VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG CÀ CHUA LAI F1<br />
PHỤC VỤ NỘI TIÊU VÀ XUẤT KHẨU CHO CÁC TỈNH PHÍA BẮC<br />
ThS. Đoàn Xuân Cảnh<br />
Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm<br />
SUMMARY<br />
The results of breeding research some f1 hybrid tomato varieties<br />
for domestic comsumption and export in northern provinces of Vietnam<br />
Project: Research on breeding some F1 hybrid tomato varieties in Northern provinces of Vietnam for<br />
domestic consumption and export. In 2 years (2011 and 2012) the FCRI has commissioned a study with<br />
3 main contents, including: research on initial materials for breeding F1 hybrid tomato; creating pure line<br />
and breeding by testing combining ability (general ability combined and separate ability combined) and<br />
researched and evaluated some of new hybrid tomato varieties. At the end of research 26 pure line of<br />
tomato have been created and evaluated. These varieties have the pure fields of 95-98% and have good<br />
traits that should be developed such as high yield and quality, good growth form and pest resistance.<br />
Research on breeding by testing the general combining ability(GAC) of 26 tomato varieties with 2<br />
test materials (C155 and Hong Lan) have been done. The results have identified nine varieties with high<br />
capability of general combining (GAC): No. 7, No. 8, Number 10, Number 12, Number 14, Number 15,<br />
Number 18, Number 20, Number 24. These varieties have been put in the hybrid dialen system.<br />
The research on evaluating 36 hybrid combination and 9 parents in the winter of 2012 was<br />
conducted in the FCRI. The research had identified 5 hybrid combination with the yield reach to over 50<br />
tones/ha and 10 hybrid combination with 45-50 tons/ha. These promising varieties will be continued to<br />
evaluate in the following years.<br />
Keywords: New hybrid tomatoes, the results of breeding research hybrid tomato<br />
<br />
I. ĐẶT VẤN ĐỀ *<br />
Cà chua (Lycopercicum esculentum Mill) là<br />
cây rau ăn quả có giá trị dinh dưỡng và kinh tế<br />
cao. Quả cà chua có thể sử dụng cho ăn tươi, nấu<br />
chín cho bữa ăn hàng ngày của mỗi gia đình. Đồng<br />
thời, quả cà chua còn là nguyên liệu trong công<br />
nghiệp chế biến thực phẩm. Từ cà chua người ta<br />
có thể chế biến ra nhiều loại sản phẩm khác nhau<br />
như: Cà chua đóng hộp nguyên quả, nước cà chua<br />
cô đặc, tương cà chua, mứt cà chua,... là một mặt<br />
hàng xuất khẩu rất lớn. Giá trị mặt hàng này hàng<br />
năm đạt 5 tỷ USD (P.Han Son, 2013)<br />
Trên thế giới, cà chua là cây rau ăn quả quan<br />
trọng được hầu hết các nước quan tâm và phát<br />
triển. Theo thống kê của FAO (2010), diện tích<br />
cà chua sản xuất năm 2009, đạt 5.227.883 ha tăng<br />
30% so với năm 2000. Năng suất 28,39 tấn/ha<br />
(năm 2009), sản lượng đạt 141.400.629 tấn. Với<br />
lượng cà chua sản xuất trên đây, bình quân tiêu<br />
thụ đầu người khoảng gần 23 kg quả/người/ năm<br />
Việt Nam, cà chua là cây rau ăn quả được<br />
trồng và tiêu thụ phổ biến trong cả nước, tập<br />
trung chính ở những tỉnh thuộc đồng bằng sông<br />
Người phản biện: TS. Đào Xuân Thảng.<br />
<br />
490<br />
<br />
Hồng và tỉnh Lâm Đồng. Theo số liệu thống kê<br />
năm 2013, năm 2012 diện tích trồng cà chua cả<br />
nước đạt 23.917,8 ha, tăng 11,3% so với năm<br />
2010 (21.178,2 ha). Năng suất trung bình 252,6257,9 tạ/ha, sản lượng đạt 616.890,6 tấn. Với sản<br />
lượng trên, tương đương bình quân đầu người đạt<br />
7,3 kg quả/năm<br />
Nhu cầu sản phẩm cà chua có chất lượng<br />
không chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước<br />
mà làm nguyên liệu cho chế biến công nghiệp,<br />
xuất khẩu. Chính vì vậy, nghiên cứu, chọn tạo<br />
giống cà chua lai F1 có năng suất cao, chất lượng<br />
tốt cung cấp cho sản xuất là rất cần thiết.<br />
Mục tiêu đặt ra là:<br />
Chọn tạo được 1 - 2 giống cà chua lai F1 dạng<br />
quả to, năng suất đạt trên 50 tấn/ha và 1 - 2 giống<br />
dạng quả nhỏ, năng suất đạt 28 - 30 tấn/ha, chất<br />
lượng tốt, chín đỏ tươi, độ Brix 4,5 - 5,0%, có khả<br />
năng chống chịu bệnh virus vàng xoăn lá, thích hợp<br />
trồng trong điều kiện vụ Đông, vụ Xuân Hè tại các<br />
tỉnh phía Bắc được công nhận; 2 - 3 giống cà chua<br />
quả to và quả nhỏ khảo nghiệm có triển vọng.<br />
Chọn tạo được 1 - 2 giống cà chua lai F1<br />
khảo nghiệm sản xuất có triển vọng, có năng suất<br />
đạt 90 - 100 tấn/ha (dạng quả to), 40 - 50 tấn/ha<br />
(dạng quả nhỏ), chất lượng tốt, chín đỏ tươi, độ<br />
<br />
Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br />
<br />
Brix 4,5 - 5,0% và có khả năng chống chịu được<br />
bệnh virus vàng xoăn lá, thích hợp cho sản xuất<br />
trong nhà lưới ứng dụng công nghệ cao.<br />
<br />
đoàn, không nhắc lại. Diện tích ô thí nghiệm 10<br />
m2/giống. Giáo trình phương pháp thí nghiệm của<br />
Nguyễn Thị Lan và CS (2008).<br />
<br />
Quy trình kỹ thuật sản xuất hạt lai F1 cho<br />
các giống mới.<br />
<br />
Nghiên cứu chọn tạo dòng thuần: Áp dụng<br />
phương pháp chọn lọc phả hệ (Pedigree method)<br />
từ các vật liệu ưu tú trong tập đoàn công tác.<br />
<br />
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
2.1. Vật liệu<br />
Vật liệu ban đầu tham gia nghiên cứu đánh<br />
giá các đặc điểm nông sinh học là tập đoàn công<br />
tác, gồm 424 dòng, giống cà chua có nguồn gốc<br />
từ: nhập nội, địa phương, tạo mới. Trong đó: 235<br />
dòng, giống được đánh giá tại Viện Cây lương<br />
thực - Cây thực phẩm, 77 dòng đánh giá tại Viện<br />
Di truyền nông nghiệp. 80 dòng đánh giá tại Viện<br />
nghiên cứu rau quả và 32 dòng được đánh giá tại<br />
Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội<br />
Vật liệu đánh giá khả năng kết hợp chung<br />
(GCA) và kết hợp riêng (SCA), ưu thế lai của các<br />
tổ hợp lai mới là các tổ hợp lai thu được từ các hệ<br />
thống lai Topcross, lai Dialen của các dòng cà<br />
chua thuần có khả năng kết hợp chung cao.<br />
Giống cà chua C155, Hồng Lan là hai vật liệu<br />
thử (Tester) khả năng kết hợp chung (KNKHC).<br />
Giống Savior của Công ty Sygenta và giống<br />
VT3 của Viện Cây lương thực-CTP là giống cà<br />
chua lai (F1) làm đối chứng.<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu<br />
Nghiên cứu đánh giá nguồn vật liệu chọn<br />
giống được bố trí theo phương pháp tuần tự tập<br />
<br />
Xác định khả năng kết hợp chung (GAC) áp<br />
dụng phương pháp lai đỉnh (Topcross) với việc<br />
sử dụng 2 vật liệu thử là giống Hồng Lan và<br />
C155. Hai giống cà chua này là giống thuần,<br />
năng suất khá, khả năng chống chịu sâu bệnh<br />
khá. Xác định khả năng kết hợp chung về tính<br />
trạng năng suất. Theo Kempthorme 1957<br />
Xác định khả năng kết hợp riêng (SAC): áp<br />
dụng theo phương pháp lai, sơ đồ lai Dialel.<br />
Dùng sơ đồ lai Griffing 4, số tổ hợp lai sẽ là:<br />
N=<br />
<br />
n (n - 1)<br />
2<br />
<br />
N là số tổ hợp lai, n là số dòng bố mẹ<br />
<br />
Nghiên cứu khảo nghiệm cơ bản cho các tổ<br />
hợp lai mới. Bố trí theo phương pháp hoàn toàn<br />
ngẫu nhiên (Completely randomized designCRD) (CRD), 3 lần nhắc lại, diện tích ô 10 m2.<br />
Giáo trình phương pháp thí nghiệm của Nguyễn<br />
Thị Lan và CS.<br />
Thí nghiệm 4: Nghiên cứu, đánh giá và chọn<br />
các tổ hợp lai cà chua ưu tú.<br />
Thí nghiệm so sánh, đánh giá các tổ hợp lai<br />
mới trong điều kiện đồng ruộng. Thí nghiệm<br />
được bố trí theo phương pháp ngẫu nhiên (CRD),<br />
3 lần nhắc lại, diện tích ô 10 m2.<br />
<br />
III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
3.1. Nghiên cứu, đánh giá vật liệu chọn giống cà chua phục vụ chọn giống<br />
Bảng 1. Một số đặc điểm chính của nguồn vật liệu khởi đầu phục vụ chọn tạo giống cà chua lai F1<br />
Đặc điểm<br />
<br />
Số dòng nghiên cứu<br />
Giống địa phương<br />
<br />
Giống nhập nội<br />
<br />
TG sinh trưởng > 130 ngày<br />
<br />
13<br />
<br />
12<br />
<br />
Tạo vật liệu khởi đầu mới<br />
31<br />
<br />
TG sinh trưởng > 110 - 130 ngày<br />
<br />
76<br />
<br />
69<br />
<br />
207<br />
11<br />
<br />
TG sinh trưởng< 110 ngày<br />
<br />
0<br />
<br />
5<br />
<br />
Dạng hình sinh trưởng Vô hạn<br />
<br />
45<br />
<br />
38<br />
<br />
15<br />
<br />
Dạng hình sinh trưởng BHH<br />
<br />
44<br />
<br />
48<br />
<br />
234<br />
<br />
Dạng lá cà chua<br />
<br />
53<br />
<br />
52<br />
<br />
207<br />
<br />
Dạng lá khoai tây<br />
<br />
36<br />
<br />
34<br />
<br />
42<br />
<br />
Dạng chùm hoa phức tạp<br />
<br />
6<br />
<br />
18<br />
<br />
35<br />
<br />
Dạng chùm hoa trung gian<br />
<br />
14<br />
<br />
34<br />
<br />
89<br />
<br />
Dạng chùm hoa đơn giản<br />
<br />
69<br />
<br />
44<br />
<br />
125<br />
<br />
Quả vai xanh<br />
<br />
16<br />
<br />
35<br />
<br />
67<br />
<br />
Quả vai trắng<br />
<br />
73<br />
<br />
51<br />
<br />
182<br />
<br />
Dạng quả tròn: 0,9 < I < 1,0<br />
<br />
33<br />
<br />
53<br />
<br />
54<br />
<br />
491<br />
<br />
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br />
Số dòng nghiên cứu<br />
<br />
Đặc điểm<br />
<br />
Giống địa phương<br />
<br />
Giống nhập nội<br />
<br />
Tạo vật liệu khởi đầu mới<br />
<br />
56<br />
<br />
7<br />
<br />
100<br />
<br />
Dàng quả dài: I > 1,0<br />
<br />
0<br />
<br />
26<br />
<br />
82<br />
<br />
Khối lượng quả < 50g<br />
<br />
37<br />
<br />
-<br />
<br />
19<br />
101<br />
<br />
Dạng quả dẹt: I < 0,9<br />
<br />
Khối lượng quả 50 - 100g<br />
<br />
40<br />
<br />
51<br />
<br />
Khối lượng quả >100 g<br />
<br />
12<br />
<br />
29<br />
<br />
29<br />
<br />
KNCC bệnh virus Ty khá<br />
<br />
2<br />
<br />
7<br />
<br />
16<br />
<br />
KN CC bệnh sươmg mai khá<br />
<br />
12<br />
<br />
26<br />
<br />
62<br />
<br />
Ghi chú: Số liệu nghiên cứu vụ Đông năm 2010.<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu, đánh giá tập đoàn công<br />
tác gồm 424 dòng giống cà chua, bảng 1 cho thấy:<br />
Trong đó có 89 giống địa phương, 86 giống nhập<br />
nội và 249 dòng tạo mới. Tập đoàn cà chua nghiên<br />
cứu mang các tính trạng phong phú, về: Dạng hình<br />
sinh trưởng, thời gian sinh trưởng, dạng cây, dạng<br />
quả,... Trong 424 giống có 56 giống thời gian sinh<br />
trưởng trên 130 ngày, có 352 giống có thời gian<br />
<br />
sinh trưởng 110 - 130 ngày, chỉ có 16 giống thời<br />
gian sinh trưởng < 110 ngày. Dạng hình sinh<br />
trưởng: có 95 giống sinh trưởng vô hạn, 326 giống<br />
sinh trưởng bán hữu gạn và hữu hạn. Dạng quả vai<br />
xanh 118 giống và 233 giống quả vai trắng....<br />
Nguồn vật liệu này đang được khai thác phục vụ<br />
nghiên cứu chọn tạo giống cà chua thuần và giống<br />
cà chua lai mới của Viện.<br />
<br />
3.2. Nghiên cứu chọn tạo và đánh giá các dòng cà chua thuần<br />
3.2.1. Môt số đặc điểm hình thái của 26 dòng cà chua thuần<br />
Bảng 2. Một số đặc điểm sinh trưởng và hình thái của 26 dòng cà chua thuần<br />
Tên dòng<br />
Giống Số 1<br />
Giống Số 2<br />
Giống Số 3<br />
Giống Số 4<br />
Giống Số 5<br />
Giống Số 6<br />
Giống Số 7<br />
Giống Số 8<br />
Giống Số 9<br />
Giống Số 10<br />
Giống Số 11<br />
Giống Số 12<br />
Giống Số 13<br />
Giống Số 14<br />
Giống Số 15<br />
Giống Số 16<br />
Giống Số 17<br />
Giống Số 18<br />
Giống Số 19<br />
Giống Số 20<br />
Giống Số 21<br />
Giống Số 22<br />
Giống Số 23<br />
Giống Số 26<br />
Giống Số 25<br />
Giống Số 26<br />
C155<br />
<br />
Thời gian sinh<br />
trưởng (ngày)<br />
110-120<br />
110-120<br />
110-125<br />
115-125<br />
100-115<br />
100-115<br />
100-115<br />
130-140<br />
130-140<br />
110-125<br />
110-125<br />
120-130<br />
120-130<br />
120-130<br />
100-115<br />
110-125<br />
110-125<br />
110-125<br />
110-125<br />
110-125<br />
110-120<br />
110-125<br />
110-125<br />
110-125<br />
110-125<br />
110-120<br />
110-125<br />
<br />
Dạng hình Chiều cao cây<br />
sinh trưởng<br />
(cm)<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
HH<br />
HH<br />
BHH<br />
VH<br />
VH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
VH<br />
VH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
BHH<br />
<br />
90-95<br />
85-90<br />
85-90<br />
80-85<br />
60-70<br />
60-70<br />
80-85<br />
130-150<br />
130-150<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
120-130<br />
120-130<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
80-90<br />
<br />
Màu sắc<br />
vai quả<br />
<br />
Chiều cao quả<br />
(cam)<br />
<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V. trắng<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V. xanh<br />
V. xanh<br />
V. trắng<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V. xanh<br />
V. xanh<br />
V.xanh<br />
V. trắng<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V.xanh<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V.trắng<br />
V.xanh<br />
V. trắng<br />
<br />
6,1<br />
6,3<br />
6,7<br />
6,0<br />
5,7<br />
6,2<br />
5,4<br />
4,9<br />
5,4<br />
6,4<br />
5,8<br />
6,1<br />
6,8<br />
5,7<br />
4,9<br />
5,5<br />
6,1<br />
6,7<br />
6,2<br />
5,9<br />
5,4<br />
6,1<br />
5,8<br />
6,7<br />
6,1<br />
5,8<br />
6,2<br />
<br />
Ghi chú: Số liệu nghiên cứu năm 2011, tại Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm.<br />
<br />
492<br />
<br />
Chỉ số dạng quả<br />
(I = H/D)<br />
1,2<br />
1,15<br />
1,10<br />
1,3<br />
0,89<br />
1,05<br />
0,97<br />
0,93<br />
0,89<br />
1,1<br />
1,04<br />
1,21<br />
0,87<br />
0,88<br />
0,83<br />
0,94<br />
1,2<br />
0,87<br />
0,91<br />
1,05<br />
0,89<br />
1,2<br />
1,1<br />
1,15<br />
1,0<br />
0,99<br />
1,2<br />
<br />
Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ nhất<br />
<br />
140 ngày. Hầu hết các dòng cà chua triển vọng<br />
đều thuộc dạng hình sinh trưởng BHH, chỉ có 4<br />
dòng sinh trưởng vô hạn và 2 dòng sinh trưởng<br />
HH. Dạng quả: 14 dòng có dạng quả tròn dài, 5<br />
dòng có dạng quả tròn và 7 dòng dạng quả tròn<br />
dẹt, 8 dòng quả vai xanh và 18 dòng quả vai trắng.<br />
<br />
Kết quả đánh giá 26 dòng cà chua thuần<br />
(bảng 2) cho thấy: Các giống có độ thuần cao, đạt<br />
trên 98 - 99%, 4 dòng có thời gian sinh trưởng<br />
trong khoảng 100 - 115 ngày, 17 dòng có thời gian<br />
sinh trưởng 115 - 125 ngày tương đương đối<br />
chứng và 5 dòng có thời gian sinh trưởng 120 -<br />
<br />
3.2.2. Năng suất và yếu tố cấu thành năng suất của 26 giống cà chua thuần<br />
Bảng 3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của 26 giống cà chua thuần nghiên cứu<br />
Dòng<br />
<br />
Số quả /cây (quả)<br />
<br />
Khối lượng TB quả (g)<br />
<br />
NS quả/cây (kg)<br />
<br />
NS quả/ha (tấn)<br />
<br />
Giống Số 1<br />
<br />
20,6<br />
<br />
82,48<br />
<br />
1,69<br />
<br />
36,82<br />
<br />
Giống Số 2<br />
<br />
24,5<br />
<br />
86,7<br />
<br />
2,12<br />
<br />
41,52<br />
<br />
Giống Số 3<br />
<br />
26,8<br />
<br />
87,2<br />
<br />
2,33<br />
<br />
43,96<br />
<br />
Giống Số 4<br />
<br />
21,5<br />
<br />
79,2<br />
<br />
1,70<br />
<br />
39,86<br />
<br />
Giống Số 5<br />
<br />
16,6<br />
<br />
94,7<br />
<br />
1,57<br />
<br />
34,44<br />
<br />
Giống Số 6<br />
<br />
21,4<br />
<br />
81,2<br />
<br />
1,74<br />
<br />
39,27<br />
<br />
Giống Số 7<br />
<br />
25,2<br />
<br />
79,4<br />
<br />
2,00<br />
<br />
40,76<br />
<br />
Giống Số 8<br />
<br />
17,9<br />
<br />
100,4<br />
<br />
1,79<br />
<br />
38,79<br />
<br />
Giống Số 9<br />
<br />
21,7<br />
<br />
88,5<br />
<br />
1,92<br />
<br />
39,24<br />
<br />
Giống Số 10<br />
<br />
23,8<br />
<br />
82,2<br />
<br />
1,95<br />
<br />
39,72<br />
<br />
Giống Số 11<br />
<br />
24,1<br />
<br />
67,9<br />
<br />
1,63<br />
<br />
35,98<br />
<br />
Giống Số 12<br />
<br />
25,3<br />
<br />
72,6<br />
<br />
1,83<br />
<br />
38,77<br />
<br />
Giống Số 13<br />
<br />
16,2<br />
<br />
98,3<br />
<br />
1,59<br />
<br />
32,51<br />
<br />
Giống Số 14<br />
<br />
16,5<br />
<br />
124,5<br />
<br />
2,05<br />
<br />
40,17<br />
<br />
Giống Số 15<br />
<br />
18,1<br />
<br />
106,4<br />
<br />
1,92<br />
<br />
39,45<br />
<br />
Giống Số 16<br />
<br />
15,8<br />
<br />
112,5<br />
<br />
1,77<br />
<br />
36,29<br />
<br />
Giống Số 17<br />
<br />
17,5<br />
<br />
77,4<br />
<br />
1,35<br />
<br />
29,89<br />
<br />
Giống Số 18<br />
<br />
19,6<br />
<br />
92,6<br />
<br />
1,81<br />
<br />
37,21<br />
<br />
Giống Số 19<br />
<br />
21,3<br />
<br />
89,6<br />
<br />
1,91<br />
<br />
40,66<br />
<br />
Giống Số 20<br />
<br />
20,3<br />
<br />
86,1<br />
<br />
1,74<br />
<br />
39,02<br />
<br />
Giống Số 21<br />
<br />
18,3<br />
<br />
99,7<br />
<br />
1,82<br />
<br />
39,46<br />
<br />
Giống Số 22<br />
<br />
16,2<br />
<br />
98,3<br />
<br />
1,59<br />
<br />
35,51<br />
<br />
Giống Số 23<br />
<br />
13,2<br />
<br />
124,5<br />
<br />
1,64<br />
<br />
35,74<br />
<br />
Giống Số 26<br />
<br />
20,4<br />
<br />
106,4<br />
<br />
2,16<br />
<br />
41,45<br />
<br />
Giống Số 25<br />
<br />
18,8<br />
<br />
100,5<br />
<br />
1,80<br />
<br />
39,87<br />
<br />
Giống Số 26<br />
<br />
19,5<br />
<br />
87,4<br />
<br />
1,69<br />
<br />
35,59<br />
<br />
C155 (Đ/C)<br />
<br />
25<br />
<br />
88,6<br />
<br />
2,21<br />
<br />
42,73<br />
<br />
Cv%<br />
<br />
11,4<br />
<br />
6,7<br />
<br />
9,3<br />
<br />
LSD.05<br />
<br />
1,22<br />
<br />
3,15<br />
<br />
2,61<br />
<br />
Ghi chú: * Số liệu nghiên cứu năm 2011, tại Viện Cây lương thực và Cây thực phẩm.<br />
<br />
Kết quả nghiên cứu, bảng 3: Hầu hết các<br />
dòng cà chua triển vọng đều thuộc dạng quả to,<br />
khối lượng quả trong khoảng 80 - 90 g, chỉ có 5<br />
dòng thuộc dạng quả nhỏ, khối lượng quả < 80<br />
gam và có 3 dòng thuộc dạng quả rất to, khối<br />
lượng quả đạt > 100 g.<br />
<br />
Năng suất thực thu của các dòng cà chua<br />
thuần đạt khá cao, có 6 dòng đạt năng suất > 40<br />
tấn/ha, có 15 giống đạt năng suất 35 - 40 tấn/ha<br />
và chỉ có 4 dòng đạt năng suất < 35 tấn/ha.<br />
<br />
493<br />
<br />
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM<br />
<br />
3.3. Kết quả thử khả năng kết hợp chung của 26 dòng cà chua thuần nghiên cứu<br />
Bảng 4. Năng suất trung bình của thí nghiệm và giá trị khả năng kết hợp chung (KNKH)<br />
của 26 dòng giống<br />
Dòng thuần nghiên cứu<br />
<br />
Năng suất trung bình (tấn/ha)<br />
<br />
Giá trị KHKHC<br />
<br />
Cây thử 1<br />
<br />
Cây thử 2<br />
<br />
Giống Số 1<br />
<br />
28,78<br />
<br />
24,22<br />
<br />
- 9,69<br />
<br />
Giống Số 2<br />
<br />
32,00<br />
<br />
28,16<br />
<br />
- 6,11<br />
<br />
Giống Số 3<br />
<br />
33,29<br />
<br />
33,00<br />
<br />
- 3,05<br />
<br />
Giống Số 4<br />
<br />
42,48<br />
<br />
39,54<br />
<br />
4,81<br />
<br />
Giống Số 5<br />
<br />
25,62<br />
<br />
21,69<br />
<br />
- 12,54<br />
<br />
Giống Số 6<br />
<br />
38,66<br />
<br />
29,51<br />
<br />
- 2,11<br />
<br />
Giống Số 7<br />
<br />
48,06,<br />
<br />
39,94<br />
<br />
7,80<br />
<br />
Giống Số 8<br />
<br />
44,92<br />
<br />
41,04<br />
<br />
6,78<br />
<br />
Giống Số 9<br />
<br />
38,62<br />
<br />
31,86<br />
<br />
- 0,95<br />
<br />
Giống Số 10<br />
<br />
49,65<br />
<br />
42,18<br />
<br />
9,72<br />
<br />
Giống Số 11<br />
<br />
27,82<br />
<br />
26,56<br />
<br />
- 9,06<br />
<br />
Giống Số 12<br />
<br />
47,30<br />
<br />
42,30<br />
<br />
8,60<br />
<br />
Giống Số 13<br />
<br />
40,97<br />
<br />
36,61<br />
<br />
2,59<br />
<br />
Giống Số 14<br />
<br />
46,97<br />
<br />
41,03<br />
<br />
7,80<br />
<br />
Giống Số 15<br />
<br />
48,74<br />
<br />
43,27<br />
<br />
9,81<br />
<br />
Giống Số 16<br />
<br />
28,59<br />
<br />
262,02<br />
<br />
- 8,89<br />
<br />
Giống Số 17<br />
<br />
26,40<br />
<br />
21,78<br />
<br />
- 12,10<br />
<br />
Giống Số 18<br />
<br />
45,51<br />
<br />
41,89<br />
<br />
7,50<br />
<br />
Giống Số 19<br />
<br />
41,87<br />
<br />
37,48<br />
<br />
3,47<br />
<br />
Giống Số 20<br />
<br />
49,87<br />
<br />
45,60<br />
<br />
11,20<br />
<br />
Giống Số 21<br />
<br />
49,21<br />
<br />
38,13<br />
<br />
4,12<br />
<br />
Giống Số 22<br />
<br />
40,38<br />
<br />
35,29<br />
<br />
1,36<br />
<br />
Giống Số 23<br />
<br />
28,99<br />
<br />
23,67<br />
<br />
- 9,86<br />
<br />
Giống Số 24<br />
<br />
45,73<br />
<br />
41,43<br />
<br />
7,86<br />
<br />
Giống Số 25<br />
<br />
29,33<br />
<br />
26,43<br />
<br />
- 8,02<br />
<br />
Giống Số 26<br />
<br />
28,40<br />
<br />
22,14<br />
<br />
- 10,92<br />
<br />
Sai số của KNKHC của dòng<br />
<br />
0,54<br />
<br />
Sai số KNKHC của 2 dòng<br />
<br />
0,76<br />
<br />
Bằng phương pháp lai đỉnh (Topcross) của<br />
26 giống cà chua thuần nghiên cứu với 2 vật thử<br />
(Tester) là giống cà chua Hồng Han và C155. Kết<br />
quả nghiên cứu và kết hợp đánh giá một số tính<br />
trạng: hình thái, khả năng chống chịu sâu bệnh<br />
494<br />
<br />
trên đồng ruộng. chúng tôi chọn 9 giống trong 26<br />
giống có khả năng kết hợp chung cao (GCA) là:<br />
giống số 8, giống số 10, giống số12, giống số 14,<br />
giống số 15, giống số 18, giống số 20, giống<br />
số 21 và giống số 24.<br />
<br />