intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả hóa xạ trị tiền phẫu ung thư thực quản 1/3 giữa - dưới giai đoạn II, III tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

8
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thực quản 1/3 giữa - dưới giai đọan II, III tại Bệnh viện K được hóa xạ trị tiền phẫu và đánh giá kết quả điều trị của nhóm bệnh nhân trên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả hóa xạ trị tiền phẫu ung thư thực quản 1/3 giữa - dưới giai đoạn II, III tại Bệnh viện K

  1. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ KẾT QUẢ HÓA XẠ TRỊ TIỀN PHẪU UNG THƯ THỰC QUẢN 1/3 GIỮA- DƯỚI GIAI ĐOẠN II, III TẠI BỆNH VIỆN K Võ Văn Xuân1, Nguyễn Thanh Tùng1 TÓM TẮT 25 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm lâm sàng, RESULTS OF NEOADJUVANT cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư thực quản CONCURRENT 1/3 giữa- dưới giai đọan II, III tại Bệnh viện K CHEMORADIOTHERAPY IN STAGE được hóa xạ trị tiền phẫu và đánh giá kết quả II-III MIDDLE-LOWER THIRD điều trị của nhóm bệnh nhân trên. Đối tượng và ESOPHAGEAL CANCER AT K phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết HOSPITAL hợp tiến cứu trên 96 bệnh nhân ung thư thực Objectives: To assess the treatment results quản 1/3 giữa - 1/3 dưới giai đoạn II-III điều trị of neoadjuvant chemoradiation in the middle and hóa xạ trị tiền phẫu với phác đồ hóa chất lower thirds, stage II, III esophageal cancer Paclitaxel/Carboplatin kết hợp liều xạ trị patients at the K Hospital. Subject and method: 41,4Gy/23Fx và phẫu thuật. Kết quả: Tuổi trung A retrospective and prospective descriptive study bình là 58, tỷ lệ nam là 92,7%. Triệu chứng chủ with 96 stage II-III esophageal cancer yếu là nuốt nghẹn 85,4%, sút cân gặp ở 59/96 patientsunderwent preoperative, concurrent (61,4%), chiều dài trung bình của u là 6±0,25cm. chemotherapy with paclitaxel/carboplatin and Đáp ứng hoàn toàn trên cận lâm sàng tương ứng radiation with a dose of41.4Gy/23fx followed by là 21,9%. Đáp ứng hoàn toàn trên giải phẫu bệnh surgery. Results: The means age was 58 years là 24% (pT0N0). Các độc tính chủ yếu độ 1-2 old, the percentage of malewas 92,7%. The bao gồm mệt mỏi, viêm niêm mạc thực quản, hạ dysphagia rate was 85,4% weight loss was found bạch cầu. Kết luận: hóa xạ trị tiền phẫu là in 59/96 (61,4%), the mean length of tumor is 6 ± phương pháp điều trị có hiệu quả cho ung thư 0.25 cm. The subclinical complete responses thực quản 1/3 giữa - dưới giai đoạn II-III với tác were 21,9%. The pathology complete response dụng không mong muốn có thể chấp nhận được. was 24% (pT0N0) and R0 resection was Từ khóa: Hoá xạ trị tiền phẫu, ung thư thực achieved for 96 patients (100%). Side effects quản. fatigue, esophageal mucositis, and leukopenia, most of which were in grade 1-2. Conclusions: Preoperative chemoradiation in an effective treatment for stgage II- III esophageal cancer 1 Bệnh viện K patients with acceptable side effects, Chịu trách nhiệm chính: Võ Văn Xuân complications, and surgical complications. Email: xuandr64@gmail.com Keywords: Esophageal cancer, preoperative Ngày nhận bài: 20.09.2023 chemoradiotherapy. Ngày phản biện khoa học: 26.09.2023 Ngày duyệt bài: 28.09.2023 178
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Vị trí ung thư thực quản ở 1/3 giữa, 1/3 Ung thư thực quản (UTTQ) là bệnh lý ác dưới. tính nằm trong nhóm các bệnh ung thư có tỷ - Ung thư thực quản 1 vị trí. lệ mắc mới và tỷ lệ tử vong cao. Theo số liệu - Các BN được điều trị lần đầu. thống kê Globocan 2020, ước tính có khoảng - BN có chỉ định phẫu thuật 604 127 ca mắc mới và 544 076 ca tử vong - Thể trạng chung: Chỉ số toàn trạng từ 0- trong năm 20201. Tại Việt Nam, năm 2020 2 theo thang điểm ECOG, hoặc chỉ số có 3281 trường hợp mắc mới, nằm trong 15 Karnofsky >60%. nhóm bệnh ung thư hay gặp nhất. Điều trị - Chức năng tuỷ xương, gan, thận: không ung thư thực quản là điều trị đa mô thức bao có chống chỉ định phẫu thuật gồm phẫu thuật, hóa chất và xạ trị. Tại Việt * Tiêu chuẩn loại trừ: Nam phần lớn ung thư thực quản khi phát - Bệnh nhân không hoàn thành điều trị. hiện ở giai đoạn muộn. Theo nghiên cứu của - Mắc ung thư thứ hai Hàn Thị Thanh Bình bệnh ở giai đoạn muộn - Bệnh nhân có nguy cơ tử vong gần do là 60,6%. Đối với giai đoạn sớm còn chỉ định các bệnh trầm trọng khác. phẫu thuật thì phẫu thuật đóng vai trò chính. - Ung thư thực quản tái phát. Hóa chất Cisplatin kết hợp xạ trị đồng thời - Bệnh nhân có hạch ở vị trí không thể tiền phẫu là xu thế mới trong điều trị ung thư phẫu thuật: hạch thượng đòn, hạch rốn phổi 2 thực quản nhằm mục đích: giúp thu gọn tổn bên. thương tạo thuận lợi cho quá trình phẫu thuật 2.2. Phương pháp nghiên cứu và tiêu diệt các tế bào ung thư vi di căn giảm  Thiết kế nghiên cứu: mô tả hồi cứu kết tỷ lệ tái phát tại chỗ4. Hiện nay các nghiên hợp tiến cứu cứu về hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu ung thư  Cỡ mẫu và chọn mẫu: Lấy thuận tiện thực quản chưa có nhiều. Nhằm mong muốn (tất cả BN đủ tiêu chuẩn trên được điều trị từ cải thiện kết quả trong điều trị ung thư thực tháng 10/ 2016 đến 12/2022). quản, chúng tôi tiến hành đề tài “Kết quả  Các biến số nghiên cứu: hoá xạ trị tiền phẫu ung thư thực quản 1/3 - Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng: tuổi, giữa – dưới giai đoạn II, III tại Bệnh viện tiền sử, triệu chứng cơ năng, giai đoạn bệnh, K” với mục tiêu sau: Đánh giá kết quả hóa vị trí u. xạ trị đồng thời tiền phẫu ở nhóm bệnh - Đánh giá đáp ứng điều trị sau khi kết nhân trên. thúc hóa xạ trị 04- 06 tuần theo RESIST1.1 dựa trên nội soi thực quản và chụp cắt lớp vi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tính lồng ngực. Đánh giá đáp ứng trên giải 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Gồm 96 phẫu bệnh sau phẫu thuật. bệnh nhân UTTQ đoạn II-III điều trị hóa xạ - Đánh giá tác dụng không mong muốn trị tiền phẫu- phẫu thuật tại Bệnh viện K từ trong quá trình điều trị theo CTCAE4, tai tháng 12/2016 đến tháng 12/2022. biến và biến chứng của phẫu thuật.  Tiêu chuẩn lựa chọn: 2.3. Xử lý số liệu: bằng phần mềm SPSS - Các BN ung thư thực quản giai đoạn II, 22.0. III theo phân loại của Hiệp hội chống ung thư quốc tế 2017 (UICC 2017). 179
  3. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU • Giải phẫu bệnh: Trong nghiên cứu của 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm chúng tôi, toàn bộ 96 bệnh nhân đều có giải sàng UTTQ phẫu bệnh là ung thư biểu mô vảy. • Tuổi 3.2. Kết quả điều trị Nhóm tuổi có tỷ lệ mắc cao nhất là 51-60 3.2.1. Kết quả điều trị sau hóa xạ đồng tuổi. Tuổi trung bình của bệnh nhân trong thời nghiên cứu là 57,98. Bệnh nhân cao tuổi nhất Triệu chứng cơ năng là 70, bệnh nhân trẻ tuổi nhất là 42 tuổi. Trong nghiên cứu của chúng tôi, sau điều • Giới trị số lượng bệnh nhân nuốt nghẹn độ 0 là 30 Trong tổng số 96 bệnh nhân, có 89 bệnh bệnh nhân chiếm 31,2%. Có 62 bệnh nhân nhân là nam giới (92,7%), chỉ có 7 bệnh nuốt nghẹn độ 1, 4 bệnh nhân nuốt nghẹn độ nhân là nữ giới (7,3%). Tỷ số nam:nữ = 2 và không có bệnh nhân nào nuốt nghẹn độ 12,7:1. 3. • Lý do vào viện Tỷ lệ bệnh nhân nuốt nghẹn trước điều trị Lý do vào viện chủ yếu là nuốt nghẹn từ 85% giảm xuống sau điều trị còn 68,8 %, gồm 32 bệnh nhân chiếm 91,4 %. Có 3 bệnh sự đáp ứng này có ý nghĩa về mặt thống kê nhân không có triệu chứng phát hiện nhờ với p = 0,01 khám sức khỏe. Không có bệnh nhân nào đi Đánh giá đáp ứng sau hóa xạ đồng thời: khám vì gày sút hay khàn tiếng. Trong nghiên cứu của chúng tôi, sau hóa xạ • Mức độ xâm lấn của u: Trong nghiên trị đồng thời số lượng bệnh nhân đánh giá cứu của chúng tôi, số bệnh nhân ở giai đoạn đáp ứng hòa toàn là 21 bệnh nhân, chiếm T3 chiếm 42,7%, giai đoạn T4a là 15,6%. 21,9%. Số bệnh nhân đáp ứng một phần là 67 • Tình trạng hạch trước điều trị: Trong bệnh nhân chiếm 69,8%, có 8 bệnh nhân nghiên cứu của chúng tôi số bệnh nhân ở giai không thay đổi so với trước điều trị chiếm đoạn N0 là 19 %. Số bệnh nhân ở giai đoạn 8,3%. N1, N2 lần lượt là 68 % và 14 %. Mối liên quan giữa đáp ứng sau hóa xạ trị đồng thời và giai đoạn u: Bảng 1: Đáp ứng điều trị sau hóa xạ trị đồng thời theo giai đoạn u Đáp ứng Tổng P Hoàn toàn Bán phần Không đáp ứng 7 32 2 41 T3 U trước (17,1%) (78%) (4,9%) (100%) P=0,06 điều trị 2 10 3 15 T4a (13,3%) (66,7%) (20%) (100%) Nhận xét: Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn giữa Mối liên quan giữa đáp ứng sau hóa xạ nhóm T3 và T4a là 17,1% và 13,3%; tỷ lệ trị đồng thời và hạch: Trong nghiên cứu của đáp ứng bán phần là 78% và 66,7%; tỷ lệ chúng tôi, sau hóa xạ đồng thời có 73 bệnh không đáp ứng là 4,9% và 20%. Sự khác biệt nhân hạch N0 chiếm 76%, 20 bệnh nhân về tỷ lệ đáp ứng giữa nhóm bệnh nhân T3 và hạch N1 chiếm 20,8%, 1 bệnh nhân hạch N2 T4a là không có sự khác biệt với p = 0,06 chiếm 3,1%, không có bệnh nhân nào hạch 180
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 N3. 35 bệnh nhân sau phẫu thuật đều đạt diện cắt Kết quả điều trị sau phẫu thuật: R0, tỷ lệ là 100% Trong nghiên cứu của chúng tôi toàn bộ Đáp ứng giải phẫu bệnh sau mổ: Bảng 2: Giải phẫu bệnh sau phẫu thuật Đáp ứng giải phẫu bệnh Số BN % Hoàn toàn 23 24 Một phần 69 71,9 Không đáp ứng 4 4,2 Nhận xét: Trong nghiên cứu của chúng tôi tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn về giải phẫu bệnh là 59,4%, tỷ lệ đáp ứng 1 phần là 45,7%, có 2,9% không thay đổi trước và sau điều trị. Đáp ứng giải phẫu bệnh sau mổ và vị trí u: Bảng 3: Đáp ứng giải phẫu bệnh và vị trí u Đáp ứng giải phẫu bệnh sau mổ Không đáp Tổng P Hoàn toàn Bán phần ứng 10 34 1 45 1/3 giữa (22,2%) (75,6%) (2,2%) (100%) Vị trí u p= 0,3 13 35 3 51 1/3 dưới (25,5%) (68,6%) (5,9%) (100%) Nhận xét: Đáp ứng giải phẫu bệnh sau 3.3.1. Tác dụng không mong muốn của mổ không có sự khác biệt giữa nhóm bệnh hóa chất nhân UTTQ 1/3 giữa và dưới, với p = 0,3. Độc tính trên hệ huyết học 3.3. Các tác dụng phụ Bảng 4: Độc tính trên hệ huyết học Không Độ 1 Độ 2 Hồng cầu 86 (89,6%) 7 (7,3%) 3 (3,1%) Bạch cầu 70 (72,9%) 21 (21,9%) 5 (5,2%) BC trung tính 73 (76%) 19 (19,8%) 4 (4,2%) Tiểu cầu 87 (90,6%) 7 (7,3%) 2 (2,1%) Nhận xét: Về độc tính trên huyết học, Trong nghiên cứu của chúng tôi, hầu hết bệnh nhân chủ yếu gặp độc tính giảm bạch bệnh nhân không có độc tính trên gan, thận. cầu trung tính độ 1 (21,9%), độ 2 (5,2%); Chỉ có 1 bệnh nhân (1%) có độc tính trên giảm bạch cầu trung tính độ 1 (19,8%), độ 2 thận độ 1 và 4 bệnh nhân găp độc tính trên (4,2%). gan độ 4 (4,2%) Độc tính trên gan thận: 3.3.2. Tác dụng không mong muốn của xạ trị 181
  5. HỘI THẢO UNG THƯ VIỆT PHÁP LẦN THỨ 4 – KỶ NGUYÊN MỚI TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ Bảng 5: Tác dụng không mong muốn của xạ trị Cơ quan Biến chứng Số BN % Độ 0 76 79,2 Da Độ 1 18 18,8 Độ 2 2 2,1 Không viêm TQ 80 83,3 Thực quản Độ 1 16 16,7 Độ 2 0 0 Có 2 2,1 Phổi Không 94 97,9 Có 0 0 Tim Không 96 100 Nhận xét: mối liên quan mạnh mẽ giữa hút thuốc lá, - Trong nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ rượu và UTTQ6.Trong nghiên cứu của chúng bệnh nhân viêm da độ 1 là 18,8%, độ 2 là tôi, triệu chứng chủ yếu của bệnh nhân là 2,1%; có 79,2% bệnh nhân không viêm da nuốt nghẹn, chiếm 85% và chủ yếu là độ 1-2, - Phần lớn bệnh nhân không bị viêm thực tương tự như một số nghiên cứu khác như quản (83,3%), chỉ có 16,7% bệnh nhân viêm của Nguyễn Xuân Hòa là 77,67%7. Triệu thực quản độ 1. Không có bệnh nhân nào chứng sút cân chủ yếu dưới 10% trọng lượng viêm thực quản từ độ 2 trở lên cơ thể 38,6%, theo Nguyễn Đức Lợi tỷ lệ sút - Trong nghiên cứu của chúng tôi có 2 cân là 35,6%4. Về vị trí giải phẫu u thực bệnh nhân viêm phổi độ 1 (2,1%) và không quản 1/3 giữa và dưới tương tự là 47% và có bệnh nhân nào có biến chứng tim mạch do 53%, tương tự như của Nguyễn Xuân Hòa là xạ trị. 44% và 56 %7; Khối u nguyên phát có chiều dài trung bình là 6 ± 0,25cm, nghiên cứu của IV. BÀN LUẬN P.van Hagen là 4,0 cm5. 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 4.2. Kết quả phác đồ điều trị Qua nghiên cứu 96 bệnh nhân ung thư Các nghiên cứu hóa xạ trị đồng thời tiền thực quản hoá xạ trị tiền phẫu và phẫu thuật phẫu ung thư thực quản sử dụng liều xạ cho thấy tuổi trung bình là 58 (42-72), nhóm 41,4Gy/23 Fx với phác đồ hóa chất thường tuổi gặp cao nhất là 51-60 tuổi. Kết quả của sử dụng là Paclitaxel/Carboplatin nhằm làm chúng tôi tương tự với các tác giả trong nước tăng tính nhạy cảm của tế bào ung 8thư với tia như Phạm Đức Huấn và cs3 với tuổi trung xạ và tiêu diệt các tế bào vi di căn . Đáp ứng hoàn toàn trên nội soi và CLVT tương ứng là bình là 53 (43- 70 tuổi), của Nguyễn Đức Lợi 31,2% và 21,9% tương tự như các nghiên là 38-80 tuổi, hay gặp nhất ở nhóm 40-59 cứu khác là 18, 9%. Đáp ứng hoàn toàn trên tuổi4; nghiên cứu của P.van Hagen là 60 (36- giải phẫu bệnh sau phẫu thuật là 24%. Trong 79)5. Ung thư thực quản cũng gặp chủ yếu ở nghiên cứu CROSS so sánh giữa 2 nhóm hóa nam giới chiếm 92,7% tương tự như nghiên xạ trị tiền phẫu kết hợp phẫu thuật và phẫu cứu khác là 96,9%3. Các yếu tố nguy cơ thuật đơn thuần cho kết quả tỷ lệ đáp ứng UTTQ bao gồm rượu và thuốc lá gặp ở 85/96 hoàn toàn giải phẫu bệnh (pCR) là 29%, nếu bệnh nhân. Các nghiên cứu đã chứng minh xét riêng nhóm ung thư biểu mô tuyến (AC) 182
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 531 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 là 23 %, ung thư biểu mô vảy (SCC) là 49% 21,9% và giải phẫu bệnh là 24% với các tác (p=0,008)5, trong nghiên cứu của chúng tôi dụng không mong muốn, tai biến, biến chứng 100% là ung thư biểu mô vảy vì vậy kết quả phẫu thuật có thể chấp nhận được. tương đương với nghiên cứu này. Số hạch Để đánh giá đầy đủ hơn hiệu quả của vét được trung bình là 17 hạch tương đương phác đồ hóa xạ trị tiền phẫu cần số lượng với trong nghiên cứu CROSS, số hạch vét bệnh nhân lớn hơn, cũng như thời gian theo được ở nhóm có hóa xạ trị là 15 và nhóm dõi dài hơn, đánh giá thời gian sống thêm phẫu thuật đơn thuần là 185.Qua phân tích cũng như các biến chứng, tác dụng không mối tương quan giữa tỉ lệ đáp ứng và một số yếu tố khác như giai đoạn bệnh, chiều dài mong muốn. khối u, vị trí u, nhóm tuổi có đôi chút khác biệt, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa TÀI LIỆU THAM KHẢO thống kê với p>0,05. Có thể lý giải vì nghiên 1. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L. và cộng sự. cứu của chúng tôi mẫu còn thấp, cần có (2021). Global Cancer Statistics 2020: những nghiên cứu lớn hơn để đánh giá về GLOBOCAN Estimates of Incidence and vấn đề này. Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 4.3. Các tác dụng không mong muốn Countries. CA Cancer J Clin, 71(3), 209–249. Các tác dụng không mong muốn viêm 2. (2017). Common Terminology Criteria for thực quản, viêm da, sút cân, buồn nôn, giảm Adverse Events (CTCAE). 155. bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu chủ yếu 3. Phạm Đức Huấn (2003), Nghiên cứu điều độ 1, 2; tương tự như một số nghiên cứu trị phẫu thuật ung thư thực quản, Luận án khác5. Kết quả của chúng tôi thấp hơn một số tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội. nghiên cứu khác cùng liều xạ và phác đồ hóa 4. Nguyễn Đức Lợi (2015), Đánh giá hiệu quả chất với viêm thực quản độ 1 là 16,7%, giảm phác đồ hoá xạ trị đồng thời và một số yếu tố bạch cầu độ 2 gặp ở 5,2%. Tai biến, biến tiên lượng ung thư biểu mô vẩy thực quản chứng trong nghiên cứu của chúng tôi viêm giai đoạn III,IV, Luận án tiến sĩ y học, phổi và rò miệng nối 3,12%, hẹp miệng nối Trường Đại học Y Hà Nội. trong 30 ngày đầu hậu phẫu gặp là 6,25% và 5. van Hagen P., Hulshof M.C.C.M., van không có trường hợp nào suy hô hấp và tử Lanschot J.J.B. và cộng sự. (2012). vong trong thời gian hậu phẫu, 6,25% hẹp Preoperative Chemoradiotherapy for miệng nối trong vòng 30 ngày sau phẫu Esophageal or Junctional Cancer. N Engl J thuật, tương đương so với các nghiên cứu Med, 366(22), 2074–2084. khác như thử nghiệm CROSS, tuy nhiên thử 6. Cook M.B., Kamangar F., Whiteman D.C. nghiệm cũng cho thấy không có sự khác biệt và cộng sự. (2010). Cigarette smoking and giữa 2 nhóm hoá xạ trị tiền phẫu và phẫu adenocarcinomas of the esophagus and thuật so với phẫu thuật đơn thuần5. esophagogastric junction: a pooled analysis from the international BEACON consortium. V. KẾT LUẬN J Natl Cancer Inst, 102(17), 1344–1353. UTTQ giai đoạn II, III vị trí 1/3 giữa - 7. Nguyễn Xuân Hòa (2018), Nghiên cứu úng dưới Phác đồ hóa xạ trị đồng thời tiền phẫu dụng phẫu thuật nội soi cắt thực quản và nạo 41,4Gy/ 23Fx, hóa trị với paclitaxel, vét hạch rộng hai vùng (ngực- bụng) trong carboplatin mang lại hiệu quả cao với đáp điều trị ung thư thực quản., Luận án tiến sĩ y ứng hoàn toàn, cận lâm sàng tương ứng là học, Trường Đại học Y Hà Nội, Hà Nội. 183
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
15=>0