intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống cà chua lai F1 phục vụ nội tiêu và xuất khẩu cho các tỉnh phía Bắc

Chia sẻ: Nguyễn Văn H | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

47
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày về nghiên cứu nhân giống một số giống cà chua lai F1 ở các tỉnh phía Bắc Việt Nam tiêu thụ và xuất khẩu. Trong 2 năm (2011 và 2012), FCRI đã thực hiện một nghiên cứu với 3 nội dung chính, bao gồm: Nghiên cứu nguyên liệu ban đầu để nhân giống cà chua lai F1; tạo dòng thuần và tạo giống bằng cách thử nghiệm khả năng kết hợp (khả năng chung kết hợp và khả năng riêng biệt kết hợp) và nghiên cứu và đánh giá một số giống cà chua lai mới. Vào cuối nghiên cứu, 26 dòng tinh khiết của cà chua đã được tạo ra và đánh giá....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống cà chua lai F1 phục vụ nội tiêu và xuất khẩu cho các tỉnh phía Bắc

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG CÀ CHUA LAI F1<br /> PHỤC VỤ NỘI TIÊU VÀ XUẤT KHẨU CHO CÁC TỈNH PHÍA BẮC<br /> ThS. Đoàn Xuân Cảnh<br /> Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm<br /> SUMMARY<br /> The results of breeding research some f1 hybrid tomato varieties<br /> for domestic comsumption and export in northern provinces of Vietnam<br /> Project: Research on breeding some F1 hybrid tomato varieties in Northern provinces of Vietnam for<br /> domestic consumption and export. In 2 years (2011 and 2012) the FCRI has commissioned a study with<br /> 3 main contents, including: research on initial materials for breeding F1 hybrid tomato; creating pure line<br /> and breeding by testing combining ability (general ability combined and separate ability combined) and<br /> researched and evaluated some of new hybrid tomato varieties. At the end of research 26 pure line of<br /> tomato have been created and evaluated. These varieties have the pure fields of 95-98% and have good<br /> traits that should be developed such as high yield and quality, good growth form and pest resistance.<br /> Research on breeding by testing the general combining ability(GAC) of 26 tomato varieties with 2<br /> test materials (C155 and Hong Lan) have been done. The results have identified nine varieties with high<br /> capability of general combining (GAC): No. 7, No. 8, Number 10, Number 12, Number 14, Number 15,<br /> Number 18, Number 20, Number 24. These varieties have been put in the hybrid dialen system.<br /> The research on evaluating 36 hybrid combination and 9 parents in the winter of 2012 was<br /> conducted in the FCRI. The research had identified 5 hybrid combination with the yield reach to over 50<br /> tones/ha and 10 hybrid combination with 45-50 tons/ha. These promising varieties will be continued to<br /> evaluate in the following years.<br /> Keywords: New hybrid tomatoes, the results of breeding research hybrid tomato<br /> <br /> I. ĐẶT VẤN ĐỀ *<br /> Cà chua (Lycopercicum esculentum Mill) là<br /> cây rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng và kinh tế<br /> cao. Quả cà chua có thể sử dụng cho ăn tươi, nấu<br /> chín cho bữa ăn hàng ngày của mỗi gia đình. Đồng<br /> thời, quả cà chua còn là nguyên liệu trong công<br /> nghiệp chế biến thực phẩm. Từ cà chua người ta<br /> có thể chế biến ra nhiều loại sản phẩm khác nhau<br /> như: Cà chua đóng hộp nguyên quả, nước cà chua<br /> cô đặc, tương cà chua, mứt cà chua,... là một mặt<br /> hàng xuất khẩu rất lớn. Giá trị mặt hàng này hàng<br /> năm đạt 5 tỷ USD (P.Han Son, 2013)<br /> Trên thế giới, cà chua là cây rau ăn quả quan<br /> trọng được hầu hết các nước quan tâm và phát<br /> triển. Theo thống kê của FAO (2010), diện tích<br /> cà chua sản xuất năm 2009, đạt 5.227.883 ha tăng<br /> 30% so với năm 2000. Năng suất 28,39 tấn/ha<br /> (năm 2009), sản lượng đạt 141.400.629 tấn. Với<br /> lượng cà chua sản xuất trên đây, bình quân tiêu<br /> thụ đầu người khoảng gần 23 kg quả/người/ năm<br /> Việt Nam, cà chua là cây rau ăn quả được<br /> trồng và tiêu thụ phổ biến trong cả nước, tập<br /> trung chính ở những tỉnh thuộc đồng bằng sông<br /> Người phản biện: TS. Đào Xuân Thảng.<br /> <br /> 490<br /> <br /> Hồng và tỉnh Lâm Đồng. Theo số liệu thống kê<br /> năm 2013, năm 2012 diện tích trồng cà chua cả<br /> nước đạt 23.917,8 ha, tăng 11,3% so với năm<br /> 2010 (21.178,2 ha). Năng suất trung bình 252,6257,9 tạ/ha, sản lượng đạt 616.890,6 tấn. Với sản<br /> lượng trên, tương đương bình quân đầu người đạt<br /> 7,3 kg quả/năm<br /> Nhu cầu sản phẩm cà chua có chất lượng<br /> không chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước<br /> mà làm nguyên liệu cho chế biến công nghiệp,<br /> xuất khẩu. Chính vì vậy, nghiên cứu, chọn tạo<br /> giống cà chua lai F1 có năng suất cao, chất lượng<br /> tốt cung cấp cho sản xuất là rất cần thiết.<br /> Mục tiêu đặt ra là:<br /> Chọn tạo được 1 - 2 giống cà chua lai F1 dạng<br /> quả to, năng suất đạt trên 50 tấn/ha và 1 - 2 giống<br /> dạng quả nhỏ, năng suất đạt 28 - 30 tấn/ha, chất<br /> lượng tốt, chín đỏ tươi, độ Brix 4,5 - 5,0%, có khả<br /> năng chống chịu bệnh virus vàng xoăn lá, thích hợp<br /> trồng trong điều kiện vụ Đông, vụ Xuân Hè tại các<br /> tỉnh phía Bắc được công nhận; 2 - 3 giống cà chua<br /> quả to và quả nhỏ khảo nghiệm có triển vọng.<br /> Chọn tạo được 1 - 2 giống cà chua lai F1<br /> khảo nghiệm sản xuất có triển vọng, có năng suất<br /> đạt 90 - 100 tấn/ha (dạng quả to), 40 - 50 tấn/ha<br /> (dạng quả nhỏ), chất lượng tốt, chín đỏ tươi, độ<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> Brix 4,5 - 5,0% và có khả năng chống chịu được<br /> bệnh virus vàng xoăn lá, thích hợp cho sản xuất<br /> trong nhà lưới ứng dụng công nghệ cao.<br /> <br /> đoàn, không nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 10<br /> m2/giống. Giáo trình phương pháp thí nghiệm của<br /> Nguyễn Thị Lan và CS (2008).<br /> <br /> Quy trình kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 cho<br /> các giống mới.<br /> <br /> Nghiên cứu chọn tạo dòng thuần: Áp dụng<br /> phương pháp chọn lọc phả hệ (Pedigree method)<br /> từ các vật liệu ưu tú trong tập đoàn công tác.<br /> <br /> II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 2.1. Vật liệu<br /> Vật liệu ban đầu tham gia nghiên cứu đánh<br /> giá các đặc điểm nông sinh học là tập đoàn công<br /> tác, gồm 424 dòng, giống cà chua có nguồn gốc<br /> từ: nhập nội, địa phương, tạo mới. Trong đó: 235<br /> dòng, giống được đánh giá tại Viện Cây lương<br /> thực - Cây thực phẩm, 77 dòng đánh giá tại Viện<br /> Di truyền nông nghiệp. 80 dòng đánh giá tại Viện<br /> nghiên cứu rau quả và 32 dòng được đánh giá tại<br /> Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội<br /> Vật liệu đánh giá khả năng kết hợp chung<br /> (GCA) và kết hợp riêng (SCA), ưu thế lai của các<br /> tổ hợp lai mới là các tổ hợp lai thu được từ các hệ<br /> thống lai Topcross, lai Dialen của các dòng cà<br /> chua thuần có khả năng kết hợp chung cao.<br /> Giống cà chua C155, Hồng Lan là hai vật liệu<br /> thử (Tester) khả năng kết hợp chung (KNKHC).<br /> Giống Savior của Công ty Sygenta và giống<br /> VT3 của Viện Cây lương thực-CTP là giống cà<br /> chua lai (F1) làm đối chứng.<br /> 2.2. Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu đánh giá nguồn vật liệu chọn<br /> giống được bố trí theo phương pháp tuần tự tập<br /> <br /> Xác định khả năng kết hợp chung (GAC) áp<br /> dụng phương pháp lai đỉnh (Topcross) với việc<br /> sử dụng 2 vật liệu thử là giống Hồng Lan và<br /> C155. Hai giống cà chua này là giống thuần,<br /> năng suất khá, khả năng chống chịu sâu bệnh<br /> khá. Xác định khả năng kết hợp chung về tính<br /> trạng năng suất. Theo Kempthorme 1957<br /> Xác định khả năng kết hợp riêng (SAC): áp<br /> dụng theo phương pháp lai, sơ đồ lai Dialel.<br /> Dùng sơ đồ lai Griffing 4, số tổ hợp lai sẽ là:<br /> N=<br /> <br /> n (n - 1)<br /> 2<br /> <br /> N là số tổ hợp lai, n là số dòng bố mẹ<br /> <br /> Nghiên cứu khảo nghiệm cơ bản cho các tổ<br /> hợp lai mới. Bố trí theo phương pháp hoàn toàn<br /> ngẫu nhiên (Completely randomized designCRD) (CRD), 3 lần nhắc lại, diện tích ô 10 m2.<br /> Giáo trình phương pháp thí nghiệm của Nguyễn<br /> Thị Lan và CS.<br /> Thí nghiệm 4: Nghiên cứu, đánh giá và chọn<br /> các tổ hợp lai cà chua ưu tú.<br /> Thí nghiệm so sánh, đánh giá các tổ hợp lai<br /> mới trong điều kiện đồng ruộng. Thí nghiệm<br /> được bố trí theo phương pháp ngẫu nhiên (CRD),<br /> 3 lần nhắc lại, diện tích ô 10 m2.<br /> <br /> III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br /> 3.1. Nghiên cứu, đánh giá vật liệu chọn giống cà chua phục vụ chọn giống<br /> Bảng 1. Một số đặc điểm chính của nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ chọn tạo giống cà chua lai F1<br /> Đặc điểm<br /> <br /> Số dòng nghiên cứu<br /> Giống địa phương<br /> <br /> Giống nhập nội<br /> <br /> TG sinh trưởng > 130 ngày<br /> <br /> 13<br /> <br /> 12<br /> <br /> Tạo vật liệu khởi đầu mới<br /> 31<br /> <br /> TG sinh trưởng > 110 - 130 ngày<br /> <br /> 76<br /> <br /> 69<br /> <br /> 207<br /> 11<br /> <br /> TG sinh trưởng< 110 ngày<br /> <br /> 0<br /> <br /> 5<br /> <br /> Dạng hình sinh trưởng Vô hạn<br /> <br /> 45<br /> <br /> 38<br /> <br /> 15<br /> <br /> Dạng hình sinh trưởng BHH<br /> <br /> 44<br /> <br /> 48<br /> <br /> 234<br /> <br /> Dạng lá cà chua<br /> <br /> 53<br /> <br /> 52<br /> <br /> 207<br /> <br /> Dạng lá khoai tây<br /> <br /> 36<br /> <br /> 34<br /> <br /> 42<br /> <br /> Dạng chùm hoa phức tạp<br /> <br /> 6<br /> <br /> 18<br /> <br /> 35<br /> <br /> Dạng chùm hoa trung gian<br /> <br /> 14<br /> <br /> 34<br /> <br /> 89<br /> <br /> Dạng chùm hoa đơn giản<br /> <br /> 69<br /> <br /> 44<br /> <br /> 125<br /> <br /> Quả vai xanh<br /> <br /> 16<br /> <br /> 35<br /> <br /> 67<br /> <br /> Quả vai trắng<br /> <br /> 73<br /> <br /> 51<br /> <br /> 182<br /> <br /> Dạng quả tròn: 0,9 < I < 1,0<br /> <br /> 33<br /> <br /> 53<br /> <br /> 54<br /> <br /> 491<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> Số dòng nghiên cứu<br /> <br /> Đặc điểm<br /> <br /> Giống địa phương<br /> <br /> Giống nhập nội<br /> <br /> Tạo vật liệu khởi đầu mới<br /> <br /> 56<br /> <br /> 7<br /> <br /> 100<br /> <br /> Dàng quả dài: I > 1,0<br /> <br /> 0<br /> <br /> 26<br /> <br /> 82<br /> <br /> Khối lượng quả < 50g<br /> <br /> 37<br /> <br /> -<br /> <br /> 19<br /> 101<br /> <br /> Dạng quả dẹt: I < 0,9<br /> <br /> Khối lượng quả 50 - 100g<br /> <br /> 40<br /> <br /> 51<br /> <br /> Khối lượng quả >100 g<br /> <br /> 12<br /> <br /> 29<br /> <br /> 29<br /> <br /> KNCC bệnh virus Ty khá<br /> <br /> 2<br /> <br /> 7<br /> <br /> 16<br /> <br /> KN CC bệnh sươmg mai khá<br /> <br /> 12<br /> <br /> 26<br /> <br /> 62<br /> <br /> Ghi chú: Số liệu nghiên cứu vụ Đông năm 2010.<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu, đánh giá tập đoàn công<br /> tác gồm 424 dòng giống cà chua, bảng 1 cho thấy:<br /> Trong đó có 89 giống địa phương, 86 giống nhập<br /> nội và 249 dòng tạo mới. Tập đoàn cà chua nghiên<br /> cứu mang các tính trạng phong phú, về: Dạng hình<br /> sinh trưởng, thời gian sinh trưởng, dạng cây, dạng<br /> quả,... Trong 424 giống có 56 giống thời gian sinh<br /> trưởng trên 130 ngày, có 352 giống có thời gian<br /> <br /> sinh trưởng 110 - 130 ngày, chỉ có 16 giống thời<br /> gian sinh trưởng < 110 ngày. Dạng hình sinh<br /> trưởng: có 95 giống sinh trưởng vô hạn, 326 giống<br /> sinh trưởng bán hữu gạn và hữu hạn. Dạng quả vai<br /> xanh 118 giống và 233 giống quả vai trắng....<br /> Nguồn vật liệu này đang được khai thác phục vụ<br /> nghiên cứu chọn tạo giống cà chua thuần và giống<br /> cà chua lai mới của Viện.<br /> <br /> 3.2. Nghiên cứu chọn tạo và đánh giá các dòng cà chua thuần<br /> 3.2.1. Môt số đặc điểm hình thái của 26 dòng cà chua thuần<br /> Bảng 2. Một số đặc điểm sinh trưởng và hình thái của 26 dòng cà chua thuần<br /> Tên dòng<br /> Giống Số 1<br /> Giống Số 2<br /> Giống Số 3<br /> Giống Số 4<br /> Giống Số 5<br /> Giống Số 6<br /> Giống Số 7<br /> Giống Số 8<br /> Giống Số 9<br /> Giống Số 10<br /> Giống Số 11<br /> Giống Số 12<br /> Giống Số 13<br /> Giống Số 14<br /> Giống Số 15<br /> Giống Số 16<br /> Giống Số 17<br /> Giống Số 18<br /> Giống Số 19<br /> Giống Số 20<br /> Giống Số 21<br /> Giống Số 22<br /> Giống Số 23<br /> Giống Số 26<br /> Giống Số 25<br /> Giống Số 26<br /> C155<br /> <br /> Thời gian sinh<br /> trưởng (ngày)<br /> 110-120<br /> 110-120<br /> 110-125<br /> 115-125<br /> 100-115<br /> 100-115<br /> 100-115<br /> 130-140<br /> 130-140<br /> 110-125<br /> 110-125<br /> 120-130<br /> 120-130<br /> 120-130<br /> 100-115<br /> 110-125<br /> 110-125<br /> 110-125<br /> 110-125<br /> 110-125<br /> 110-120<br /> 110-125<br /> 110-125<br /> 110-125<br /> 110-125<br /> 110-120<br /> 110-125<br /> <br /> Dạng hình Chiều cao cây<br /> sinh trưởng<br /> (cm)<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> HH<br /> HH<br /> BHH<br /> VH<br /> VH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> VH<br /> VH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> BHH<br /> <br /> 90-95<br /> 85-90<br /> 85-90<br /> 80-85<br /> 60-70<br /> 60-70<br /> 80-85<br /> 130-150<br /> 130-150<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 120-130<br /> 120-130<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> 80-90<br /> <br /> Màu sắc<br /> vai quả<br /> <br /> Chiều cao quả<br /> (cam)<br /> <br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V. trắng<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V. xanh<br /> V. xanh<br /> V. trắng<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V. xanh<br /> V. xanh<br /> V.xanh<br /> V. trắng<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V.xanh<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V.trắng<br /> V.xanh<br /> V. trắng<br /> <br /> 6,1<br /> 6,3<br /> 6,7<br /> 6,0<br /> 5,7<br /> 6,2<br /> 5,4<br /> 4,9<br /> 5,4<br /> 6,4<br /> 5,8<br /> 6,1<br /> 6,8<br /> 5,7<br /> 4,9<br /> 5,5<br /> 6,1<br /> 6,7<br /> 6,2<br /> 5,9<br /> 5,4<br /> 6,1<br /> 5,8<br /> 6,7<br /> 6,1<br /> 5,8<br /> 6,2<br /> <br /> Ghi chú: Số liệu nghiên cứu năm 2011, tại Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm.<br /> <br /> 492<br /> <br /> Chỉ số dạng quả<br /> (I = H/D)<br /> 1,2<br /> 1,15<br /> 1,10<br /> 1,3<br /> 0,89<br /> 1,05<br /> 0,97<br /> 0,93<br /> 0,89<br /> 1,1<br /> 1,04<br /> 1,21<br /> 0,87<br /> 0,88<br /> 0,83<br /> 0,94<br /> 1,2<br /> 0,87<br /> 0,91<br /> 1,05<br /> 0,89<br /> 1,2<br /> 1,1<br /> 1,15<br /> 1,0<br /> 0,99<br /> 1,2<br /> <br /> Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br /> <br /> 140 ngày. Hầu hết các dòng cà chua triển vọng<br /> đều thuộc dạng hình sinh trưởng BHH, chỉ có 4<br /> dòng sinh trưởng vô hạn và 2 dòng sinh trưởng<br /> HH. Dạng quả: 14 dòng có dạng quả tròn dài, 5<br /> dòng có dạng quả tròn và 7 dòng dạng quả tròn<br /> dẹt, 8 dòng quả vai xanh và 18 dòng quả vai trắng.<br /> <br /> Kết quả đánh giá 26 dòng cà chua thuần<br /> (bảng 2) cho thấy: Các giống có độ thuần cao, đạt<br /> trên 98 - 99%, 4 dòng có thời gian sinh trưởng<br /> trong khoảng 100 - 115 ngày, 17 dòng có thời gian<br /> sinh trưởng 115 - 125 ngày tương đương đối<br /> chứng và 5 dòng có thời gian sinh trưởng 120 -<br /> <br /> 3.2.2. Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của 26 giống cà chua thuần<br /> Bảng 3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 26 giống cà chua thuần nghiên cứu<br /> Dòng<br /> <br /> Số quả /cây (quả)<br /> <br /> Khối lượng TB quả (g)<br /> <br /> NS quả/cây (kg)<br /> <br /> NS quả/ha (tấn)<br /> <br /> Giống Số 1<br /> <br /> 20,6<br /> <br /> 82,48<br /> <br /> 1,69<br /> <br /> 36,82<br /> <br /> Giống Số 2<br /> <br /> 24,5<br /> <br /> 86,7<br /> <br /> 2,12<br /> <br /> 41,52<br /> <br /> Giống Số 3<br /> <br /> 26,8<br /> <br /> 87,2<br /> <br /> 2,33<br /> <br /> 43,96<br /> <br /> Giống Số 4<br /> <br /> 21,5<br /> <br /> 79,2<br /> <br /> 1,70<br /> <br /> 39,86<br /> <br /> Giống Số 5<br /> <br /> 16,6<br /> <br /> 94,7<br /> <br /> 1,57<br /> <br /> 34,44<br /> <br /> Giống Số 6<br /> <br /> 21,4<br /> <br /> 81,2<br /> <br /> 1,74<br /> <br /> 39,27<br /> <br /> Giống Số 7<br /> <br /> 25,2<br /> <br /> 79,4<br /> <br /> 2,00<br /> <br /> 40,76<br /> <br /> Giống Số 8<br /> <br /> 17,9<br /> <br /> 100,4<br /> <br /> 1,79<br /> <br /> 38,79<br /> <br /> Giống Số 9<br /> <br /> 21,7<br /> <br /> 88,5<br /> <br /> 1,92<br /> <br /> 39,24<br /> <br /> Giống Số 10<br /> <br /> 23,8<br /> <br /> 82,2<br /> <br /> 1,95<br /> <br /> 39,72<br /> <br /> Giống Số 11<br /> <br /> 24,1<br /> <br /> 67,9<br /> <br /> 1,63<br /> <br /> 35,98<br /> <br /> Giống Số 12<br /> <br /> 25,3<br /> <br /> 72,6<br /> <br /> 1,83<br /> <br /> 38,77<br /> <br /> Giống Số 13<br /> <br /> 16,2<br /> <br /> 98,3<br /> <br /> 1,59<br /> <br /> 32,51<br /> <br /> Giống Số 14<br /> <br /> 16,5<br /> <br /> 124,5<br /> <br /> 2,05<br /> <br /> 40,17<br /> <br /> Giống Số 15<br /> <br /> 18,1<br /> <br /> 106,4<br /> <br /> 1,92<br /> <br /> 39,45<br /> <br /> Giống Số 16<br /> <br /> 15,8<br /> <br /> 112,5<br /> <br /> 1,77<br /> <br /> 36,29<br /> <br /> Giống Số 17<br /> <br /> 17,5<br /> <br /> 77,4<br /> <br /> 1,35<br /> <br /> 29,89<br /> <br /> Giống Số 18<br /> <br /> 19,6<br /> <br /> 92,6<br /> <br /> 1,81<br /> <br /> 37,21<br /> <br /> Giống Số 19<br /> <br /> 21,3<br /> <br /> 89,6<br /> <br /> 1,91<br /> <br /> 40,66<br /> <br /> Giống Số 20<br /> <br /> 20,3<br /> <br /> 86,1<br /> <br /> 1,74<br /> <br /> 39,02<br /> <br /> Giống Số 21<br /> <br /> 18,3<br /> <br /> 99,7<br /> <br /> 1,82<br /> <br /> 39,46<br /> <br /> Giống Số 22<br /> <br /> 16,2<br /> <br /> 98,3<br /> <br /> 1,59<br /> <br /> 35,51<br /> <br /> Giống Số 23<br /> <br /> 13,2<br /> <br /> 124,5<br /> <br /> 1,64<br /> <br /> 35,74<br /> <br /> Giống Số 26<br /> <br /> 20,4<br /> <br /> 106,4<br /> <br /> 2,16<br /> <br /> 41,45<br /> <br /> Giống Số 25<br /> <br /> 18,8<br /> <br /> 100,5<br /> <br /> 1,80<br /> <br /> 39,87<br /> <br /> Giống Số 26<br /> <br /> 19,5<br /> <br /> 87,4<br /> <br /> 1,69<br /> <br /> 35,59<br /> <br /> C155 (Đ/C)<br /> <br /> 25<br /> <br /> 88,6<br /> <br /> 2,21<br /> <br /> 42,73<br /> <br /> Cv%<br /> <br /> 11,4<br /> <br /> 6,7<br /> <br /> 9,3<br /> <br /> LSD.05<br /> <br /> 1,22<br /> <br /> 3,15<br /> <br /> 2,61<br /> <br /> Ghi chú: * Số liệu nghiên cứu năm 2011, tại Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm.<br /> <br /> Kết quả nghiên cứu, bảng 3: Hầu hết các<br /> dòng cà chua triển vọng đều thuộc dạng quả to,<br /> khối lượng quả trong khoảng 80 - 90 g, chỉ có 5<br /> dòng thuộc dạng quả nhỏ, khối lượng quả < 80<br /> gam và có 3 dòng thuộc dạng quả rất to, khối<br /> lượng quả đạt > 100 g.<br /> <br /> Năng suất thực thu của các dòng cà chua<br /> thuần đạt khá cao, có 6 dòng đạt năng suất > 40<br /> tấn/ha, có 15 giống đạt năng suất 35 - 40 tấn/ha<br /> và chỉ có 4 dòng đạt năng suất < 35 tấn/ha.<br /> <br /> 493<br /> <br /> VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br /> <br /> 3.3. Kết quả thử khả năng kết hợp chung của 26 dòng cà chua thuần nghiên cứu<br /> Bảng 4. Năng suất trung bình của thí nghiệm và giá trị khả năng kết hợp chung (KNKH)<br /> của 26 dòng giống<br /> Dòng thuần nghiên cứu<br /> <br /> Năng suất trung bình (tấn/ha)<br /> <br /> Giá trị KHKHC<br /> <br /> Cây thử 1<br /> <br /> Cây thử 2<br /> <br /> Giống Số 1<br /> <br /> 28,78<br /> <br /> 24,22<br /> <br /> - 9,69<br /> <br /> Giống Số 2<br /> <br /> 32,00<br /> <br /> 28,16<br /> <br /> - 6,11<br /> <br /> Giống Số 3<br /> <br /> 33,29<br /> <br /> 33,00<br /> <br /> - 3,05<br /> <br /> Giống Số 4<br /> <br /> 42,48<br /> <br /> 39,54<br /> <br /> 4,81<br /> <br /> Giống Số 5<br /> <br /> 25,62<br /> <br /> 21,69<br /> <br /> - 12,54<br /> <br /> Giống Số 6<br /> <br /> 38,66<br /> <br /> 29,51<br /> <br /> - 2,11<br /> <br /> Giống Số 7<br /> <br /> 48,06,<br /> <br /> 39,94<br /> <br /> 7,80<br /> <br /> Giống Số 8<br /> <br /> 44,92<br /> <br /> 41,04<br /> <br /> 6,78<br /> <br /> Giống Số 9<br /> <br /> 38,62<br /> <br /> 31,86<br /> <br /> - 0,95<br /> <br /> Giống Số 10<br /> <br /> 49,65<br /> <br /> 42,18<br /> <br /> 9,72<br /> <br /> Giống Số 11<br /> <br /> 27,82<br /> <br /> 26,56<br /> <br /> - 9,06<br /> <br /> Giống Số 12<br /> <br /> 47,30<br /> <br /> 42,30<br /> <br /> 8,60<br /> <br /> Giống Số 13<br /> <br /> 40,97<br /> <br /> 36,61<br /> <br /> 2,59<br /> <br /> Giống Số 14<br /> <br /> 46,97<br /> <br /> 41,03<br /> <br /> 7,80<br /> <br /> Giống Số 15<br /> <br /> 48,74<br /> <br /> 43,27<br /> <br /> 9,81<br /> <br /> Giống Số 16<br /> <br /> 28,59<br /> <br /> 262,02<br /> <br /> - 8,89<br /> <br /> Giống Số 17<br /> <br /> 26,40<br /> <br /> 21,78<br /> <br /> - 12,10<br /> <br /> Giống Số 18<br /> <br /> 45,51<br /> <br /> 41,89<br /> <br /> 7,50<br /> <br /> Giống Số 19<br /> <br /> 41,87<br /> <br /> 37,48<br /> <br /> 3,47<br /> <br /> Giống Số 20<br /> <br /> 49,87<br /> <br /> 45,60<br /> <br /> 11,20<br /> <br /> Giống Số 21<br /> <br /> 49,21<br /> <br /> 38,13<br /> <br /> 4,12<br /> <br /> Giống Số 22<br /> <br /> 40,38<br /> <br /> 35,29<br /> <br /> 1,36<br /> <br /> Giống Số 23<br /> <br /> 28,99<br /> <br /> 23,67<br /> <br /> - 9,86<br /> <br /> Giống Số 24<br /> <br /> 45,73<br /> <br /> 41,43<br /> <br /> 7,86<br /> <br /> Giống Số 25<br /> <br /> 29,33<br /> <br /> 26,43<br /> <br /> - 8,02<br /> <br /> Giống Số 26<br /> <br /> 28,40<br /> <br /> 22,14<br /> <br /> - 10,92<br /> <br /> Sai số của KNKHC của dòng<br /> <br /> 0,54<br /> <br /> Sai số KNKHC của 2 dòng<br /> <br /> 0,76<br /> <br /> Bằng phương pháp lai đỉnh (Topcross) của<br /> 26 giống cà chua thuần nghiên cứu với 2 vật thử<br /> (Tester) là giống cà chua Hồng Han và C155. Kết<br /> quả nghiên cứu và kết hợp đánh giá một số tính<br /> trạng: hình thái, khả năng chống chịu sâu bệnh<br /> 494<br /> <br /> trên đồng ruộng. chúng tôi chọn 9 giống trong 26<br /> giống có khả năng kết hợp chung cao (GCA) là:<br /> giống số 8, giống số 10, giống số12, giống số 14,<br /> giống số 15, giống số 18, giống số 20, giống<br /> số 21 và giống số 24.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1