intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng đơn tầng có mất vững cột sống bằng phương pháp cố định cột sống và ghép xương liên thân đốt sống lối sau qua lỗ liên hợp ít xâm lấn (MIS TLIF)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng đơn tầng có mất vững cột sống bằng phương pháp cố định cột sống và ghép xương liên thân đốt sống lối sau qua lỗ liên hợp ít xâm lấn (MIS TLIF).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng đơn tầng có mất vững cột sống bằng phương pháp cố định cột sống và ghép xương liên thân đốt sống lối sau qua lỗ liên hợp ít xâm lấn (MIS TLIF)

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII KẾT QUẢ PHẪU THUẬT THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG THẮT LƯNG ĐƠN TẦNG CÓ MẤT VỮNG CỘT SỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỐ ĐỊNH CỘT SỐNG VÀ GHÉP XƯƠNG LIÊN THÂN ĐỐT SỐNG LỐI SAU QUA LỖ LIÊN HỢP ÍT XÂM LẤN (MIS TLIF) Kiều Đình Hùng1, Lê Đức Tâm1,Đinh Mạnh Hải1, Phạm Văn Tín1, Nguyễn Vũ1 TÓM TẮT 53 Biến chứng sau mổ ghi nhận ở 2/37 (5,4%) ca. Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu: Phẫu Điểm VAS trung bình đau cột sống thắt lưng và thuật cố định cột sống và ghép xương liên thân đau chân kiểu rễ cải thiện rõ rệt từ 5,1 ± 1,6 và 6 đốt sống lối sau qua lỗ liên hợp ít xâm lấn (MIS- ± 1,4 trước mổ xuống 1,6 ± 1,1 và 0,5 ± 1 sau mổ TLIF) là phương pháp phẫu thuật ít xâm lấn điều (p
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 single-level in patients with disc herniation những nguyên nhân phổ biến nhất gây đau accompanied by spinal instability. lưng và chân ở người lớn. Điều trị bảo tồn Methodology: This was a prospective case thường được đặt ra đầu tiên và là phương series implemented at Hanoi Medical University pháp điều trị chủ yếu. Phẫu thuật TVĐĐ Hospital from August 2020 to August 2021. In thường được đặt ra khi lâm sàng bệnh nhân total, 37 patients with disc herniation có chèn ép rễ thần kinh mà điều trị nội khoa accompanied by spinal instability underwent thất bại, hoặc khi TVĐĐ kèm mất vững cột MIS-TLIF single-level. sống.6 Results: Single-level lumbar disc herniation was common in the male gender (62.2%) and had Hai phương pháp phẫu thuật có hiệu quả mean age of 49.7 ± 12.4 years old. L4/L5 level is trong điều trị TVĐĐ kèm mất vững CSTL the most common. The mean length of hospital nhất hiện nay là cố định cột sống sử dụng stay was 8.3 ± 3 days, the mean blood loss nẹp vít qua cuống, phối hợp ghép xương liên volume during surgery was 130.8 ± 65.3ml, the thân đốt sống lối sau, qua lỗ liên hợp, với mean operative time was 155 ± 34,2 min, đường mổ mở truyền thống (TLIF) hoặc sử postoperative complications were found in 2/37 dụng đường mổ ít xâm lấn (MIS-TLIF). Kể (5.4%) cases. The mean VAS score for lumbar từ khi được giới thiệu lần đầu tiên bởi Foley spine pain and radicular pain improved from 5.1 ± 1.6 and 6 ± 1.4 pre-operatively to 1.6 ± 1.1 and và cộng sự vào năm 2002 tại Mỹ đến nay, 0.5 ± 1 post-operatively (p
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Tiêu chuẩn lựa chọn 2.1. Đối tượng nghiên cứu - Bệnh nhân được chẩn đoán thoát vị đĩa Đối tượng là các bệnh nhân được chẩn đệm cột sống thắt lưng dựa trên triệu chứng đoán thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng có lâm sàng và hình ảnh học. mất vững cột sống ngang mức được phẫu - Bệnh nhân được xác định có mất vững thuật bằng phương pháp MIS-TLIF đơn tầng cột sống ngang mức tầng thoát vị đĩa đệm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong 12 trên phim xquang động. tháng từ tháng 8 năm 2020 tới tháng 8 năm 2021. ● Độ trượt a > 4.5mm Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu thuận ● Độ gập góc >15O độ tầng L1L2, L2L3, tiện. L3L4, >20O đối với L4L5 L4L5, nếu >25O Chỉ tiêu nghiên cứu độ thì mất vững L5S14 Tuổi, giới tính, triệu chứng cơ năng, triệu ● Bệnh nhân được phẫu thuật bằng chứng lâm sàng, hình ảnh học, thời gian mổ, phương pháp MIS-TLIF đơn tầng. mất máu trong mổ, điểm đau VAS, JOA, Tiêu chuẩn loại trừ ODI trước - sau mổ, thời gian nằm viện sau - Bệnh nhân không lấy đủ hồ sơ nghiên mổ, độ chính xác vít, độ liền xương, biến chứng sau mổ. cứu. 2.3. Xử lý số liệu - Các bệnh lý cột sống phối hợp ảnh Sử dụng phần mềm thống kê y học SPSS hưởng đến quá trình chẩn đoán và điều trị: 20.0. Các biến định tính được mô tả bằng tần viêm cột sống dính khớp, lao cột sống, u cột số và tỷ lệ phần trăm. Các biến định lượng sống, u tủy, loãng xương… được mô tả bằng giá trị trung bình và độ lệch - Bệnh nhân có bệnh ý toàn thân nặng chuẩn nếu là biến phân bố chuẩn, và trung vị ảnh hưởng tới kết quả điều trị. và khoảng tứ phân vị (IQR) nếu biến phân bố - Bệnh nhân không theo dõi được sau không chuẩn. mổ. 2.4. Đạo đức nghiên cứu 2.2. Phương pháp nghiên cứu Bệnh nhân được giải thích, chấp nhận Thiết kế nghiên cứu phẫu thuật và tham gia nghiên cứu. Toàn bộ Ngiên cứu mô tả hồi cứu loạt bệnh. thông tin cá nhân của các đối tượng tham gia Cỡ mẫu và chọn mẫu nghiên cứu đều được bảo mật và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu. 374
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Bảng 1: Đặc điểm đối tượng nghiên cứu Đặc điểm Bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng kèm mất vững cột sống (N=37) Trung bình 49,7±12,3 Tuổi Min 28 Max 70 Nam 62,2% Giới Nữ 37,8% Trong số 37 bệnh nhân được mổ, giới 3.2. Đặc điểm triệu chứng lâm sàng nam chiếm tỷ lệ cao hơn với 62,2%. Độ tuổi Đau cột sống thắt lưng và đau lan xuống trung bình 49,7±12,3, thấp tuổi nhất là 28 chân kiểu rễ gặp ở tất cả bệnh nhân (100%). tuổi và cao tuổi nhất là 70 tuổi. Số bệnh nhân Đau cách hồi thần kinh được ghi nhận ở làm nghề nghiệp gây tác động xấu đến cột 64,8% bệnh nhân. Có 31 bệnh nhân (83,3%) sống (làm ruộng, công nhân bốc vác, lái nghiệm pháp Lasègue dương tính. 27 bệnh xe…) chiếm hơn một nửa tổng số bệnh nhân nhân (73%) có rối loạn cảm giác chân và 6 (56,8%). Phần lớn bệnh nhân có tiền sử khỏe bệnh nhân (16,2%) liệt các nhóm cơ rễ thần mạnh (67,6%), có 8 bệnh nhân (21,6%) có kinh chi phối tùy mức độ (1 bệnh nhân cơ tiền sử bệnh lý nội khoa kèm theo, 2 bệnh lực bậc 3 và 5 bệnh nhân cơ lực bậc 4). Có 5 nhân (5,4%) có liên quan tới yếu tố chấn bệnh nhân (13,5%) có biểu hiện teo cơ theo thương, đặc biệt có 2 bệnh nhân (5,4%) từng vùng rễ thần kinh chi phối và 1 bệnh nhân mổ phẫu thuật cột sống trước đó (phẫu thuật (2,7%) có rối loạn cơ tròn. lấy nhân thoát vị và đặt dụng cụ liên gai sau intraspine). Bảng 2: Đặc điểm triệu chứng lâm sàng (n=37) Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % Đau cột sống thắt lưng 37 100% Đau lan chân kiểu rễ 37 100% < 100m 10 27% Đau cách hồi thần kinh 100 – 500m 13 35,1% > 500m 1 2,7% Nghiệm pháp Lasègue dương tính 31 83,3% Liệt vận động 6 16,2% Rối loạn cảm giác chân 27 73% Rối loạn cơ tròn 1 2,7% Teo cơ 5 13,5% 375
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII 3.3. Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh Bảng 3: Đặc điểm chẩn đoán hình ảnh (n=37) Đặc điểm Số lượng Tỷ lệ % Biến dạng gập góc 15 40,5% Mất vững Trượt 22 59,5% Xquang Thoái hóa cột sống 32 86,5% Hẹp khe đĩa đệm 16 43,2% Biến dạng (gù hoặc vẹo) 3 8,1% Độ III 11 29,7% Thoái hóa đĩa đệm Độ IV 23 62,2% Độ V 3 8,1% Tương đối (10-12mm) 13 35,1% Hẹp ống sống Tuyệt đối(
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 Biểu đồ 1. Thay đổi hang điểm VAS chân và lưng trước và sau mổ Biểu đồ 2. Thay đổi thang điểm JOA và ODI trước và sau mổ Điểm VAS trung bình đau cột sống thắt Tỷ lệ nam giới cao hơn so với nam giới lưng và đau chân trước mổ lần lượt là 5,1 ± 3/2 giống như các nghiên cứu của Qi Han và 1,6 và 6 ± 1,4 giảm rõ rệt sau mổ 12 tháng cộng sự (2022) có nam/nữ là 1.15/1.6 Singh 1,6 ± 1 và 0,5 ± 1 (p
  7. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII hoặc ưỡn quá mức, cột sống phải chịu tải dưới vùng chi phối của rễ tổn thương. Tương trọng lớn, liên tục và kéo dài (công nhân bốc tự với nghiên cứu của Kiều Đình Hùng gặp vác, lái xe, làm ruộng,...). Những sang chấn 12,4%.1 Rối loạn cơ tròn là dấu hiệu cờ đỏ, thường xuyên liên tục dẫn đến thoái hóa đĩa thường gặp trong bệnh cảnh có chèn ép đuôi đệm sớm, tổn thương dây chằng, diện khớp ngựa cấp do khối thoái vị và tình trạng mất gây mất vững cột sống. vững cột sống gây nên. Chúng tôi ghi nhận 1 Biểu hiện lâm sàng đặc trưng của TVDD bệnh nhân (2,7%) có biểu hiện tiểu tiện là hội chứng cột sống và hội chứng chèn ép không tự chủ kèm liệt 2 chân. Tỷ lệ này rễ. Đau là triệu chứng xuất hiện sớm và hay trong nghiên cứu của Kiều Đình Hùng là gặp, thường là nguyên nhân chính khiến 6%.1 bệnh nhân đi khám. Trong nghiên cứu của Độ mất vững cột sống thắt lưng được chúng tôi, 100% bệnh nhân có đau cột sống đánh giá trên phim xquang động, dựa trên thắt lưng, và 100% đau lan chân theo rễ thần thay đổi góc gian đốt sống khi cúi tối đa và kinh chi phối. Kết quả nay tương tự với ưỡn tối đa hoặc trượt đốt sống trên 4,5mm. nghiên cứu của Kiều Đình Hùng (tỉ lệ đau Tỷ lệ mất vững trên phim xquang động do lưng 100% và đau kiểu rễ 96,2%).1 Ahmed trượt/biến dạng gập góc là 3/2. Trong nghiên K. Abdelaziz có 100% BN đau lưng và 94% cứu của chúng tôi, 100% bệnh nhân có hẹp BN đau kiểu rễ.3 Chúng tôi có 64,8% bệnh ống sống ngang mức trên phim cộng hưởng nhân đau cách hồi thần kinh, trong đó có từ, trong đó 56,8% là hẹp tuyệt đối. Nguyên 27% đau cách hồi
  8. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 quả này tương đồng với nghiên cứu của TÀI LIỆU THAM KHẢO Haien Zhao 7,79±0,74 ngày.8 Sau mổ có 2 1. Kiều Đình Hùng, Bùi Văn Sơn; Kết quả trường hợp (5,4%) có biến chứng nhiễm điều trị sau phẫu thuật ở bệnh nhân thoát vị trùng vết mổ, được điều trị kháng sinh, sau đĩa đệm cột sống thắt lưng cùng có hẹp ống điều trị bệnh nhân ổn định và được ra viện. sống bằng phương pháp cố định cột sống qua Điểm VAS trung bình đau cột sống thắt cuống và ghép xương liên thân đốt qua lỗ lưng là 5,1±1,6, VAS đau chân kiểu rễ là liên hợp (xâm lấn tối thiểu và mổ mở); 2021; Tạp chí nghiên cứu y học Việt Nam; 6±1,4. Đánh giá kết quả sau 12 tháng phẫu 147(11); 195-205. thuật VAS trung bình đau cột sống thắt lưng 2. Nguyễn Vũ; Nghiên cứu điều trị TĐS thắt là 1,6±1, VAS đau chân kiểu rễ là 0,5±1. Sự lưng bằng phương pháp cố định cột sống qua cải thiện này có ý nghĩa thống kê, đánh giá cuống kết hợp hàn xương liên thân đốt; 2015; kết quả điều trị (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2