từ tháng 1/2012 đến tháng 6/2018.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư amiđan giai đoạn III, IV A-B tại Bệnh viện K
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 474 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2019 V. KẾT LUẬN 4. Bộ Y tế (2017), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Đái tháo đường týp 2. Như vậy, can thiệp tư vấn trực tiếp cho BN 5. Bloch K. V. et al. (2008), "Prevalence of anti- của dược sĩ giúp làm gia tăng độ thay đổi điểm hypertensive treatment adherence in patients with MMAS-8 sau 1 tháng xuất viện. Do đó, việc can resistant hypertension and validation of three indirect thiệp chuyên sâu của dược sĩ là cần thiết, góp methods for assessing treatment adherence", Cadernos de saude publica, 24 (12), pp. 2979-2984. phần cải thiện tuân thủ sử dụng thuốc, nâng cao 6. Fadare J. et al. (2015), "Medication adherence and hiệu quả điều trị ở BN ĐTĐ týp 2 có kèm THA. direct treatment cost among diabetes patients attending a tertiary healthcare facility in Ogbomosho, TÀI LIỆU THAM KHẢO Nigeria", Malawi Med J, 27 (2), pp. 65-70. 1. Ahmed N. O. et al. (2017), "Adherence to oral 7. Heissam K. et al. (2015), "Patterns and hypoglycemic medication among patients with obstacles to oral antidiabetic medications diabetes in Saudi Arabia", Int J Health Sci adherence among type 2 diabetics in Ismailia, (Qassim), 11 (3), pp. 45-49. Egypt: a cross section study", Pan Afr Med J, 20. 2. Abughosh S. M. et al. (2016), "A Pharmacist 8. Jamous R. M. et al. (2011), "Adherence and Telephone Intervention to Identify Adherence satisfaction with oral hypoglycemic medications: a Barriers and Improve Adherence Among pilot study in Palestine", Int J Clin Pharm, 33 (6), Nonadherent Patients with Comorbid Hypertension pp. 942-948. and Diabetes in a Medicare Advantage Plan", J 9. Krapek K. et al. (2004), "Medication adherence and Manag Care Spec Pharm, 22 (1), pp. 63-73. associated hemoglobin A1c in type 2 diabetes", Annals 3. Bộ Y tế (2010), Hướng dẫn Chẩn đoán và điều trị of Pharmacotherapy, 38 (9), pp. 1357-1362. tăng huyết áp. ĐÁNH GIA KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI UNG THƯ AMIĐAN GIAI ĐOẠN III, IV A-B TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Văn Công*, Nguyễn Quang Trung**, Võ Văn Xuân*** TÓM TẮT 44 IVA-B AT THE NATIONAL CANCER HOSPITAL Mục tiêu nghiên cứu: Nhận xét một số đặc điểm Purpose: To comment on some clinical and lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả hóa xạ subclinical characteristics and evaluate the results of trị đồng thời ung thư amiđan giai đoạn III, IVA-B tại chemoradiotherapy for tonsil cancer stage III, IVA-B bệnh viện K. Đối tượng và phương pháp nghiên at national cancer Hospital. Materials and Methods: cứu: 27 bệnh nhân ung thư amiđan giai đoạn III, 27 patients with tonsil cancer stage III, IVA-B were IVA-B được điều trị tại bệnh viện K từ tháng 1/2012 treated at national cancer hospital from January 2012 đến tháng 6/2018. Kết quả: Đặc điểm lâm sàng và to June 2018. Results: Clinical and subclinical cận lâm sàng: Biểu hiện đầu tiên khiến bệnh nhân đi characteristics: The first symptom which made khám là những dấu hiệu khó chịu vùng họng miệng patients come to doctor is discomfort mouth throat (85,2%), ung thư amiđan gặp ở bên trái và bên phải (85,2%), the the rate of left and right tonsil cancer với tỷ lệ tương đương nhau, lần lượt là 44,4 và 55,6%, cases are 44,4% and 55,6% respectively, the rate of tỷ lệ ung thư biểu mô vảy và ung thư biểu mô không squamous cell carcinoma and undifferentiated cell biệt hóa lần lượt là 88,9% và 11,1%, các khối u kích carcinoma cases are 88,9% and 11,1% respectively. thước lớn T3 và T4 thường gặp với tỷ lệ 88,9%. Kết The large size tumors T3 and T4 are common at quả điều trị: Tỷ lệ đáp ứng chung là 100% trong đó 88,9%. Results of treatment: overall response rate đáp ứng toàn bộ là 77,8% và đáp ứng 1 phần là is 100%, completed response rate is 77,8%, partial 22,2%. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 12 tháng là 81%. response rate is 22,2%. The overall survival rate of 12 Từ khóa: Ung thư amiđan, hóa xạ trị đồng thời, months is 81%. ung thư đầu cổ. Keywords: tonsil cancer, chemoradiotherapy, head and neck cancer. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ EVALUATION OF CHEMORADIOTHERAPY Ung thư Amiđan là bệnh ung thư thường gặp RESULT FOR TONSIL CANCER STAGE III, nhất vùng họng miệng miệng. Ở nước Anh ung thư amiđan chiếm 1,45/100.000 dân số, nhóm *Bệnh viện Ung bướu Nghệ An tuổi thường gặp từ 40 đến 59 [1]. Việc phát hiện **Bệnh viện Ung bướu Nghệ An sớm bệnh ung thư amiđan không quá khó khăn, ***Bệnh viện K Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Công do vị trí giải phẫu có thể nhìn thấy và thăm khám Email: conghmu1@gmail.com được, tuy nhiên ở nước ta tỷ lệ ung thư amiđan Ngày nhận bài: 4.11.2018 gặp nhiều ở giai đoạn muộn chiếm 92,5% [2]. Ngày phản biện khoa học: 21.12.2018 Trước đây điều trị ung thư amiđan chủ yếu là Ngày duyệt bài: 28.12.2018 173
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2019 phẫu thuật (cho giai đoạn sớm) hoặc xạ trị. Trong xạ trị đồng thời: xạ trị vào u và hạch 70Gy, phân các nghiên cứu gần đây cho thấy hóa xạ trị đồng liều 2Gy/ ngày x 5 ngày/tuần kết hợp hóa chất thời giúp tăng thời gian sống thêm, cải thiện tỉ lệ Cisplatin 100mg/m2 da chuyền ngày 1,22,43. kiểm soát tại vùng và giảm tái phát di căn[3]. Kỹ thuật xạ trị: Xạ trị theo không gian 3 Các nghiên cứu về ung thư amiđan ở Việt chiều 3D-CRT với máy xạ trị gia tốc phát chùm Nam còn ít,trong đó có nghiên cứu về kết quả photon mức năng lượng 6MV, chùm điện tử điều trị của Ngô Quang Hùng (2012) [2], nghiên Electron 6 mức năng lượng 6, 9, 10, 12, 15, 18 cứu đánh giá kết quả xạ trị đơn thuần của Trần MeV cùng với cone các kích thước 5 x 5 cm đến Bảo Ngọc (2002) [4]. Hiện nay chưa có tác giả 20 x 20cm. nào nghiên cứu đề tài hóa xạ trị đồng thời ung Quy trình xạ trị: Theo quy trình chuẩn của thư amiđan, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên bệnh viện K. cứu: “Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung Đánh giá kết quả: Bệnh nhân được tiến thư amiđan giai đoạn III, IVA-B tại bệnh viện K” hành đánh giá lại qua thăm khám lâm sàng, nội với hai mục tiêu sau: soi tai mũi họng, chụp CT-scanner hoặc MRI 1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận vùng hàm-mặt. Đánh giá đáp ứng (theo tiêu lâm sàng của ung thư biểu mô amiđan giai đoạn chuẩn RECIST 1.1), thời gian sống thêm toàn bộ. III, IVA-B tại bệnh viện K từ tháng 1/2012 – Xử lý số liệu: số liệu nghiên cứu được mã tháng 6/2018. hóa, nhập, xử lý và phân tích trên máy tính, sử 2. Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung dụng phần mềm SPSS 20.0. So sánh, kiểm định thư biểu mô amiđan giai đoạn III, IVA-B ở nhóm sự khác biệt của các biến định tính giữa hai bệnh nhân trên. nhóm bằng test X2, các so sánh có ý nghĩa thống kê khi p ≤ 0,05. Thời gian sống thêm được tính II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bằng phương pháp ước lượng thời gian theo sự 2.1 Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng kiện của Kaplan-meier, so sánh sự khác biệt nghiên cứu là 27 bệnh nhân được chẩn đoán ung bằng log-rank test. thư amiđan. Giai đoạn III, IV A-B được điều trị hóa xạ trị đồng thời tại bệnh viện K từ 1/1/2012 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU đến 31/6/2018. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện Nghiên cứu của chúng tôi có tuổi trung bình nay trong nghiên cứu của chúng tôi số liệu bệnh là 51,3 và tỷ lệ nam nữ là 26/1. nhân mới chỉ thu thập đến 31/12/2016. 3.1 Lý do tới khám Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân được Bảng 1. Lý do tới khám chẩn đoán giai đoạn III, IVA-B (theo hệ thống Số bệnh Tỷ lệ phân loại AJCC 2010). Bệnh nhân được chẩn nhân % đoán xác định bằng mô bệnh học là ung thư biểu Nuốt vướng 10 37 mô amiđan. Chỉ số toàn trạng PS từ 0-2. Các Lý do Nuốt đau 13 48,2 bệnh nhân điều trị lần đầu theo phác đồ hóa xạ khám Sờ thấy hạch cổ 3 11,1 trị đồng thời. Hồ sơ lưu trữ đầy đủ. Các bệnh bệnh Ù tai 1 3,7 nhân phải hoàn thành đủ liệu trình điều trị, được Tổng số 27 100 theo dõi liên tục trong quá trình điều trị và khám Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy rằng định kỳ sau khi ra viện (trung bình 3-6 tháng/lần những biểu hiện đầu tiên làm bệnh nhân đến khám định kỳ) để đánh giá kết quả điều trị. khám cũng là những dấu hiệu khó chịu vùng họng với tỷ lệ 85,2% (đau họng hoặc nuốt Tiêu chuẩn loại trừ: Không đủ các tiêu vướng). Kết quả này tượng tự với các báo cáo chuẩn trên.Bệnh nhân ung thư amiđan kèm một của Ngô Quang Hùng (2012) là 68,3% hay Trần ung thư thứ 2 khác.Bệnh nhân mắc bệnh nội Bảo Ngọc (2001) là 63,2%. khoa nặng phối hợp (suy tim, đái tháo đường, 3.2 Đặc điểm vị trí và kích thước u tâm thần...) có chống chỉ định với điều trị hóa xạ Bảng 2. kích thước và vị trí u trị đồng thời. Số BN 2.2 Phương pháp nghiên cứu Tỷ lệ Bên Bên Tổng % Thiết kế nghiên cứu: Mô tả, hồi cứu. trái phải số Phương pháp tiến hành: Bệnh nhân ung T1 0 0 0 0 thư amiđan giai đoạn III, IVA-B thỏa mãn các T2 2 1 3 11,1 điều kiện trên sẽ được lấy vào nghiên cứu. Đánh T3 5 9 14 51,8 giá bệnh nhân trước điều trị hóa xạ đồng thời T4 5 5 10 37,1 qua thăm khám lâm sàng, ghi nhận các thông tin Tổng số 12 15 27 về tuổi giới, giai đoạn bệnh, vị trí u. Điều trị hóa Tỷ lệ % 44,4 55,6% 100% 174
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 474 - THÁNG 1 - SỐ 2 - 2019 Kích thước u: Tỷ lệ gặp khối u kích thước là 88,9% và 11,1%, kết quả này cũng tương lớn T3,T4 trong nghiên cứu của chúng tôi là đồng với các tác giả ở Việt Nam như Ngô Quang 88,9%. Chỉ có 11,1% gặp u kích thước T2 và Hùng (2012) hay Trần Bảo Ngọc (2001), ngoài ra không gặp trường hợp nào u kích thước T1. Kết kết quả này cũng phù hợp với tác giả Geu Miu quả này cũng tương đồng với các nghiên cứu Park và cộng sự (2013) với tỷ lệ ung thư biểu mô của các tác giải khác như Ngô Quang Hùng vảy là 85,7% và ung thư biểu mô không biệt hóa (2012) với tỷ lệ u T3, T4 là 82,5%. Điều này có là 14,3%. thể giải thích do vị trí giải phẫu của ung thư ung 3.4 Kết quả đáp ứng thư amiđan dễ quan sát, song do nhận thức của Bảng 5. Đánh giá đáp ứng điều trị chung người bệnh cùng với thiếu các triệu chứng đặc Đáp ứng Số bệnh nhân Tỷ lệ % hiệu, cũng như thiếu phương tiện chẩn đoán ở Hoàn toàn 21 77,8 mạng lưới y tế cơ sở tạo nên sự hạn chế trong Một phần 6 22,2 việc phát hiện bệnh sớm. Tổng số 27 100 Vị tri u: Phân bố u ở 2 bên có sự khác nhau với Trong nghiên cứu của chúng tôi cho thấy tỷ lệ u bên trái chiếm 44,4% còn bên phải là 55,6%. đáp ứng là 100% trong đó đáp ứng hoàn toàn là Không có trường hợp nào có u ở cả 2 bên. 77,8% và đáp ứng 1 phần là 22,2%. Kết quả này 3.3 Giai đoạn bệnh cao hơn nghiên cứu của Trần Bảo Ngọc (2001) Bảng 3. Tỷ lệ giai đoạn bệnh với tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là 58,5% trên bệnh Giai đoạn bệnh Số bệnh nhân Tỷ lệ % nhân chỉ xạ trị đơn thuần. Tuy nhiên con số này Giai đoạn III 14 51,8 lại thấp hơn thấp hơn so với kết quả của nghiên Giai đoạn IVA-B 13 48,2 cứu của Geu Miu Park và cộng sự (2013) với tỷ Tổng số 27 100 lệ đáp ứng chung là 96%, lý giải cho sự khác Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy có 51,8% nhau này vì có thể do kỹ thuật xạ trị, điều kiện bệnh nhân ở giai đoạn III và 48,2% ở giai đoạn trang thiết bị, cơ sở vật chất. IVA-B. Kết quả này có sự khác biệt với Geu Miu 3.5 Tỉ lệ sống thêm toàn bộ Park và cộng sự (2013) [5] với tỷ lệ giai đoạn III Hình 1 và IVA-B lần lượt là 8,9% và 91,1%. Sự khác biệt này có thể do bệnh nhân ung thư amiđan giai đoạn III tại Hàn Quốc thường được tiến hành phẫu thuật thay vì hóa xạ trị đồng thời. 3.5. Đặc điểm mô bệnh học Bảng 4. Tỷ lệ theo mô bệnh học Số BN Tỷ lệ % Ung thư tế bào vảy 24 88,9% Ung thư không biệt hóa 3 11,1% Tổng số 27 100 Tỷ lệ ung thư tế bào vảy và ung thư không biệt hóa trong nghiên cứu của chúng tôi lần lượt Bảng 6. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ theo Kaplan meier Sống thêm (tháng) 12 24 36 48 60 CI Tỷ lệ % 81 59 40,9 21,9 10,9 95% Số liệu chúng tôi thu được cho thấy tỷ lệ sống Song và cộng sự (2017)[7] với tỷ lệ lần lượt là thêm toàn bộ 1 năm và 2 năm lần lượt là 81%, 78,9% và 82%. Điều này có thể giải thích do sự 59%. Số liệu này cao hơn nhiều so với nghiên khác nhau về kỹ thuật xạ trị của các tác giả trên cứu của Ngô Quang Hùng 2012 là 51,32%, bao gồm các nhóm bệnh nhân khác nhau được 49,1% và Trần Bảo Ngọc 37,65%. 31,17%. điều trị bằng 3D-CRT hoặc IMRT, thêm vào đó Nguyên nhân của sự khác nhau này do nghiên sự khác biệt này có thể do điều kiện vật chất, cứu của Ngô Quang Hùng được tiến hành trên trang thiết bị máy móc, chế độ dinh dưỡng sau nhiều nhóm bệnh nhân được điều trị theo các điều trị... Do vậy muốn cải thiện sống thêm toàn phương pháp khác nhau còn Trần Bảo Ngọc chỉ bộ cần cải tiến liệu pháp điều trị, cải tiến trang nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân xạ trị đơn thiết bị, cung cấp điều kiện điều trị tốt hơn cho thuần. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ 5 năm là 10,9%, bệnh nhân. con số này thấp hơn nhiều so với nghiên cứu của Geu Miu Park và cộng sự (2013) hay Sanghyuk V. KẾT LUẬN 4.1 Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng: 175
- vietnam medical journal n02 - JANUARY - 2019 Biểu hiện đầu tiên khiến bệnh nhân đi khám là 2. Ngô Quang Hùng (2012), Nghiên cứu đặc điểm những dấu hiệu khó chịu vùng họng miệng lâm sàng, mô bệnh học và kết quả điều trị ung thư amiđan tại bệnh viện K, luận văn thạc sỹ. (85,2%). Khối u kích thước lớn T3, T4 chiếm tỷ 3. Cooper J.S., Pajak T.F., Forastiere A.A., et al. lệ 88,9%. Vị trí u ở 2 bên trái, phải lần lượt là (2004). Postoperative concurrent radiotherapy 44,4 và 55,6%. Thể giải phẫu bệnh ung thư biểu and chemotherapy for high-risk squamous-cell mô vảy và ung thư biểu mô không biệt hóa có tỷ carcinoma of the head and neck. N Engl J Med, 350(19), 1937–1944. lệ lần lượt là 88,9% và 11,1%. Tỷ lệ khối u ở giai 4. Trần Bảo Ngọc (2001), Nghiên cứu đặc điểm đoạn III và IVA-B lần lượt là 51,8% và 48,2%. lâm sàng, mô bệnh học kết quả xạ trị đơn thuần 4.2 Kết quả điều trị: Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ là của ung thư amiđan, luận văn thạc sỹ. 100% trong đó đáp ứng hoàn toàn là 77,8% và 5. Geu Miu Park, Sang-Wook Lee, Sang Yoon đáp ứng 1 phần là 22,2%. Tỷ lệ sống thêm toàn bộ Kim, et al, chemoradiotherapy replace surgery and postoperative radiation for locally advanced 12 tháng, 24 tháng lần lượt là 81% và 59%. stage III/IV tonsilar squamous cell carcinoma? Anticancer Res. 2013 mar, 33(3);1237-43. TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Sanghyuk Song, Hong-Gyun wu, Chang Geol 1. Olaleye O., Moorthy R., Lyne O., et al. A 20- Lee, et al, chemoradiotherapy vesus surgery year retrospective study of tonsil cancer incidence followed by postoperative radiotherapy in tonsil and survival trends in South East England: 1987– cancer. BMC cancer. 2017 aug, 17:598. 2006. Clin Otolaryngol, 36(4), 325–335. XÁC ĐỊNH TÁC NHÂN VI SINH GÂY BỆNH VÀ NHẬN XÉT HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ CỦA AMOXICILLIN/SULBACTAM (BACTAMOX 1G) TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP DƯỚI CẤP TÍNH CỘNG ĐỒNG Đinh Ngọc Sỹ1, Nguyễn Văn Thành1, Phạm Hùng Vân2, Trần Văn Ngọc3, Nguyễn Đình Duy4, Lê Thị Thu Hương5, CaoThị Mĩ Thúy 6 TÓM TẮT đơn tác nhân là 41 (17,8%), H.influenzae chiếm đa số là 18 (7,8%) và S.pneumoniae là 12 (5,2%). Bệnh 45 Đặt vấn đề và mục tiêu: Ở Việt Nam còn rất ít phẩm có đa tác nhân 177 trường hợp (76,3%), đa số dữ liệu về tình nhiễm, đặc điểm kháng thuốc của các có S.pneumoniae và H.influenzae ở dạng phối hợp với tác nhân vi sinh gây bệnh và hiệu quả trị liệu nhau hoặc phối hợp với các tác nhân khác. Ba tác AMOX/SUL trên bệnh nhân nhiễm khuẩn hô hấp dưới nhân vi khuẩn nuôi cấy đủ số lượng để phân tích đề (NTHHD) cộng đồng. Đề tài được thực hiện nhằm xác kháng, gồm S.pneumoniae 68 chủng, H.influenzae 148 định tỷ lệ nhiễm của các tác nhân vi sinh gây bệnh, chủng và K.pneumoniae với 22 chủng. Tỷ lệ đặc điểm kháng thuốc của các vi khuẩn gây bệnh phổ S.pneumoniae kháng penicillin là 4,6% (MIC ≥ biến và nhận xét hiệu quả lâm sàng, tính an toàn điều 8μg/ml), kháng amoxicillin/sulbactam là 14,4% (MIC trị kháng sinh bằng AMOX/SUL trên bệnh nhân ≥ 8/4μg/ml), kháng moxifloxacin là 4,6% (MIC ≥ NTHHD cộng đồng không nhập viện. Phương pháp 4μg/ml), kháng levofloxacin là 29,2% (MIC ≥ 8μg/ml) nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, đa trung và kháng clarithromycin là 69,2% (MIC ≥ 1μg/ml). Tỷ tâm. Can thiệp mở không đối chứng. Thời gian nghiên lệ H.influenzae kháng amoxicillin là 32,4% (MIC ≥ cứu từ 7/2017-9/2018. Kết quả và bàn luận: 232 8μg/ml) bằng cơ chế chủ yếu tiết β-lactamase, kháng mẫu bệnh phẩm đủ điều kiện phân tích đặc điểm vi amoxicillin/sulbactam 8,8% (MIC ≥ 8/4μg/ml), không sinh và 160 bệnh nhân cần điều trị kháng sinh, có đủ nhạy cảm với moxifloxacin là 47,3% (MIC > 1μg/ml) điều kiện phân tích lâm sàng và hiệu quả điều trị. Kết và levofloxacin là 15,5% (MIC > 2μg/ml), kháng với quả phân tích vi sinh: Phối hợp cả hai kết quả nuôi clarithromycin là 12,2% (MIC ≥ 32μg/ml). Kết quả cấy và real-time PCR có 218 (94%) trường hợp phát phân tích lâm sàng và hiệu quả điều trị kháng sinh: hiện được tác nhân vi sinh gây bệnh. Bệnh phẩm có Hiệu quả điều trị 160 bệnh nhân ở lần khám 1 là những trường hợp đã uống thuốc 3 ngày. Tỷ lệ chung 1Hội Lao và Bệnh phổi Việt Nam, khỏi là 3,7%, cải thiện 88,1%, không cải thiện 8,2%. 2 xét nghiệm công ty Nam khoa Không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nhóm bệnh. 3Phòng khám Ngọc Minh, CRP giảm nhanh hơn có ý nghĩa ở nhóm bệnh nhân 4Bệnh viên Phạm Ngọc Thạch, Viêm phế quản cấp so với nhóm Viêm phổi và Đợt 5Bệnh viên ND Gia định, nhiễm khuẩn cấp bệnh phổi mạn tính. Tác dụng phụ 6Bệnh viện ĐKTW Cần Thơ, do sử dụng thuốc nghiên cứu có 1 trường hợp, ở mức trung bình, tỷ lệ 0,6%. 140 bệnh nhân tái khám lần 2 Chịu trách nhiệm chính: Đinh Ngọc Sỹ là những trường hợp đã uống thuốc 5-8 ngày. Tỷ lệ Email: syminhquan@gmail.com chung khỏi 53,6%, cải thiện 43,6%, không cải thiện Ngày nhận bài: 22.11.2018 2,8%. Không có sự khác biệt có ý nghĩa giữa các Ngày phản biện khoa học: 22.12.2018 nhóm bệnh. CRP giảm nhưng không có sự khác biệt Ngày duyệt bài: 28.12.2018 176

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết quả xa phẫu thuật nội soi ung thư trực tràng giữa và thấp sau hóa xạ trị tiền phẫu
9 p |
4 |
2
-
Kết quả hóa chất dẫn đầu Gemcitabine - Cisplatin theo sau bởi hóa xạ trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn III-IVA tại Bệnh viện K
10 p |
7 |
2
-
Kết quả hóa chất dẫn đầu phác đồ TCF theo sau bởi hóa xạ trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn III - IVA tại Bệnh viện K
11 p |
5 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư thực quản giai đoạn II - IVA bằng hóa xạ trị đồng thời tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
10 p |
2 |
2
-
Kết quả hoá xạ trị đồng thời tiền phẫu trong ung thư trực tràng trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ
8 p |
5 |
2
-
Nghiên cứu kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng bằng xạ trị điều biến liều phối hợp hóa trị đồng thời tại Bệnh viện Trung ương Huế
9 p |
6 |
2
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng Goserelin Acetate tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
10 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư vòm mũi họng giai đoạn di căn hạch N1-N3, M0 tại Bệnh viện Quân y 103
5 p |
9 |
1
-
Kết quả hóa xạ đồng thời ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III bằng phác đồ paclitaxel – carboplatin tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
8 p |
3 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị ung thư biểu mô vảy thực quản giai đoạn II, III bằng xạ trị gia tốc kết hợp hóa chất
6 p |
6 |
1
-
Kết quả điều trị hóa xạ trị đồng thời ung thư thực quản giai đoạn tiến triển tại chỗ tại vùng
10 p |
7 |
1
-
Đánh giá kết quả phác đồ hóa trị tân bổ trợ phối hợp hóa xạ trị đồng thời ung thư hạ họng thanh quản giai đoạn III, IVA - B không phẫu thuật tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
11 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng thấp (T3,4N0-2M0) được hóa xạ trị bổ trợ trước tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
8 p |
1 |
1
-
Đánh giá kết quả bước đầu hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu ung thư trực tràng bằng kỹ thuật IMRT/VMAT tại Bệnh viện K
6 p |
2 |
1
-
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật ung thư dạ dày kết hợp hóa - xạ trị sau mổ tại Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
7 |
1
-
Kết quả hóa xạ trị tiền phẫu ung thư trực tràng trung bình, thấp bằng kỹ thuật điều biến liều
5 p |
8 |
1
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu ung thư trực tràng giai đoạn II, III tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ từ năm 2020 đến 2023
8 p |
1 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
