Kết quả hoá xạ trị đồng thời tiền phẫu trong ung thư trực tràng trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng và một số tác dụng không mong muốn của phác đồ hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu trong ung thư trực tràng trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ. Nghiên cứu mô tả thực hiện trên bệnh nhân (BN) được chẩn đoán xác định ung thư trực tràng trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội và bệnh viện Trung ương Thái Nguyên giai đoạn từ 6/2018 – 5/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả hoá xạ trị đồng thời tiền phẫu trong ung thư trực tràng trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 KẾT QUẢ HOÁ XẠ TRỊ ĐỒNG THỜI TIỀN PHẪU TRONG UNG THƯ TRỰC TRÀNG TRUNG BÌNH GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN TẠI CHỖ Hoàng Thị Tuyết1 , Bùi Vinh Quang2 , Trần Thị Kim Phượng3 TÓM TẮT 24 Kết luận: Hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng và một số tác (Capecitabine + 3D-CRT/IMRT) trên bệnh nhân dụng không mong muốn của phác đồ hóa xạ trị ung thư trực tràng trung bình giai đoạn tiến triển đồng thời tiền phẫu trong ung thư trực tràng tại chỗ cho thấy hiệu quả cao, an toàn, các tác trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ. dụng không mong muốn chủ yếu ở mức độ nhẹ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Từ khóa: Ung thư trực tràng trung bình, giai Nghiên cứu mô tả thực hiện trên bệnh nhân (BN) đoạn tiến triển tại chỗ, hóa xạ trị đồng thời, tiền được chẩn đoán xác định ung thư trực tràng trung phẫu. bình giai đoạn tiến triển tại chỗ tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội và bệnh viện Trung ương Thái SUMMARY Nguyên giai đoạn từ 6/2018 – 5/2023. OUTCOMES OF PREOPERATIVE Kết quả: 53 bệnh nhân được lựa chọn vào CONCURRENT nghiên cứu. Tuổi trung bình của nhóm nghiên CHEMORADIOTHERAPY IN cứu là: 64,9 ± 10,5, tỷ lệ nam/nữ là 1,2:1. Tỷ lệ LOCALLY ADVANCED MIDDLE bệnh nhân cải thiện triệu chứng cơ năng từ 70- RECTAL CANCER 100%. Tỷ lệ đáp ứng toàn bộ sau điều trị là 42/53 Objective: To evaluate the response and side (79,3%) bệnh nhân, trong đó có 1 (1,9%) bệnh effects of preoperative concurrent nhân đáp ứng hoàn toàn. Tác dụng không mong chemoradiotherapy (CCRT) in locally advanced muốn chủ yếu gặp độ 1-2. Một số tác dụng middle rectal cancer. không mong muốn thường gặp bao gồm: hạ bạch Subjects and Methods: The descriptive cầu 13 (24,5%) BN; tiêu chảy 19 (35,8%) BN, study conducted on patients diagnosed with viêm niêm mạc ống hậu môn-trực tràng 10 locally advanced middle rectal cancer at Hanoi (18,9%) BN, hội chứng bàn tay, bàn chân 10 Oncology Hospital and Thai Nguyen Central (18,9%) BN. Hospital from June 2018 to May 2023. Results: 53 patients were enrolled. Their average age was: 64.9 ± 10.5, and the male/female ratio was 1.2:1. The rate of patients 1 Trường Đại học Y - Dược, Đại học Thái Nguyên with improved functional symptoms was 70- 2 Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội 100%. The overall response rate after treatment 3 Bộ môn Ung thư - Trường Đại học Y - Dược, was 42/53 (79.3%) patients, of which 1 (1.9%) Đại học Thái Nguyên patient had complete response. The main side Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Thị Tuyết effects were at grade 1-2. Some common side Email: hoangthituyet.ls1997@gmail.com effects included leukopenia (13 patients - Ngày nhận bài: 09/09/2024 24.5%); diarrhea (19 patients - 35.8%), proctitis Ngày phản biện khoa học: 02/10/2024 Ngày duyệt bài: 09/10/2024 194
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 and anusitis (10 patients - 18.9%), and hand-foot điều trị phối hợp hoá xạ trị trước mổ được áp syndrome (10 patients - 18.9%). dụng rộng rãi và đã chứng tỏ vai trò ngày Conclusion: Preoperative concurrent càng quan trọng trong điều trị UTTT. Đã có chemoradiotherapy (Capecitabine + 3D- nhiều nghiên cứu điều trị kết hợp đồng thời CRT/IMRT) in patients with locally advanced Capecitabine với xạ trị trước mổ liều 45- middle rectal cancer demonstrated high efficacy, 50,4Gy cho bệnh nhân UTTT giai đoạn tiến and safety, most side effects were mild. triển tại chỗ cho thấy có kết quả khả quan: Keywords: Middle rectal cancer, locally giúp hạ thấp giai đoạn bệnh, tạo điều kiện advanced stage, concurrent chemoradiotherapy thuận lợi cho phẫu thuật. Theo nghiên cứu (CCRT), preoperative. của Elwanis và cộng sự (năm 2009), tỷ lệ hạ thấp giai đoạn bệnh sau hóa xạ trị là 74,4% I. ĐẶT VẤN ĐỀ [3]. Ở Việt Nam, theo nghiên cứu của Ung thư trực tràng (UTTT) là một trong Trương Thu Hiền và cộng sự thì tỷ lệ đáp những loại ung thư đường tiêu hóa hay gặp ứng toàn bộ sau điều trị hóa xạ trị đồng thời tại Việt Nam và trên thế giới. Theo thống kê trước phẫu thuật là 83,4% [4]. của GLOBOCAN năm 2022 thuộc Cơ quan Tại bệnh viện Ung Bướu Hà Nội và Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC), ước Trung tâm Ung Bướu - Bệnh viện Trung tính trên thế giới có 1.926.118 trường hợp ương Thái Nguyên, điều trị ung thư trực mắc mới ung thư đại trực tràng ở cả 2 giới và tràng trung bình với phác đồ xạ trị kết hợp 903.859 trường hợp tử vong [1]. Còn tại Việt capecitabine trước phẫu thuật đã được áp Nam, năm 2022 bệnh đứng thứ 4 về số mắc dụng, bước đầu cho kết quả điều trị khả mới trong những bệnh ung thư với 16.835 quan. Tuy nhiên cho tới nay vẫn chưa có trường hợp và số trường hợp tử vong là nhiều nghiên cứu trong nước về vấn đề này. 8.454 trường hợp [2]. Trên cơ sở thực tiễn đó, chúng tôi thực hiện Phác đồ điều trị UTTT là đa mô thức với đề tài nghiên cứu nhằm: “Đánh giá đáp ứng sự kết hợp của các phương pháp: Phẫu thuật, và một số tác dụng không mong muốn của hoá chất, xạ trị, điều trị đích, liệu pháp miễn quả hoá xạ trị đồng thời tiền phẫu trong dịch và cá thể hoá trên từng bệnh nhân. Hiện ung thư trực tràng trung bình giai đoạn nay, bệnh nhân UTTT đến khám bệnh ở giai tiến triển tại chỗ”. đoạn muộn, khi tổn thương đã xâm lấn tổ chức xung quanh còn cao, nên tỷ lệ các bệnh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU nhân được điều trị phẫu thuật triệt căn thấp. 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân Chính vì vậy, thời gian sống thêm và chất được chẩn đoán xác định ung thư trực tràng lượng sống không cao. trung bình giai đoạn tiến triển tại chỗ tại Trên thế giới đã và đang có những thay bệnh viện Ung Bướu Hà Nội và bệnh viện đổi và tiến bộ lớn trong điều trị UTTT một Trung ương Thái Nguyên giai đoạn từ cách tích cực, nhiều công trình nghiên cứu, 6/2018 – 5/2023. các thử nghiệm mới về các kỹ thuật, các - Tiêu chuẩn lựa chọn: thuốc mới, cá thể hoá trong điều trị UTTT + Bệnh nhân được chẩn đoán là ung thư giúp nâng cao hiệu quả điều trị và cải thiện trực tràng trung bình ở giai đoạn T3-4N0- chất lượng sống cho bệnh nhân. Trong đó, 195
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 2M0 và có mô bệnh học là ung thư biểu mô + Hóa trị: Capecitabine 825mg/m2 hai tuyến. lần mỗi ngày trong các ngày xạ trị + Bệnh nhân được điều trị hóa xạ trị (5ngày/tuần). đồng thời tiền phẫu. + Xạ trị: Kĩ thuật xạ IMRT hoặc 3D- + Thể trạng còn tốt: chỉ số ECOG 0 -2. CRT, tổng liều 45Gy/25 phân liều cho toàn + Không mắc bệnh ung thư thứ 2. bộ khung chậu bao gồm: khối u, trực tràng, + Có hồ sơ, thông tin lưu trữ ghi chép hạch quanh trực tràng, hạch chậu trong, hạch đầy đủ. bố bịt. Bệnh nhân có u xâm lấn vào cơ quan - Tiêu chuẩn loại trừ: hoặc cấu trúc phía trước (tuyến tiền liệt, túi + Mắc các bệnh mãn tính trầm trọng. tinh, cổ tử cung, âm đạo và / hoặc bàng + Mất thông tin theo dõi. quang) thì bao gồm hạch chậu ngoài, mạc 2.2. Thiết kế nghiên cứu treo trực tràng. Cân nhắc nâng tổng liều thêm 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu 5.4 – 9 Gy tuỳ từng trường hợp. Đánh giá mô tả. đáp ứng sau 4-6 tuần sau khi kết thúc xạ trị. 2.2.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn * Các tiêu chuẩn đánh giá áp dụng mẫu: trong nghiên cứu: - Ước tính cỡ mẫu theo công thức tính cỡ - Đánh giá đáp ứng chủ quan: Dựa vào mẫu cho 1 tỷ lệ: các triệu chứng cơ năng của bệnh nhân, bệnh p.q nhân tự trả lời câu hỏi về: đi ngoài ra máu, số n = Z (21− / 2 ) (.p)2 lần đi ngoài, cảm giác mót rặn, … trước và Trong đó: α= 0,05; Z = 1,96; : sai số sau điều trị, so sánh trên từng bệnh nhân. tương đối (lấy = 0,2); p: tỷ lệ hạ thấp giai - Đánh giá đáp ứng khách quan: Theo đoạn bệnh nhờ phương pháp điều trị hóa xạ Tiêu chuẩn đánh giá đáp ứng cho khối u đặc trị trước mổ theo nghiên cứu của Elwanis và RECIST 1.1 (Response Evaluation Criteria cộng sự (2009) là 0,74 [3]. Cỡ mẫu tối thiểu: in Solid Tumors version 1.1) được thống 34 bệnh nhân. Thực tế đã tiến hành trên 53 nhất bởi Tổ chức Nghiên cứu và Điều trị Ung bệnh nhân. thư Châu Âu (EORTC), Viện Ung thư Quốc - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu gia Hoa Kỳ và Viện Ung thư Quốc gia thuận tiện: tất cả các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn Canada. Tiêu chuẩn này dựa trên kết quả được đưa vào nghiên cứu. thăm khám lâm sàng, nội soi và cộng hưởng 2.3. Quy trình nghiên cứu từ tiểu khung. * Lựa chọn bệnh nhân đảm bảo đúng - Phân độ độc tính dựa vào tiêu chuẩn theo tiêu chuẩn của nghiên cứu phân độ độc tính thuốc chống ung thư theo * Thu thập thông tin bệnh nhân, quá tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế Thế giới. trình điều trị: Thông tin được thu thập thông 2.4. Phân tích và xử lý số liệu: Các qua mẫu bệnh án nghiên cứu đã thiết kế sẵn thông tin được nhập, phân tích và xử lý trên dựa trên mục tiêu và biến số nghiên cứu. phần mềm SPSS 25.0. Thống kê mô tả gồm: - Thu thập các thông tin về đặc điểm lâm Trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị nhỏ nhất, sàng, cận lâm sàng bệnh nhân trước điều trị lớn nhất cho biến định lượng; tần số và tỷ lệ - Quá trình điều trị theo phác đồ hóa xạ cho biến định tính. Kiểm định sự khác biệt trị đồng thời tiền phẫu: của biến định tính bằng Chi bình phương test 196
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 hoặc Fisher’s Exact test, có ý nghĩa thống kê Nguyên và sự đồng ý của lãnh đạo bệnh viện khi p80 tuổi 2 3,8 Tuổi (Trung bình ± ĐLC; NN - LN) 64,9 ± 10,5 41 - 91 Giới tính Nam 29 54,7 Nữ 24 45,3 Mô bệnh học khối u Ung thư biểu mô tuyến biệt hóa vừa 53 100 Nghiên cứu tiến hành trên 53 bệnh nhân chiếm 54,7%, tỷ lệ nam/nữ: 1,2. Về mô bệnh với độ tuổi trung bình là: 64,9 ± 10,5 (41-91 học, 100% bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến tuổi); nhóm tuổi từ 61-80 tuổi chiếm tỷ lệ biệt hóa vừa. cao nhất (64,1%). Bệnh nhân là nam giới 3.2. Đánh giá kết quả điều trị Bảng 3.2. Đánh giá đáp ứng cơ năng sau điều trị Số bệnh nhân hết triệu chứng Triệu chứng Tỷ lệ % so với trước điều trị Sô lần đại tiện giảm < 3 lần/ngày 36/41 87,8 Hết đi ngoài ra máu 39/39 100 Hết đau hậu môn/hạ vị/vùng chậu 7/10 70,0 Hết táo bón/khó đi ngoài 11/13 84,6 Phân thành khuôn 8/11 72,7 Triệu chứng cơ năng của bệnh nhân đa số đã được cải thiện so với trước điều trị. Tất cả bệnh nhân đi ngoài ra máu đều đã hết triệu chứng. Tỷ lệ bệnh nhân có số lần đại tiện giảm
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Bảng 3.3. Thay đổi nồng độ CEA trước và sau điều trị Trước điều trị Sau điều trị p CEA (ng/ml) Số bệnh nhân Tỷ lệ % Số bệnh nhân Tỷ lệ % (χ2 test) ≤ 5 ng/ml 27 50,9 45 84,9 5 ng/ml 26 49,1 8 15,1 Tổng 53 100 53 100 Tỷ lệ bệnh nhân có nồng độ CEA (ng/ml) >5 ng/ml là 15,1% thấp hơn so với trước điều trị khi tỷ lệ này là 49,1%. Sự khác biệt có ý nghĩa rất có ý nghĩa thống kê với p0,05. Bảng 3.5. Tác dụng không mong muốn của hóa xị trị đồng thời tiền phẫu Độ 0 Độ 1 Độ 2 Tác dụng không mong muốn n % n % n % Hạ bạch cầu 40 75,5 11 20,7 2 3,8 Hệ huyết học Giảm huyết sắc tố 41 77,3 9 17,0 3 5,7 Hạ tiểu cầu 51 96,2 2 3,8 0 0 Buồn nôn 47 88,7 6 11,3 0 0 Hệ tiêu hóa Viêm miệng 48 90,6 5 9,4 0 0 (do hóa trị) Tiêu chảy 34 64,2 19 35,8 0 0 Viêm niêm mạc ống hậu môn- Hệ tiêu hóa 43 81,1 10 18,9 0 0 trực tràng (do xạ trị) Loét hậu môn-trực tràng 49 92,5 4 7,5 0 0 Tăng men gan 45 84,9 6 11,3 2 3,8 Hội chứng bàn tay, bàn chân 43 81,1 8 15,1 2 3,8 Ngoài hệ huyết Đau vùng tầng sinh môn 39 73,6 14 26,4 0 0 học, hệ tiêu hóa Loét da 47 88,7 5 9,4 1 1,9 Viêm bàng quang 44 83,0 9 17,0 0 0 Viêm âm đạo 50 94,3 3 5,7 0 0 198
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Tác dụng không mong muốn của phác đồ Kháng nguyên ung thư bào thai: CEA chủ yếu gặp ở độ 1-2.Trên hệ huyết học: hạ (Carcino-Embryonic Antigen) là một trong bạch cầu (24,5%, độ 2: 3,8%); giảm huyết những chất chỉ điểm khối u chính của ung sắc tố (22,7%, độ 2: 5,7%), hiếm gặp hạ tiểu thư đại trực tràng. Tỷ lệ bệnh nhân có nồng cầu. Các TDKMM trên tiêu hóa chỉ gặp độ 1, độ CEA (ng/ml) >5 ng/ml trước điều trị trong thường gặp: Tiêu chảy (35,8%); Viêm niêm nghiên cứu của chúng tôi là 49,1%, sau điều mạc ống hậu môn-trực tràng (18,9%); Buồn trị tỷ lệ này chỉ còn 15,1%, sự khác biệt rất nôn (11,3%). Ngoài hệ huyết học, hệ tiêu có ý nghĩa thống kê với p
- CHUYÊN ĐỀ: HỘI THẢO PHÒNG CHỐNG UNG THƯ HÀ NỘI 2024 Tác dụng không mong muốn của phác đồ 26,1%) [10]. Chức năng gan, thận được đánh chủ yếu là mức độ nhẹ (độ 1-2). Trên hệ giá thường quy, không ghi nhận trường hợp huyết học: hạ bạch cầu (24,5%, trong đó: độ tăng Creatinin, chỉ có 15,1% bệnh nhân tăng 2: 3,8%); giảm huyết sắc tố (22,7%, trong men gan, chủ yếu độ 1. Qua nghiên cứu nhận đó: độ 2: 5,7%), hạ tiểu cầu độ 1 chỉ gặp ở 2 thấy các tác dụng không mong muốn của bệnh nhân. Tỷ lệ hạ bạch cầu khá tương phác đồ ở mức chấp nhận được, ít ảnh hưởng đồng, trong khi đó tỷ lệ bệnh nhân có giảm đến quá trình điều trị và sinh hoạt của bệnh huyết sắc tố thấp hơn so với nghiên cứu của nhân. Huỳnh Thanh Tuệ và cộng sự (giảm huyết sắc tố độ 1: 48,6%; độ 2: 18,9%; độ 3: 2,7) V. KẾT LUẬN [7]. Việc theo dõi bệnh nhân thường xuyên, Hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu hàng tuần đã giúp các bác sĩ xử trí kịp thời, (Capecetabin + Xạ trị 3D-CRT hoặc IMRT) bổ sung thêm thuốc kích bạch cầu, tăng kích trên bệnh nhân ung thư trực tràng trung bình thích tăng sinh hồng cầu, chế phẩm máu khi giai đoạn tiến triển tại chỗ cho thấy hiệu quả cần thiết, tư vấn bệnh nhân tăng cường dinh cao, an toàn, các tác dụng không mong muốn dưỡng, giúp giảm mức độ nặng của chủ yếu ở mức độ nhẹ. TDKMM và người bệnh có thể hoàn tất liệu trình điều trị. Các TDKMM trên tiêu hóa chỉ TÀI LIỆU THAM KHẢO gặp độ 1, thường gặp: Tiêu chảy (35,8%); 1. Bray F, Laversanne M, Sung H, et al. Viêm niêm mạc ống hậu môn-trực tràng Global cancer statistics 2022: GLOBOCAN (18,9%); Buồn nôn (11,3%). Tuy nhiên tỷ lệ estimates of incidence and mortality tiêu chảy của chúng tôi cao hơn so với một worldwide for 36 cancers in 185 countries. số nghiên cứu gần đây với tỷ lệ này khoảng CA: A Cancer Journal for Clinicians. 2024;74(3):229-63. 6,3%-14,5%. [4, 5, 7]. Tác dụng nặng nề 2. Ferlay J, Ervik M, Lam F, et al. Global nhất của phương pháp xạ trị gia tốc là loét da Cancer Observatory: Cancer Today (version vùng được chiếu tia, tuy nhiên chỉ gặp trên 6 1.1). Lyon, France: International Agency for bệnh nhân (11,3%). Cùng với đó là đau vùng Research on Cancer. 2024. tầng sinh môn gặp trên 14 bệnh nhân 3. Elwanis MA, Maximous DW, Elsayed MI, (26,4%). Hội chứng bàn tay, bàn chân gặp ở et al. Surgical treatment for locally advanced 18,9% bệnh nhân, thấp hơn so với nghiên lower third rectal cancer after neoadjuvent cứu của Adnan Yoney và cộng sự với tỷ lệ chemoradiation with capecitabine: 22,8%, tuy nhiên cũng chỉ gặp độ 1,2 [11]. prospective phase II trial. World journal of Tỷ lệ viêm bàng quang do xạ trị là 17,0%. surgical oncology. 2009;7:52. Theo nghiên cứu của Trần Thắng và cộng sự 4. Trương Thu Hiền, Nguyễn Văn Ba, Phạm cho thấy phương pháp xạ IMRT ít gây viêm Văn Thái, et al. Đánh giá hiệu quả hóa xạ trị bàng quang hơn so với 3D-CRT (5% và đồng thời trước phẫu thuật điều trị ung thư 200
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 trực tràng giai đoạn II, III. Tạp chí Y học 5/2023: Hội nghị khoa học Xạ trị ung thư Việt Nam. 2021;501(2). năm 2023):35-42. 5. Trịnh Lê Huy, Hà Việt Dũng. Kết quả hóa 9. Dunst J, Debus J, Rudat V, et al. xạ trị tiền phẫu ung thư trực tràng giai đoạn Neoadjuvant capecitabine combined with II, III. Tạp chí Y học Việt Nam. standard radiotherapy in patients with locally 2022;514(1):305-10. advanced rectal cancer: mature results of a 6. Võ Quốc Hưng. Nghiên cứu điều trị ung thư phase II trial. Strahlentherapie und trực tràng thấp, trung bình giai đoạn tiến Onkologie: Organ der Deutschen triển tại chỗ bằng xạ trị gia tốc trước mổ kết Rontgengesellschaft [et al]. 2008;184(9): hợp với Capecitabine [Luận án Tiến sĩ Y 450-6. học]: Trường Đại học Y Hà Nội; 2022. 10. Trần Thắng, Nguyễn Văn Huy. So sánh kết 7. Huỳnh Thanh Tuệ, Phạm Nguyên Tường, quả hóa xạ trị tiền phẫu bằng kỹ thuật 3D- Hoàng Nguyễn Hoài An, et al. Đánh giá kết CRT VÀ IMRT trong ung thư trực tràng giai quả hóa xạ trị tiền phẫu ung thư trực tràng tại đoạn T3-T4/N0. Tạp chí Y học Việt Nam. bệnh viện Trung ương Huế. Tạp chí Y học 2023;526(2). Lâm sàng. 2022(82):13-9. 11. Yoney A, Isikli L. Preoperative 8. Nguyễn Minh Hành, Huỳnh Thanh Tuệ, chemoradiation in locally advanced rectal Phạm Nguyên Tường, et al. Đánh giá kết cancer: a comparison of bolus 5- quả hóa-xạ trị tiền phẫu và phẫu thuật ung fluorouracil/leucovorin and capecitabine. thư trực tràng tiến triển tại chỗ. Tạp chí Y Saudi journal of gastroenterology: official Dược Lâm sàng 108. 2023;18(Số đặc biệt journal of the Saudi Gastroenterology Association. 2014;20(2):102-7. 201
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn ung thư cổ tử cung giai đoạn III tại bệnh viện K
5 p | 50 | 4
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn phác đồ Paclitaxel - Carboplatin trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III tại Bệnh viện K
7 p | 9 | 3
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung thư trực tràng giai đoạn xâm lấn
4 p | 103 | 2
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời triệt căn ung thư thực quản giai đoạn I - III
4 p | 9 | 2
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời sử dụng kỹ thuật VMAT ung thư khoang miệng giai đoạn III-IVA,B tại Bệnh viện K
4 p | 6 | 2
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ Cisplatin – 5-Fluorouracil ung thư biểu mô thực quản giai đoạn II, III tại Bệnh viện K
5 p | 3 | 2
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu ung thư thực quản 1/3 giữa - dưới giai đoạn II-III bằng kỹ thuật xạ VMAT tại Bệnh viện K
6 p | 7 | 2
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư phổi tế bào nhỏ giai đoạn khu trú tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 2
-
Đánh giá ảnh hưởng của liệu trình điều trị đến kết quả hoá xạ trị đồng thời trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIB tại bệnh viện K
6 p | 35 | 2
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời bệnh ung thư cổ tử cung đoạn tiến triển tại chỗ bằng kĩ thuật VMAT kết hợp xạ áp sát 3D tại Bệnh viện K
5 p | 8 | 2
-
Kết quả hóa xạ trị (IMRT) đồng thời ung thư thanh quản giai đoạn III-IV tại Bệnh viện K
5 p | 21 | 2
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn III tại Bệnh viện K
4 p | 6 | 1
-
Đánh giá kết quả hóa – xạ trị đồng thời ung thư thực giai đoạn II-IVA bằng phác đồ FOLFOX tại Bệnh viện Ung Bướu Hà Nội
4 p | 4 | 1
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu ung thư biểu mô thực quản 1/3 giữa dưới
4 p | 4 | 1
-
Đánh giá bước đầu kết quả hóa xạ trị đồng thời kết hợp hóa trị bổ trợ trước phẫu thuật bệnh nhân ung thư trực tràng giai đoạn II, III
7 p | 8 | 1
-
Kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ EP và kĩ thuật xạ điều biến liều trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn III
5 p | 18 | 1
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời phác đồ Etoposid – Cisplatin ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIi tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An
5 p | 4 | 1
-
Đánh giá kết quả hóa xạ trị đồng thời ung thư amiđan giai đoạn III, IV A-B tại Bệnh viện K
4 p | 1 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn