intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kết quả sớm phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 142 bệnh nhân ung thư tuyến giáp được phẫu thuật tại Bệnh Viện Ung Bướu Thanh Hóa từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 3 năm 2023.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kết quả sớm phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1b - 2023 V. KẾT LUẬN 3. De Gregorio, M. A. và các cộng sự. (2020), "Absorbable stents for treatment of benign biliary Thủ thuật nội soi xuyên gan qua da đốt hẹp strictures: long-term follow-up in the prospective đường mật bằng LASER Thulium là phương pháp Spanish registry", Eur Radiol. 30(8), tr. 4486- an toàn và hiệu quả trong điều trị HĐMLTKT với 4495. tỷ lệ thành công ngay sau can thiệp cao, tỷ lệ 4. Gwon, D. I. và các cộng sự. (2013), "Percutaneous transhepatic treatment using biến chứng trong thủ thuật thấp, tỷ tái phát hẹp retrievable covered stents in patients with benign đường mật thấp. biliary strictures: mid-term outcomes in 68 patients", Dig Dis Sci. 58(11), tr. 3270-9. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Hu, B. và các cộng sự. (2014), "Intraductal 1. Cantwell, C. P. và các cộng sự. (2008), "Thirty radiofrequency ablation for refractory benign years' experience with balloon dilation of benign biliary stricture: pilot feasibility study", Dig postoperative biliary strictures: long-term Endosc. 26(4), tr. 581-5. outcomes", Radiology. 249(3), tr. 1050-7. 6. Lou, J. và các cộng sự. (2019), "A novel 2. Dadhwal, U. S. và Kumar, V. (2012), "Benign approach with holmium laser ablation for bile duct strictures", Med J Armed Forces India. endoscopic management of intrahepatic biliary 68(3), tr. 299-303. stricture", BMC Gastroenterol. 19(1), tr. 172. KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THANH HÓA Đào Hữu Dũng1, Lê Chính Đại2, Ngô Xuân Quý3, Nguyễn Quang Hưng1, Lưu Xuân Thông1 TÓM TẮT (26,8%) và (24,6%), sau đó giảm dần và hầu hết tổn thương này là tạm thời. 7 Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm Từ khóa: Ung thư tuyến giáp, di căn hạch ung sàng và kết quả điều trị phẫu thuật ung thư tuyến thư tuyến giáp, phẫu thuật ung thư tuyến giáp giáp tại Bệnh viện Ung Bướu Thanh Hóa. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 142 bệnh nhân ung SUMMARY thư tuyến giáp được phẫu thuật tại Bệnh Viện Ung Bướu Thanh Hóa từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 3 EARLY RESULTS OF THYROID CANCER năm 2023. Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến SURGERY AT THANH HOA ONCOLOGY HOSPITAL cứu. Kết quả: Tỉ lệ nữ/nam là 7,8/1, độ tuổi trung Objectives: To study clinicopathological bình 47,4 ± 13 tuổi, chủ yếu nhóm tuổi < 55 tuổi characteristics and result of surgery in papillary thyroid 67,6%. Lý do vào viện chủ yếu là tình cờ phát hiện u carcinoma. Patients and method: 142 thyroid tuyến giáp qua kiểm tra sức khỏe 61,3%. Tỉ lệ sờ thấy cancer patients were operated on at Thanh Hoa u qua khám lâm sàng (78,9%), đánh giá u trên siêu Oncology Hospital from March 2020 to March 2023. âm chủ yếu là TIRADS 4 77,5%, tỉ lệ chọc hút tế bào Retrospective and cross-sectional descriptive study. kim nhỏ chẩn đoán ác tính là (52,8%) nghi nghờ là Results: Female/Male ratio was 7,8/1, mean age was (39%). Tỉ lệ bệnh nhân được phẫu thuật cắt thùy eo 47.4 ± 13 years old, popular in age < 55 years old at giáp và cắt tuyến giáp toàn phần là (23,9%) và 67.6%. The main reason for admission to the hospital (76,1%), trong mỗi nhóm tỉ lệ vét hạch kèm theo là was by chance detection of thyroid (61.3%). The rate (17,6%) và (96,3%), tỉ lệ di căn hạch (45,8%) tỉ lệ di of palpating the tumor on clinical examination căn hạch tiềm ẩn là (24,6%) trong đó giới tính nam, (78.9%), evaluating the tumor on ultrasound is mainly ung thư 2 thùy và u phá vỡ võ có ý nghĩa thống kê với TIRADS 4 (77.5%), the rate of fine needle aspiration tình trạng di căn hạch (P
  2. vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phát hiện tình cờ 87 61,3 Lí do Ung thư tuyến giáp là bệnh lý ung thư hay U cùng vổ 38 26,8 vào gặp nhất trong ung thư các tuyến nội tiết, chiếm Hạch vùng cổ 11 7,7 viện 3% trong các bệnh ung thư nói chung. Theo Khác 6 4,2 GLOBOCAN 2020, trên thế giới ung thư tuyến Kích U ≤ 2cm 114 80,3 thước u 2cm < U ≤ 4cm 28 19,7 giáp đứng hàng thứ 9 về tỉ lệ mắc mới ở cả 2 Số Đơn ổ 97 68,3 giới, ở nữ giới ung thư tuyến giáp đứng hàng thứ lượng u Đa ổ 45 31,7 5 với tỉ lệ mắc chuẩn theo tuổi là 10,1/100.00 1 Thùy hoặc eo dân. Ở Việt Nam ung thư tuyến giáp đứng hàng 108 76,1 Vị trí u giáp thứ 9 trong 10 bệnh ung thư hay gặp nhất với tỉ 2 thùy 34 23,9 lệ mắc ở nam giới là 1,9 và ở nữ giới là 7,6 trên Phân 3 12 8,5 100.000 dân [1]. Về điều trị ung thư tuyến giáp, loại 4 110 77,5 phẫu thuật là phương pháp chính được lựa chọn TIRADS 5 20 14 đầu tiên và quan trọng nhất. Bệnh viện Ung Dương tính 75 53 Bướu Thanh Hóa phẫu thuật ung thư tuyến giáp Kết quả Nghi nghờ 55 39 được tiến hành thường quy, tuy nhiên chưa có FNA Âm tính 12 8 nghiên cứu nào đánh giá kết quả phẫu thuật ung T1 78 54,9 thư tuyến giáp tại bệnh viện. Do vậy chúng tôi Giai T2 31 21,8 tiến hành nghiên cứu này với mục tiêu: Đánh giá đoạn T T3b 32 22,6 đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sớm T4a 1 0,7 điều trị phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể biệt Nhận xét: Bệnh nhân chủ yếu là nữ giới, hóa từ tháng 3 năm 2020 đến tháng 3 năm 2023. gấp 7,8 lần nam giới, phân bố chủ yếu
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 1b - 2023 Khàn tiếng 38 26,8% nghờ cao và được làm sinh thiết tức thì trong mổ Tê bì co rút ngón tay, chân 35 24,6% Về kết quả phẫu thuật , tỉ lệ bệnh nhân được Rò ống ngực 9 6,3% phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến giáp và cắt thùy Nhận xét: - Biến chứng chảy máu, khó thở +eo tuyến giáp là 76,1% và 23,9%. Kết quả này không được ghi nhận tương tự với nghiên cứu của Seo Ki Kim và cộng - Khàn tiếng tạm thời và cơn co rút ngón tay, sự (2017) tỉ lệ cắt toàn bộ tuyến giáp và cắt thùy chân là 2 biến chứng hay gặp nhất và biểu hiện + eo giáp lần lượt là (62,1%) và (37,9%) [4]. rõ sau 72 giờ Theo Hoàng Ngọc Giáp (2020) tỉ lệ cắt giáp toàn - Biến chứng rò ống ngực gặp ở 9 bệnh nhân bộ là (53,9%) và có (46,1%) là cắt thùy và eo phẫu thuật cắt giáp toàn bộ và vét hạch cổ bên giáp [5]. Trong mỗi nhóm tỉ lệ vét hạch cổ kèm các bệnh nhân được điều trị nội khoa ổn định theo lần lượt là là 96,3% và 17,6%. Kết quả giải không bệnh nhân nào phải phẫu thuật lại phẫu bệnh sau mổ phần lớn là ung thư chỉ ở một Bảng 4. Biến chứng trong quá trình thùy tuyến giáp, chiếm 69,8%, ung thư cả 2 thùy theo dõi 6 tháng tuyến giáp là 24,6%, ung thư eo giáp là 5,6%. Tỉ Các biến chứng 1 tháng 3 tháng 6 tháng lệ di căn hạch cổ trong nghiên cứu của chúng tôi 10 3 3 là 45,8% trong đó tất cả bệnh nhân di căn hạch Khàn tiếng đều có di căn hạch nhóm VI, tỉ lệ di căn hạch 7% 2,1% 2,1% Tê bì co rút ngón 8 3 2 nhóm VI kèm hạch cổ bên là 26,2%. Trong đó tay, chân 5,6% 2,1% 1,4% các yếu tố: giới tính nam, ung thư 2 thùy và u Nhận xét: Theo dõi sau 1 tháng 3 tháng và phá vỡ võ, là những yếu tố tăng nguy cơ di căn 6 tháng tỉ lệ các biến chứng có xu hướng giảm hạch. Trong 110 bệnh nhân được vét hạch có 80 dẫn với khàn tiếng tỉ lệ lần lượt là 7%, 2,1% và bệnh nhân không phát hiện hạch trước mổ được 2,1%, chỉ còn 2 bệnh nhân bị tê bì co rút ngón vét hạch dự phòng chủ yếu thực hiện sau cắt tay, chân kéo dài sau 6 tháng. giáp toàn bộ tỉ lệ di căn tiềm ẩn là 24,6%, so sánh với các nghiên cứu khác tỉ lệ di căn hạch IV. BÀN LUẬN tiềm ẩn thay đổi từ 10 – 77%, tùy theo từng Trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu của nghiên cứu. Theo Lê Văn Quảng (2019) tỉ lệ di chúng tôi, tỉ lệ nữ/nam là 7,8/1. Kết quả về tỉ lệ căn hạch tiềm ẩn là 10,4% [2]. Theo Fangzhou giới tính này có sự khác nhau giữa các nghiên Liu và cộng sự (2017) tỉ lệ di căn hạch tiềm ẩn là cứu, tuy nhiên vẫn thể hiện rằng ung thư tuyến 46,88% [6]. Theo Đàm Bảo Trung (2019) là giáp thường gặp ở nữ giới hơn so với nam giới. 46% trong đó hạch nhóm VI là 41,7% nhóm Tuổi trung bình của bệnh nhân là 47,4 ± 13 tuổi; hạch cảnh là 13,4% [7]. Theo Yan D.G và cộng thấp nhất là 18 tuổi, cao nhất là 74 tuổi, nhóm sự (2011), với BN UTTG thể nhú, tỷ lệ di căn bệnh nhân
  4. vietnam medical journal n01b - NOVEMBER - 2023 biến chứng này có có xu hướng giảm dần tại thời TÀI LIỆU THAM KHẢO điểm 6 tháng tỉ lệ biến chứng khàn tiếng và cơn 1. Sung H., Ferlay J., Siegel R.L. và cộng sự. co rút ngón tay, chân lần lượt là 2,1% và 1,4%. (2021). Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN Có 9 bệnh nhân xuất hiện rò ống ngực chiếm Estimates of Incidence and Mortality Worldwide for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J Clin, 6,3% đây là những bệnh nhân phẫu thuật cắt 71(3), 209–249. tuyến giáp toàn bộ kèm vét hạch cổ bên, những 2. Lê Văn Quảng và Ngô Quốc Duy (2019) Đánh bệnh nhân này được điều trị nội khoa ổn định giá các yếu tố ảnh hưởng tới tình trạng di căn không có trường hợp nào phải phẫu thuật lại. hạch nhóm 6 ở bệnh nhân vi ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú giai đoạn cN0. 2019, Tạp chí V. KẾT LUẬN ung thư học việt nam, 92–97. 3. Nguyễn Xuân Hậu (2019) Nghiên cứu giá trị Tỉ lệ nữ/nam là 7,8/1, độ tuổi trung bình là sinh thiết hạch cửa trong bệnh lý ung thư tuyến 47,4 ± 13 tuổi. Lý do vào viện chủ yếu là tình cờ giáp. Đại Học Y Hà Nội. phát hiện u giáp qua khám sức khỏe (61,3%), tỉ 4. Kim S.K., Park I., Woo J.-W. và cộng sự. (2017). Total thyroidectomy versus lobectomy in lệ sờ thấy u qua khám lâm sàng là (78,9%). conventional papillary thyroid microcarcinoma: Đánh giá trên siêu âm u chủ yếu là TIRADS 4 Analysis of 8,676 patients at a single institution. (77,5%), tỉ lệ chọc hút tế bào kim nhỏ tại u chẩn Surgery, 161(2), 485–492. đoán ác tính là (53%). Bệnh nhân được phẫu 5. Hoàng Ngọc Giáp (2020) Đánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật thuật cắt toàn bộ tuyến giáp và cắt thùy +eo ung thư tuyến giáp thể biệt hóa ở người trẻ tuổi tuyến giáp là (76,1%) và (23,9%) trong mỗi tại bệnh viện K. Trường Đại Học Y Hà Nội. nhóm tỉ lệ vét hạch cổ kèm theo lần lượt là là 6. Liu F., Zhu Y., Qian Y. và cộng sự. (2017). (96,3%) và (17,6%). Tỉ lệ di căn hạch là 45,8%, Recognition of sentinel lymph nodes in patients with papillary thyroid cancer by nano-carbon and Tỉ lệ di căn hạch tiềm ẩn là 24,6%.giới tính nam, methylene blue. Pak J Med Sci, 33(6), 1485–1489. ung thư 2 thùy và u phá vỡ võ, có liên quan ý 7. Đàm Bảo Trung (2019) Đánh giá tình trạng di nghĩa với tình trạng di căn hạch (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2