
Kết quả lâm sàng sau điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát 6 tháng bằng liệu pháp tiêm nội khớp tế bào gốc từ mô mỡ tự thân tại Bệnh viện A Thái Nguyên
lượt xem 0
download

Bài viết trình bày: Đánh giá kết quả lâm sàng sau điều trị bệnh nhân thoái hóa khớp gối (THKG) nguyên phát 6 tháng bằng liệu pháp tiêm nội khớp tế bào gốc (TBG) từ mô mỡ tự thân tại Bệnh viện A Thái Nguyên. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp theo dõi dọc trên 30 bệnh nhân THKG nguyên phát tại Khoa Cơ xương khớp - Bệnh viện A Thái Nguyên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả lâm sàng sau điều trị thoái hóa khớp gối nguyên phát 6 tháng bằng liệu pháp tiêm nội khớp tế bào gốc từ mô mỡ tự thân tại Bệnh viện A Thái Nguyên
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 2 - 2025 KẾT QUẢ LÂM SÀNG SAU ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA KHỚP GỐI NGUYÊN PHÁT 6 THÁNG BẰNG LIỆU PHÁP TIÊM NỘI KHỚP TẾ BÀO GỐC TỪ MÔ MỠ TỰ THÂN TẠI BỆNH VIỆN A THÁI NGUYÊN Trương Đức Hạnh1, Lưu Thị Bình1, Vũ Tiến Thăng2, Triệu Văn Mạnh3 TÓM TẮT decreased with p
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025 phát tại khoa Nội Cơ xương khớp – Bệnh viện A nghiên cứu Thái Nguyên. - Sự thay đổi triệu chứng lâm sàng của bệnh 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nhân sau điều trị nghiên cứu - Thay đổi điểm VAS trung bình của bệnh - Bệnh nhân được chẩn đoán THKG theo tiêu nhân tại từng thời điểm chuẩn chẩn đoán của Hội thấp khớp học Mỹ ACR - Thay đổi điểm WOMAC chung của bệnh 1991, giai đoạn II - III - IV theo phân loại của nhân tại từng thời điểm Kellgren và Lawrence. - Tỉ lệ tác dụng không mong muốn tại khớp 1. Đau khớp gối gặp phải khi điều trị 2. Có gai xương ở rìa xương (Xquang) - Tỉ lệ tác dụng không mong muốn tại vùng 3. Dịch khớp là dịch thoái hoá (dịch khớp bụng sau hút mỡ và toàn thân trong, độ nhớt giảm hoặc bạch cầu dịch khớp 2.5. Cách đo lường dưới 2000 tế bào/mm3) - Xác định mức độ đau theo VAS: Thang 4. Tuổi trên 40 điểm VAS đánh giá cường độ đau: bệnh nhân 5. Cứng khớp dưới 30 phút nhìn vào một thước có biểu diễn các mức độ đau 6. Lạo xạo khi cử động và chỉ vào mức độ đau mà bệnh nhân cảm nhận Chẩn đoán xác định khi có yếu tố 1, 2 hoặc được tại thời điểm đánh giá. 1, 3, 5, 6 hoặc 1, 4, 5, 6. - Đánh giá mức độ hạn chế vận động - Thời gian đau khớp gối mạn tính kéo dài khớp gối theo các thang điểm WOMAC trên 3 tháng. (WOMAC chung, WOMAC đau, WOMAC - Xquang khớp gối có hình ảnh tổn thương ở cứng khớp, WOMAC vận động): Điểm giai đoạn 2, 3 theo Kellgren và Lawrence: WOMAC càng cao chứng tỏ tổn thương khớp gối + Giai đoạn 2: gai xương rõ càng nặng. Điểm tối đa của thang điểm WOMAC + Giai đoạn 3: hẹp khe khớp vừa. là 96 điểm, trong đó WOMAC đau là 20, WOMAC - Đồng ý tham gia nghiên cứu. cứng khớp là 8, WOMAC vận động là 68. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Tác dụng không mong muốn tại khớp - THKG thứ phát: sau chấn thương, do một gặp phải khi điều trị: Căng tức sau tiêm khớp, số bệnh lý khác: bệnh khớp do vi tinh thể, do đau tăng sau tiêm 24h, tràn dịch khớp, chảy nguyên nhân thần kinh,… máu khớp, nhiễm khuẩn phần mềm quanh khớp. - Bệnh nhân có chống chỉ định lấy TBG từ - Tác dụng không mong muốn tại vùng mô mỡ tự thân như: ung thư, suy gan, suy thận bụng sau hút mỡ và toàn thân: Đau kéo dài nặng; bệnh nhân đang trong tình trạng nhiễm sau lấy mỡ bụng >3 giờ, NK phần mềm quanh khuẩn. chỗ hút mỡ, tụ máu tại chỗ, chảy máu, đau đầu, - Bệnh nhân có chống chỉ định với tiêm nội chóng mặt, tăng huyết áp, sốc phản vệ. khớp và hút mỡ bụng. 2.6. Quy trình điều trị THKG bằng liệu - Bệnh nhân đã được tiêm acid hyaluronic pháp tế bào gốc mô mỡ tự thân hoặc nội soi khớp gối tổn thương trong vòng 06 Quy trình phân tách TBG mô mỡ và quy trình tháng trước đây. kỹ thuật điều trị THKG bằng TBG mô mỡ tự thân 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: đã được Bộ Y tế ban hành hướng dẫn gồm các từ tháng 7/2023 đến tháng 7/2024 tại Khoa Cơ bước: Phân lập tế vào gốc mô mỡ. Kiểm tra chất xương khớp - Bệnh viện A Thái Nguyên. lượng tế bào sau khi phân lập. Ghép tế bào gốc 2.3. Phương pháp nghiên cứu vào khớp gối. Chăm sóc sau tiêm. Phát hiện tai 2.3.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu biến. Theo dõi, đánh giá kết quả điều trị và tính can thiệp theo dõi dọc: Các đối tượng nghiên an toàn. cứu được theo dõi đánh giá, so sánh hiệu quả 2.7. Phương pháp thu thập và xử lý số của liệu pháp can thiệp và tính an toàn trước liệu: Số liệu thu thập được nhập bằng phần (T0), sau can thiệp 01 tháng (T1), sau can thiệp mềm Epidata 3.1 và xử lý bằng phần mềm SPSS 03 tháng (T3) và sau can thiệp 6 tháng (T6). 25.0 theo các thuật toán thống kê y học. 2.3.2. Cỡ mẫu và phương pháp chọn 2.8. Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã mẫu: Mẫu thuận tiện n = 30 bệnh nhân; chọn được Hội đồng Y đức Trường Đại học Y Dược mẫu chủ đích. Chọn 30 bệnh nhân đều có tổn Thái Nguyên thông qua và được Bệnh viện A thương khớp gối giai đoạn 2, 3 được tiến hành Thái Nguyên cho phép tiến hành. tiêm TBG mô mỡ vào khớp tổn thương. 2.4. Chỉ số nghiên cứu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Phân bố đặc điểm chung của đối tượng Bảng 1. Đặc điểm chung của đối tượng 160
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 2 - 2025 nghiên cứu LĐ chân tay 13 43,3 Nghề nghiệp Đặc điểm SL % Nghề khác 17 56,7
- vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2025 thấy THKG là bệnh thường gặp ở người cao tuổi mong muốn thường gặp nhất đau vùng kéo dài và là một trong những nguyên nhân hàng đầu sau lấy mỡ bụng >3 giờ là 23,3%; tụ máu tại gây tàn tật ở người cao tuổi [9], [10]. chỗ hút 16,7%. Tỉ lệ bệnh nhân bị tăng huyết áp Về thay đổi triệu chứng lâm sàng: tỉ lệ cứng 6,7% và đau đầu, chóng mặt là 3,3%. Kết quả khớp buổi sáng, lục khục khi vận động, hạn chế này của chúng tôi thấp hơn so với nghiên cứu vận động, bập bềnh xương bánh chè đều giảm của Cao Trường Sinh và cs (2022), điều trị THKG có ý nghĩa thống kê sau 3 tháng và 6 tháng điều bằng PRP kết hợp TBG trung mô mỡ tự thân cho trị; p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 547 - th¸ng 2 - sè 2 - 2025 4. Cao Trường Sinh, Nhân Đinh Dương (2022), 7. Phạm Hoài Thu (2017), Nghiên cứu kết quả "Đánh giá tính an toàn và mức độ phát triển sụn điều trị bệnh thoái hóa khớp gối nguyên phát khớp của liệu pháp điều trị thoái hóa khớp gối bằng liệu pháp tế bào gốc mô mỡ tự thân, Luận bằng huyết tương giàu tiểu cầu kết hợp với tế án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. bào gốc trung mô từ mô mỡ tự thân", Tạp chí Y 8. J. Pak (2011), "Regeneration of human bones in học Việt Nam, 514 (1), tr. 172-176. hip osteonecrosis and human cartilage in knee 5. Dương Đình Toàn (2015), Nghiên cứu ứng dụng osteoarthritis with autologous adipose-tissue- phẫu thuật nội soi tạo tổn thương dưới sụn và derived stem cells: a case series", J Med Case ghép khối tế bào gốc tủy xương tự thân trong Rep, 5 pp. 296. điều trị thoái hóa khớp gối, Luận án Tiến sĩ Y học, 9. D. Primorac, V. Molnar, E. Rod, et al. (2020), Trường Đại học Y Hà Nội. "Knee Osteoarthritis: A Review of Pathogenesis and 6. Vũ Thị Tươi (2022), Kết quả điều trị thoái hóa State-Of-The-Art Non-Operative Therapeutic khớp gối nguyên phát bằng tiêm nội khớp Considerations", Genes (Basel), 11 (8), pp. 854-862. hyaluronic acid trọng lượng phân tử cao phối hợp 10. M.H.M. Yunus, A. Nordin, and H. Kamal (2020), sorbitol, Luận văn chuyên khoa II, Trường Đại "Pathophysiological Perspective of Osteoarthritis", học Y Dược, Đại học Thái Nguyên. Medicina (Kaunas), 56 (11), pp. 614-619. HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG ỐNG SILICON TỰ CỐ ĐỊNH NỐI LỆ QUẢN BỊ ĐỨT DO CHẤN THƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN MẮT NGHỆ AN Trần Tất Thắng1, Nguyễn Thùy Dung1, Phạm Văn Minh1, Lê thị Thanh Thủy1, Nguyễn Sa Huỳnh1 TÓM TẮT silicone. Subjects and methods: Descriptive, prospective, clinical interventional, uncontrolled study 39 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị của phương on 31 patients with traumatic canaliculus rupture pháp nối lệ quản do chấn thương có sử dụng ống treated with single canaliculus mini monoka Silicon Silicon tự cố định. Đối tượng và phương pháp tube placement surgery from January 2023 to May nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả, tiến cứu, có can /2024 at Nghe An Eye Hospital. Results: The method thiệp lâm sàng, không đối chứng trên 31 bệnh nhân bị of using the Mini - Monoka tube in surgical treatment đứt lệ quản do chấn thương được điều trị bằng phẫu of canaliculus rupture brings high success rates in thuật đặt ống Silicon tự cố định (mini monoka) một lệ terms of anatomy, function and aesthetics. The overall quản từ tháng 1/2023 – tháng 5/2024 tại Bệnh viện success rate assessed at 3 months after surgery was Mắt Nghệ An. Kết quả: Phương pháp sử dụng ống 88.57%. Of which, anatomical success reached Mini - Monoka trong phẫu thuật điều trị đứt lệ quản 94.29%, functional success reached 83.9% and mang lại tỉ lệ thành công cao cả về giải phẫu, chức aesthetic success reached 93.5%. Using the Mini - năng và thẩm mỹ. Tỉ lệ thành công chung được đánh Monoka tube in canaliculus surgery has many giá tại thời điểm 3 tháng sau phẫu thuật là 88,57%. advantages: no misdirection, no damage to the Trong đó, thành công về giải phẫu đạt 94,29%, thành healthy lacrimal tube on the same side, reduced rate công về chức năng đạt 83,9% và thành công về thẩm of early tube loss, and reduced complications of mỹ đạt 93,5%. Sử dụng ống Mini - Monoka trong corneal conjunctival damage. phẫu thuật nối lệ quản có nhiều ưu điểm: không bị lạc Keywords: broken canaliculus, self-fixing silicon đường, không gây tổn thương lệ quản lành cùng bên, tubes, Mini – Monoka. giảm tỉ lệ mất ống sớm, giảm biến chứng tổn thương kết giác mạc. Từ khóa: Đứt lệ quản, Silicon tự cố I. ĐẶT VẤN ĐỀ định, Mini – Monoka. Sự toàn vẹn của lệ quản là yếu tố quan SUMMARY trọng trong việc dẫn lưu nước mắt từ hồ lệ EFFECTIVENESS OF THE METHOD OF xuống mũi. Khi chấn thương đứt lệ quản làm cho CONNECTING BROKEN CANALICULUS TO sự lưu thông này ngưng trệ hoàn toàn hoặc một TRAUMA USING SELF-FIXING SILICON phần tùy theo đứt lệ quản trên hay dưới hoặc cả TUBES AT NGHE AN EYE HOSPITAL hai. Nhiều tác giả đã tiến hành những nghiên Objectives: Evaluate the treatment results of cứu khác nhau và đưa ra nguyên tắc cơ bản của traumatic canaliculus anastomosis using self-fixing phẫu thuật là khâu nối tận – tận hai đầu LQ đứt phối hợp đặt một ống trong lòng lệ quản. Silicon 1Bệnh viện Mắt Nghệ An là chất liệu tốt nhất làm ống dẫn nhưng nếu đặt Chịu trách nhiệm chính: Trần Tất Thắng bằng ống Silicon thông thường thì nguy cơ tuột Email: thangmatna@gmail.com ống trong thời gian sớm hơn. [1] Ngày nhận bài: 5.12.2024 Tại Bệnh viện Mắt Nghệ An, số lượng bệnh Ngày phản biện khoa học: 15.01.2025 nhân đứt lệ quản do chấn thương hàng năm Ngày duyệt bài: 13.2.2025 tương đối nhiều, gần đây sử dụng kỹ thuật nối 163

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhận diện các triệu chứng lâm sàng của đột quỵ
5 p |
144 |
19
-
Bài giảng Đánh giá kết quả bước đầu điều trị khuyết hổng phần mềm vùng cổ bàn chân bằng vạt da trên mắt cá ngoài
24 p |
55 |
6
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
31 p |
46 |
3
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị vá nhĩ đơn thuần sử dụng mảnh PRF trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Hải Phòng
6 p |
8 |
2
-
Bài giảng Kết quả bước đầu phẫu thuật chọc hút dẫn lưu ổ máu tụ dưới hướng dẫn của hệ thống định vị không khung điều trị chảy máu não cấp trên lều
24 p |
25 |
2
-
Đánh giá hiệu quả gây sẩy thai của misoprostol trong xử trí thai ngưng tiến triển cho tuổi thai đến hết 9 tuần tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Đồng Nai từ tháng 04 2024 đến hết tháng 09 2024
7 p |
4 |
1
-
Đề thi Đánh giá đào tạo người hướng dẫn thực hành lâm sàng cho Điều dưỡng mới tốt nghiệp tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn năm 2019
9 p |
2 |
1
-
Kết quả điều trị phục hồi chức năng sớm cho bệnh nhân sau phẫu thuật thay khớp háng do gãy cổ xương đùi tại Bệnh viện E năm 2021 - 2022
7 p |
1 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị mụn trứng cá mức độ trung bình bằng minocyclin uống tại Bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2022
7 p |
8 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học và kết quả điều trị phẫu thuật rò hậu môn phức tạp
8 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật trên bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung tại Bệnh viện Ung bướu Thành phố Cần Thơ năm 2021 – 2023
7 p |
3 |
1
-
Kết quả lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính sau điều trị gãy xương hàm dưới vùng cằm, cành ngang bằng nẹp vít tại bệnh viện Đa khoa Tiền Giang
11 p |
3 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và bước đầu đánh giá kết quả sau điều trị xoá mô giáp bằng I-131 liều 30 mCi ởngười bệnh ung thư tuyến giáp thể nhú có viêm giáp Hashimoto sau phẫu thuật
7 p |
7 |
1
-
Mất vững khớp cùng đòn trên mặt phẳng ngang: Cận lâm sàng chẩn đoán, phương pháp phẫu thuật
11 p |
4 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị của bệnh Kawasaki ở trẻ em tại Trung tâm Nhi khoa Bệnh viện Trung ương Huế
6 p |
6 |
1
-
U sau phúc mạc: Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật
5 p |
4 |
1
-
Kết quả điều trị phẫu thuật lao cột sống ngực, thắt lưng bằng nẹp vít qua cuống lối sau và thay thân lối bên
5 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
