
Kết quả phẫu thuật bắc cầu mạch não trong và ngoài sọ: 50 ca phẫu thuật đầu tiên tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày phẫu thuật bắc cầu mạch não trong và ngoài sọ (EC-IC Bypass) là kỹ thuật phức tạp, mở ra một giải pháp cho những trường hợp bệnh lý mạch máu không thể can thiệp mạch (túi phình động mạch khổng lồ - phức tạp, bệnh Moyamoya, hẹp động mạch não, …), hay các bệnh lý u nền sọ phức tạp. Trên thế giới đã có các báo cáo, tổng kết về kết quả phẫu thuật, tuy nhiên ở Việt Nam chưa có nhiều báo cáo về kỹ thuật phẫu thuật này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật bắc cầu mạch não trong và ngoài sọ: 50 ca phẫu thuật đầu tiên tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BẮC CẦU MẠCH NÃO TRONG VÀ NGOÀI SỌ: 50 CA PHẪU THUẬT ĐẦU TIÊN TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Ngô Mạnh Hùng1, Nguyễn Lê Minh Tiến2, Nguyễn Đức Đông1 TÓM TẮT 6 chứng liên quan đến vết mổ được điều trị nội Đặt vấn đề: Phẫu thuật bắc cầu mạch não khoa và có kết quả hồi phục tốt. trong và ngoài sọ (EC-IC Bypass) là kỹ thuật Kết luận: Phẫu thuật bắt cầu động mạch phức tạp, mở ra một giải pháp cho những trường máu não trong và ngoài sọ có tỉ lệ tai biến thấp, hợp bệnh lý mạch máu không thể can thiệp mạch có hiệu quả trong việc ngăn chặn nguy cơ nhồi (túi phình động mạch khổng lồ - phức tạp, bệnh máu não tái phát, cũng như giảm nguy cơ xuất Moyamoya, hẹp động mạch não, …), hay các huyết não và cải thiện chất lượng cuộc sống ở cả bệnh lý u nền sọ phức tạp. Trên thế giới đã có 02 phương pháp bắc cầu mạch não lưu lượng các báo cáo, tổng kết về kết quả phẫu thuật, tuy thấp và bắc cầu mạch não lưu lượng cao. Tại nhiên ở Việt Nam chưa có nhiều báo cáo về kỹ Việt Nam, trong điều kiện hạn chế về trang thiết thuật phẫu thuật này. bị phẫu thuật, các phẫu thuật bắc cầu mạch não Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô trong và ngoài sọ được thực hiện vẫn đem lại các tả hồi cứu và tiến cứu trên 46 bệnh nhân được kết quả khả quan. thực hiện 50 phẫu thuật bắc cầu mạch máu não Từ khóa: Moyamoya, phình động mạch não trong và ngoài sọ được thực hiện từ 10/2018 đến khổng lồ, bắc cầu động mạch, nhồi máu não, xuất 10/2023 tại Khoa Phẫu thuật thần kinh II, Trung huyết não tâm Phẫu thuật thần kinh, Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức. SUMMARY Kết quả: 50 ca phẫu thuật, 02 kỹ thuật bắc THE RESULT OF EXTRACRANIAL- cầu mạch máu não trong và ngoài sọ lưu lượng INTRACRANIAL BYPASS SURGICAL cao và lưu lượng thấp được thực hiện trên 46 PROCEDURE: 50 INITIAL bệnh nhân với các chẩn đoán: Bệnh/Hội chứng OPERATIONS IN VIET DUC Moyamoya, hẹp/tắc động mạch não, Phình mạch HOSPITAL não khổng lồ, lóc động mạch cảnh trong. Tuổi Introductions: Intra- and extracranial trung bình ở thời điểm phẫu thuật là 35,2 tuổi (07 cerebral artery bypass surgery (EC-IC Bypass) is – 73 tuổi). Thang điểm Rankin cải tiến được cải a complex technique, opening up a solution for thiện. Không ghi nhận trường hợp biến chứng cerebrovascular diseases that cannot be treated nặng: viêm màng não, rò dịch não tuỷ hay tử with vascular intervention (giant - complex vong trong nghiên cứu; các trường hợp có biến aneurysms, Moyamoya disease, cerebral artery stenosis, ...), or complex skull base tumors. There have been reports and summaries of surgical results in the world, however, in Vietnam there 1 Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức have not been many reports on this surgical technique. 2 Trường Đại học Y Dược - ĐHQGHN Method: A retrospective and prospective Chịu trách nhiệm chính: Ngô Mạnh Hùng descriptive study was conducted with 46 patients ĐT: 0908593998 carried out EC-IC bypass operations from Email: ngomanhhung2000@gmail.com October, 2018 to the October, 2023 at the Ngày nhận bài: 10.9.2024 Neurosurgery Department II, Neurosurgery Ngày phản biện khoa học: 22.10.2024 Centre, Viet Duc Hospital. Ngày duyệt bài: 1.11.2024 33
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Results: 50 initial operations were Moyamoya, hẹp động mạch não,…), hay các performed with 2 techniques of EC-IC bypass bệnh lý u nền sọ phức tạp. Kỹ thuật bắc cầu consisting of low flow and high flow. The mạch não trong và ngoài sọ dần được hoàn quantity of patients is 46 people that were diagnosed with Moyamoya disease, cerebral thiện và được phân loại thành 02 kỹ thuật lưu artery stenosis, giant intracranial aneurysms, lượng cao và lưu lượng thấp. internal carotid artery dissection. The patients’ EC-IC Bypass là một chủ đề mới, cần average age is 35.2 years old (7 to 73 years old). nhiều bằng chứng để chỉ ra tính hiệu quả của Modified Rankin scale average improved. We kỹ thuật. Hiện tại, ở Việt Nam một số trung did not record any serious complication cases tâm phẫu thuật thần kinh thực hiện kỹ thuật such as meningitis, cerebrospinal fluid (CSF) này, trong đó Trung tâm PTTK bệnh viện leak or death. Some cases having complications related surgery procedure were treated by Hữu Nghị Việt Đức là đơn vị PTTK đã thực internal medicine and had good remission. hiện thường quy cả 02 kỹ thuật bắc cầu mạch Conclusion: The Ec-Ic bypass with both não trong và ngoài sọ lưu lượng cao – lưu technique low and high flow expressed low rate lượng thấp. Báo cáo tổng kết 50 ca phẫu of complications, was effective in prevention of thuật được thực hiện trong một quy trình relapsed ischemia stroke and reduce the risk of thống nhất và cải thiện qua thời gian 05 năm brain hemorrhage, so that it could improve the quality of patient’s life. In Vietnam with 2018 – 2023 đem lại những kết quả có giá trị. limitations of conditions and equipment, the Ec- Ic bypass operations indicated positive results. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Keywords: Moyamoya, giant intracranial 2.1. Đối tượng nghiên cứu aneurysms, EC-IC bypass, ischemia stroke, brain 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn hemorrhage. Bệnh nhân được lựa chọn khi đảm bảo các tiêu chuẩn: I. ĐẶT VẤN ĐỀ • Bệnh nhân có chỉ định EC – IC Bypass Phẫu thuật bắc cầu mạch não trong và • Được thực hiện phẫu thuật bắc cầu ngoài sọ (EC-IC Bypass) là kỹ thuật dần mạch não trong và ngoài sọ tại bệnh viện chứng minh tính hiệu quả trong điều trị một Việt Đức trong thời gian làm đề tài số bệnh lý thần kinh phức tạp. EC-IC bypass • Có đủ hồ sơ bệnh án, tự nguyện tham đầu tiên được Pool2 và CS thực hiện năm gia đầy đủ quá trình nghiên cứu 1961 cho kết quả thất bại khi cầu nối nhân 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ tạo bị tắc. Năm 1963, Woringer2 và CS thực Bệnh nhân loại trừ khỏi nghiên cứu khi hiện bắc cầu động mạch cảnh chung và động có 01 trong các tiêu chuẩn: mạch cảnh trong bằng cầu nối tĩnh mạch • Bệnh nhân không khám, theo dõi định hiển, kết quả bệnh nhân tử vong và cầu nối kì sau phẫu thuật tĩnh mạch hiển tắc. Yaşargil5 là người đầu • Bệnh nhân bỏ cuộc hoặc không tham tiên thực hiện thành công ca phẫu thuật bắc gia đầy đủ nghiên cứu cầu động mạch thái dương nông – động 2.2. Phương pháp nghiên cứu mạch não giữa năm 1967. Từ đó mở ra một 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu giải pháp cho những trường hợp bệnh lý mô tả hồi cứu và tiến cứu, chọn mẫu thuận mạch máu không thể can thiệp mạch (túi tiện phình động mạch khổng lồ - phức tạp, bệnh 2.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu: 34
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 - Thời gian nghiên cứu: 10/2018 – - Phình động mạch cảnh trong hoặc não 10/2023 giữa khổng lồ, hoặc đa túi phình cần thay thế - Địa điểm nghiên cứu: Trung tâm phẫu hoặc dự phòng thiếu máu não sau điều trị can thuật thần kinh – Bệnh viện Việt Đức thiệp hoặc phẫu thuật (STA – MCA hoặc 2.2.3. Biến số, chỉ số nghiên cứu ECA – MCA). Các biến số, chỉ số nghiên cứu thu thập - Lóc/giả phình động mạch cảnh trong qua phỏng vấn, khám lâm sàng, khai thác sau chấn thương (ECA – MCA). bệnh án, hình ảnh theo bộ câu hỏi thống nhất, 2.4.2. Điều trị nội khoa bao gồm: - Aspirin 81 ngay trước phẫu thuật và 03 - Thông tin: tuổi, giới, lý do nhập viện. ngày sau phẫu thuật. - Thang điểm Glasgow, thang điểm - Heparin dùng ở thời điểm bắt đầu mở Rankin cải tiến động mạch não giữa và duy trì 48h đối với - Đặc điểm: chẩn đoán, phương pháp cầu nối tĩnh mạch và động mạch; không duy phẫu thuật; thời gian kẹp mạch não giữa, thời trì đối với cầu nối động mạch và động mạch gian phẫu thuật) - Sau phẫu thuật: cầu nối, tụ máu dưới III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU màng cứng, nhiễm trùng vết mổ, hoại tử vạt 3.1. Đặc điểm lâm sàng da, chậm liền vết mổ, tử vong. Tuổi trung bình ở bệnh nhân là - Theo dõi sau phẫu thuật ở thời điểm 01 35,42±20,06, người tuổi cao nhất là 73, và tháng bằng kết quả chụp MSCT và bằng kết người tuổi thấp nhất là 7. Năm 2018 sử dụng quả chụp CT Perfusion tại thời điểm: 03, 12 duy nhất kĩ thuật STA – MCA, năm 2019 sử tháng. dụng 02 kỹ thuật EDAS và STA – MCA, 2.3. Phân tích số liệu năm 2020 sử dụng 03 kĩ thuật EDAS, STA – Số liệu được được xử lý theo phương MCA và ECA – SV – MCA. Năm 2022, áp pháp thống kê y học bằng phần mềm SPSS 22.0. dụng cả 05 kỹ thuật phẫn thuật EDAS, STA 2.4. Quy trình chuyên môn – MCA, STA – MCA + EDAS, ECA – SV - 2.4.1. Chỉ định và phương án lựa chọn MCA, ECA – RA – MCA. Thời gian phẫu Bệnh/hội chứng Moyamoya có triệu thuật và thời gian kẹp động mạch não giữa chứng hoặc CTP có thiếu máu thực thể (Trẻ đối với các phẫu thuật lần lượt là STA – em: EDAS hoặc và STA - MCA ; người lớn: MCA: 277,2±43,4/23,8±4,2; STA - MCA + ưu tiên STA – MCA+ EDAS). EDAS: 230,6±13,7/20,3±1,8; ECA - SV – - Hẹp/tắc mạn tính mạch não có triệu MCA 327,0±8,5/25,5 ± 0,7; ECA – RA – chứng hoặc CTP có thiếu máu thực thể MCA 315,7 ± 19,0/25,7 ± 0,6. (EDAS kết hợp STA – MCA). 3.2. Kết quả phẫu thuật Bảng 3.1. Thang điểm GCS và mRS trước phẫu thuật và sau phẫu thuật (*Wilcoxon- Test) Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật GCS p SL TL% SL TL % 13 2 4,0 0 0 14 4 8,0 3 6,0 0,12* 15 44 88,0 47 94,0 35
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM Tổng 50 100 50 100 Trước phẫu thuật (1) Sau phẫu thuật (2) 01 tháng (3) Mean ±SD 0,40±0,73 0,26±0,48 0,24±0,47 p p1-2= 0,033; p1-3= 0,031 Không có bệnh nhân nào suy giảm điểm viện sau 1 tháng là 0,24±0,47. Sự khác biệt GCS sau phuật. Cải thiện GCS chưa có ý giữa điểm mRS trước với sau phẫu thuật và nghĩa thống kê với p>0,05. Điểm mRS trước điểm mRS trước phẫu thuật với thời điểm ra phẫu thuật có trung bình điểm là 0,40±0,73, viện sau 01 tháng có sự khác biệt với p0,05. sau phẫu thuật. Tuy nhiên, sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Khi so IV. BÀN LUẬN sánh MLQ giữa sử dụng heparin sau phẫu Năm 2018, phẫu thuật đầu tiên được thực thuật và tắc miệng nối, 02 bệnh nhân có biến hiện bởi ekip của bệnh viện Việt Đức là bệnh 36
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nhân nam 22 tuổi, chẩn đoán bệnh Nghiên cứu chỉ ra phẫu thuật EC – IC Moyamoya. Phẫu thuật STA – MCA kéo dài Bypass có cải thiện về thang điểm GCS sau 368 phút với thời gian kẹp động mạch não phẫu thuật (bảng 3.1) nhưng chưa có ý nghĩa giữa là 33 phút. Kết quả bệnh nhân sau phẫu thống kê với p>0,05, tuy nhiên thang điểm thuật cải thiện điểm mRS và không có biến mRS (bảng 3.1) có cải thiện sau phẫu thuật chứng sau phẫu thuật. có ý nghĩa thống kê với p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM cho tất cả phẫu thuật đã thu hẹp lại chỉ dành TÀI LIỆU THAM KHẢO cho phẫu thuật ECA – MCA. Bảng 3.3 chỉ ra 1. Acker G, Schlinkmann N, Fekonja L, heparin làm tăng nguy cơ tụ máu DMC Grunwald L, Hardt J, Czabanka M, nhưng không làm giảm tắc mạch nối, sự khác Vajkoczy P. First Middle Last Wound healing complications after revascularization biệt không có ý nghĩa thống kê. Điều trị for moyamoya vasculopathy with reference heparin cần thu hẹp chỉ định và tiếp tục đánh to different skin incisions Neurosurg Focus giá vì nguy cơ biến chứng khi sử dụng sau 2019 E12 phẫu thuật. 2. Chowdhury F, Haque MR, Rumi JM, Điểm lại y văn, đã có nghiên cứu lớn chỉ Hossain M, Arifin MS, Talukder MH, et ra tính an toàn và hiệu quả với thời gian theo al. First Middle Last EC-IC Bypass: dõi dài trong điều trị bệnh Moyamoya như “Learning Curve” Experiences of Initial 100 Bypasses in Bangladesh Arquivos thử nghiệm CMOSS năm 20234. Mặt khác, Brasileiros de Neurocirurgia: Brazilian cũng chỉ ra EC – IC Bypass không có khác Neurosurgery 2022 e24-e39 biệt có ý nghĩa thống kê so với điều trị nội 3. Hurth H, Hauser TK, Haas P, Wang S, khoa trong dự phòng biến cố đột quỵ và giảm Mengel A, Tatagiba M, et al. First Middle nguy cơ tử vong ở nhóm bệnh nhân hẹp Last Early Post-operative CT-Angiography mạch máu não mạn tính. Nghiên cứu của Imaging After EC-IC Bypass Surgery in chúng tôi chỉ ra tính an toàn của EC – IC Moyamoya Patients Front Neurol 2021 655943 Bypass trong điều kiện phẫu thuật hạn chế 4. Ma Y, Wang T, Wang H, Amin-Hanjani S, với 0 bệnh nhân tử vong và 4% biến chứng Tong X, Wang J, et al. First Middle Last nặng tắc mạch nối. Điểm hạn chế là chưa Extracranial-Intracranial Bypass and Risk of đánh giá tiên lượng xa của phẫu thuật. Stroke and Death in Patients With Symptomatic Artery Occlusion: The CMOSS V. KẾT LUẬN Randomized Clinical Trial JAMA 2023 704-14 Phẫu thuật bắc cầu mạch não trong và 5. Soldozy S, Costello JS, Norat P, ngoài sọ lưu lượng thấp an toàn và hiệu quả, Sokolowski JD, Soldozy K, Park MS, et al. không gặp biến chứng nặng và các biến First Middle Last Extracranial-intracranial chứng vết mổ đáp ứng tốt với điều trị nội bypass approach to cerebral khoa. revascularization: a historical perspective Phẫu thuật bắc cầu mạch não trong và Neurosurg Focus 2019 E2 ngoài sọ lưu lượng cao đánh giá bước đầu là 6. Wang C, Li H, Dong Y, Wang H, Li D, Zhao C, et al. First Middle Last Risk factors phương án điều trị an toàn. Cần đánh giá hiệu for wound healing complications after quả điều trị với thời gian dài và số ca bệnh lớn revascularization for MMD with complete Y- hơn. Sử dụng động mạch quay làm mạch mang shaped incision Sci Rep 2023 3251 an toàn hơn sử dụng tĩnh mạch hiển. 7. Yoon S, Burkhardt JK, Lawton MT. First Không có sự khác biệt về nguy cơ tắc Middle Last Long-term patency in cerebral mạch giữa bệnh nhân có sử dụng heparin và revascularization surgery: an analysis of a consecutive series of 430 bypasses J không sử dụng heparin sau phẫu thuật. Neurosurg 2019 80-7 38

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Động mạch quay: Giải phẫu ứng dụng và các kỹ thuật lấy mạch ghép
14 p |
208 |
29
-
HỞ VAN HAI LÁ VÀ PHẪU THUẬT BẮC CẦU CHỦ-VÀNH
18 p |
113 |
10
-
ĐỘNG MẠCH QUAY TRONG PHẪU THUẬT CẦU NỐI ĐỘNG MẠCH VÀNH
14 p |
147 |
7
-
Bài giảng Kết quả điều trị đốt nhánh xuyên vách bằng cồn bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn - BS. Hồ Minh Tuấn
25 p |
89 |
5
-
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ ĐAU NHỨC GIÂY THẦN KINH SINH BA (Trigeminal neuralgia)
4 p |
85 |
4
-
120 câu hỏi thi tuyển Bác sĩ nội trú năm 2014 - Chuyên ngành Bệnh lý miệng và Phẫu thuật hàm mặt; Phẫu thuật trong miệng
5 p |
11 |
3
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tổn thương mạch vành và kết quả điều trị sớm hội chứng mạch vành cấp ở người bệnh ung thư
10 p |
5 |
2
-
Bài học từ những trường hợp đầu tiên thực hiện phẫu thuật bắc cầu động mạch trong và ngoài sọ điều trị bệnh lý Moyamoya
4 p |
5 |
1
-
Kết quả sớm của phẫu thuật bắc cầu động mạch vành ở bệnh nhân bệnh mạch vành có chức năng tâm thu thất trái giảm
5 p |
0 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
