intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ung thư tuyến giáp (UTTG) là bệnh ung thư phổ biến nhất của hệ nội tiết(chiếm 92%- 95%)và chiếm 3,6% các bệnh ung thư nói chung. Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An

  1. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 Phẫu thuật nội soi tái tạo hau bó DCCT bằng 5. Cesar AQ Martins, et al., "The concept of anatomic anterior cruciate ligament gân hamstring cho thấy kết quả cải thiện đang reconstruction". 2012. 16(3): p. 104-115. kể chức năng khớp gối sau 06 tháng theo dõi. 6. Olaf Lorbach, et al., "Biomechanical evaluation of knee kinematics after anatomic single-and anatomic TÀI LIỆU THAM KHẢO double-bundle ACL reconstructions with medial 1. Trần Hoàng Tùng, "Nghiên cứu ứng dụng phẫu meniscal repair". 2015. 23(9): p. 2734-2741. thuật nội soi tái tạo hai bó dây chằng chéo trước 7. Shaoqi Tian, et al., "Anatomic double-bundle sử dụng gân bánh chè đồng loại". Luận án tiến sĩ y anterior cruciate ligament reconstruction with a học, 2018. hamstring tendon autograft and fresh-frozen 2. Trang Mạnh Khôi, "Nghiên cứu giải phẫu dây allograft: a prospective, randomized, and chằng khớp gối ở người Việt Nam". Luận án tiến sĩ controlled study". 2016. 32(12): p. 2521-2531. - Trường đại học Y thành phố Hồ Chí Minh, 2018. 8. Yan Xu, et al., "Prospective randomized 3. Freddie H Fu, et al., "Anatomic anterior cruciate comparison of anatomic single-and double-bundle ligament reconstruction: a changing paradigm". anterior cruciate ligament reconstruction". 2013. 2015. 23(3): p. 640-648. 22(2): p. 308-316. 4. Sam K Yasen, et al., "Clinical outcomes of 9. Ran Sun, et al., "Prospective randomized anatomic, all-inside, anterior cruciate ligament comparison of knee stability and joint degeneration (ACL) reconstruction". 2016. 24(1): p. 55-62. for double-and single-bundle ACL reconstruction". 2015. 23(4): p. 1171-1178. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬTUNG THƯ TUYẾN GIÁP TẠI BỆNH VIỆNUNG BƯỚU NGHỆ AN Nguyễn Hồng Minh1, Lê Chính Đại2, Lê Văn Quảng2, 3 Ngô Xuân Quý3, Ngô Quốc Duy3, Ngô Vi Tiến1 TÓM TẮT 32 THYROID CANCER AT NGHE AN ONCOLOGY Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật HOSPITAL trên bệnh nhân UTTG. Đối tượng nghiên cứu: gồm Objective: To evaluate the early clinical outcome 121 BN UTTG được phẫu thuật tại Bệnh viện Ung of surgical treatment for thyroid cancer. Method and Bướu Nghệ An. Kết quả: Bệnh gặp nhiều nhất ở study design: 121 early stage thyroid cancer patients nhóm tuổi từ 18 – 55, với tỷ lệ nữ/nam là 19/1. Tỷ lệ treated with surgery at Nghe An Oncology Hospital. bệnh nhân được phẫu thuật cắt TBTG (80,91%), với Results: The 18-55 age group accounted for the tỷ lệ vét hạch cổ là 74,49%. Hầu hết là ung thư biểu highest percentage. The female/male was 19/1. Most mô tuyến giáp thể nhú giai đoạn I. Thời gian nằm viện patients had received total thyroidectomy at 80.91% trung bình là từ 6-10 ngày (57%). Tổn thương with the percentage of neck lymph node dissection TKTQQN và suy tuyến cận giáp với biểu hiện khàn was 74.49%. The most common type was papillary tiếng và cơn co rút tay chân là 2 biến chứng hay gặp thyroid cancer, and the rate of patients with positive nhất sau phẫu thuật UTTG, thể hiện rõ sau 72 giờ, lymph nodes was 62.5%. Mean postoperative stage hầu hết tổn thương này là tạm thời. Tỷ lệ biến chứng was 6-10 days (57%). Recurrent laryngeal nerve tăng ở nhóm bệnh nhân cắt TBTG so với nhóm cắt injury and hypoparathyroidism with hoarseness, thùy + eo. Biến chứng cũng tăng ở nhóm vét hạch cổ muscle cramps are the common complications. Mostly so với nhóm không vét hạch presented after 72 hours and then reducing with the Từ khóa: UTTG giai đoạn sớm, phẫu thuật, biến temporary characteristic. The rate of complication was chứng higher in total thyroidectomy dissection group than thyroid lobectomy. The same phenomenon was found SUMMARY in lymph node dissection groups compared to non- TO EVALUATE THE EARLY CLINICAL lymph node dissection groups. Conclusions: The major postoperative complications are temporary OUTCOME OF SURGICAL TREATMENT FOR recurrent laryngeal nerve injury and parathyroid failure. The rate of these complications has increased in patients receiving total thyroidectomy and lymph 1Bệnh viện Ung bướu Nghệ An nodes dissection. It is important to early diagnosis 2Trường Đại học Y Hà Nội complications in these groups of patients and taking 3Bệnh viện K appropriate treatment. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Hồng Minh Keywords: Thyroid cancer, surgery, early Email: drminhna1302@gmail.com outcome, complication. Ngày nhận bài: 14.10.2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày phản biện khoa học: 26.11.2020 Ung thư tuyến giáp (UTTG) là bệnh ung thư Ngày duyệt bài: 6.12.2020 118
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 2 - 2020 phổ biến nhất của hệ nội tiết(chiếm 92%- thước u > 2 – 4cm 16 13.2% 95%)và chiếm 3,6% các bệnh ung thư nói > 4cm 0 0.0% chung1. Trong điều trị UTTG, phẫu thuật đóng 3 11 9.1% vai trò quan trọng nhất có tính chất quyết định 4a 18 14,9% đến kết quả điều trị2. Tuy vậy, phẫu thuật cũng TIRADS 4b 34 28.1% có những tai biến, biến chứng, đặc biệt là các 4c 46 38,0% biến chứng về tuyến cận giáp và thần kinh thanh 5 12 9.9% quản quặt ngược (TKTQQN) vẫn còn gặp tỷ lệ Nhận xét: - Trên siêu âm tỷ lệ gặp 1 khối u đáng kể3. nhiều hơn (73,6%). - Đánh giá theo TIRADS chủ yếu là TIRADS 4 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (81 %). Gồm 121 bệnh nhân được chẩn đoán là ung 3.2 Kết quả điều trị phẫu thuật UTTG: thư biểu mô tuyến giáp nguyên phát và được ▪ Các phương pháp phẫu thuật: điều trị phẫu thuật tại khoa Ngoại Đầu – Cổ, Các phương pháp Bệnh viện Ung Bướu Nghệ . Số BN (%) Tổng phẫu thuật Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân Không vét 8 - Bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến Cắt thùy hạch (33,33%) 23 giáp nguyên phát, được phẫu thuật tại khoa +eo giáp Có vét 15 (19,09%) ngoại Đầu – Cổ,Bệnh viện Ung Bướu Nghệ An. hạch (66,67%) - Kết quả mô bệnh học là ung thư biểu mô Không vét 25 tuyến giáp. hạch (25,51%) 98 Cắt TBTG - Chưa can thiệp phẫu thuật ở tuyến trước. Có vét 73 (80,91%) - Có thông tin theo dõi sau điều trị. hạch (74,49%) - Có hồ sơ lưu đầy đủ. Tổng 121(100%) 121(100%) - Không có chống chỉ đinh phẫu thuật Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân được phẫu thuật Tiêu chuẩn loại trừ: không đáp ứng tiêu cắt TBTG chiếm phần lớn (80,91%). Trong nhóm chuẩn trên cắt TBTG thì tỷ lệ bệnh nhân được vét hạch cổ Phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu mô chiếm 74,49%. Còn nhóm cắt thùy + eo giáp thì tả tiến cứu kết hợp hồi cứu tỷ lệ này chỉ là 66,67%. ▪ Thời gian nằm viện sau phẫu thuật: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Các yếu tố lâm sàng ▪ Tuổi mắc trung bình là: 51,85±11,75 tuổi ▪ Phân bố bệnh nhân theo giới: Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân nằm viện sau Nhận xét: Hầu hết BN nghiên cứu là nữ giới, phẫu thuật từ 6-10 ngày (57%). tỷ lệ nữ/nam = 19/1. ▪ Các phương pháp phẫu thuật với hạch. ▪ Đặc điểm u tuyến giáp trên siêu âm: Phương pháp phẫu thuật Số BN Tỷ lệ (%) Đặc điểm u tuyến Số bệnh Tỷ lệ hạch giáp trên siêu âm nhân (%) Không 33 27,27% Vét hạch Số Có 1 u 89 73.6% Có 88 72,73% lượng u ≥ 2u 32 26.4% Vét hạch cổ dự phòng 38 31,40% Thùy phải 64 56.6% Chỉ vét hạch Vị trí vét 21 23,75% Vị trí u Thùy trái 34 30.1% nhóm VI hạch Cả 2 thùy 23 13.3% Vét hạch nhóm VI (n =88) 67 76,25% Eo giáp 0 0.0% + hạch cổ bên Kích ≤ 2cm 105 86.8% Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân được vét hạch cổ 119
  3. vietnam medical journal n02 - DECEMBER - 2020 là 72,73%. Trong các bệnh nhân được vét hạch, khi ra viện. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật hầu hết các bệnh nhân đều được vét hạch đồng của chúng tôi chủ yếu là 6 – 10 ngày (57%), có thời nhóm VI và hạch cổ bên với 76,25%. 43% nằm viện sau phẫu thuật dưới 6 ngày (đây ▪ Kết quả chung sau phẫu thuật 1 tháng, 3 là những bệnh nhân được cắt thùy và eo giáp), tháng và 6 tháng: không có bệnh nhân nằm viện từ 11 – 15 ngày và chỉ có 1 trường hợp( 0,8%) 15 ngày đây là bệnh nhân có biến chứng rò ống ngực sau phẫu thuật nên có thời gian nằm viện dài hơn các bệnh nhân khác7. ▪ Kết quả chung sau phẫu thuật 1 tháng, 3 tháng và 6 tháng: Hầu hết các bệnh nhân đều có kết quả chung là tốt với tỷ lệ 98,3% (sau 1 tháng), 100% (sau 3 tháng) và 100% (sau 6 tháng). Như vậy có thể thấy rằng với phẫu thuật điều trị ung thư tuyến giáp đa phần cho kết quả tốt đặc biệt nếu bệnh được phát hiện ở giai đoạn Nhận xét: Theo dõi sau phẫu thuật 1 tháng, sớm và điều trị kịp thời, phần lớn các biến chứng 3 tháng, 6 tháng kết quả chung tốt dần lên với sau phẫu thuật có thể phục hồi sau thời gian theo tỷ lệ bệnh nhân có kết quả tốt tăng dần theo dõi nên kết quả chung cũng được cải thiện dần8. thời gian V. KẾT LUẬN IV. BÀN LUẬN Biến chứng hay gặp trong phẫu thuật UTTG 4.1. Kết quả sau phẫu thuật 1 tháng, 3 là tổn thương dây TKTQQN và suy tuyến cận UTTG. giáp, hầu hết là tạm thời và hồi phục dần sau ▪ Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới: Tuổi phẫu thuật. Tỷ lệ các biến chứng này tăng lên ở trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là nhóm bệnh nhân cắt TBTG và vét hạch cổ. Vì 51,85±11,75. Kết quả này cũng tương tự như vậy trên những bệnh nhân có cắt TBTG và vét kết quả của các tác giả Lê Văn Quảng, Lê Chính hạch cổ cần theo dõi sát để sớm phát hiệnbiến Đại, Nguyễn Thị Thu Nhung1,4,5. Các nghiên cứu chứng để xử lý cho thấy UTTG là bệnh lý có thể gặp ở nhiều lứa tuổi khác nhau nhưng lứa tuổi hay gặp nhất là từ TÀI LIỆU THAM KHẢO 18–55tuổi,với nhóm tuổi thuộc nhóm nguy cơ 1. Lê Văn Quảng (2020), Ung Thư Đầu Cổ,Nhà cao trên 55 tuổi hoặc dưới 18 tuổi gặp ít hơn, rất Xuất Bản y Học,Hà Nội. 2. Thyroid Cancer. (2017), NCCN Guideline ít gặp bệnh nhân dưới 18 tuổi. Version 2. 2017, Nccn.Org. ▪ Siêu âm tuyến giáp: Tỷ lệ có từ 2 u trở lên 3. Phạm Xuân Lượng (2016), Đánh Giá Kết Quả trên siêu âm 26,4% cao hơn so với khám trên Phẫu Thuật Ung Thư Tuyến Giáp Tại Trung Tâm lâm sàng 17,4%.Trong nghiên cứu của chúng Ung Bướu Bệnh Viện Đa Khoa Tỉnh Hải Dương, Luận Văn Tốt Nghiệp BSCKII, Trường Đại Học Y tôi, TIRADS 4 chiếm phần lớn với tỷ lệ 81%, Hà Nội, Hà Nội. không có trường hợp nào TIRADS 1 và 2. 4. Lê Chính Đại. (1996). Bàn về Vấn Đề Tái Phát 4.2. Kết quả điều trị của phẫu thuật UTTG. Của Ung Thư Tuyến Giáp Trạng. Tạp Chí Y Học ▪ Phương pháp phẫu thuật. Mục đích của Thực Hành, 71 - 73. 5. Ths, UT / Nguyễn Thị Thu Nhung, Lê Văn phẫu thuật là để lấy bỏ khối u nguyên phát và Quảng. - H. Trường Đại Học Y Hà Nội, 2019. - 85 Số hạch vùng cổ nếu có, đánh giá được giai đoạn ĐKCB: DL.016565. Đánh Giá Tình Trạng Di Căn Hạch của bệnh một cách chính xác, giảm thiểu tối đa Tiềm Ẩn Trong Ung Thư Biểu Mô Tuyến Giáp Giai nguy cơ tái phát bệnh tại chỗ và di căn xa, giảm Đoạn Sớm Tại Bệnh Viện Đại Học Y Hà Nội : 6. Pai-Dhungat JV, Parikh F. Theodor Kocher and tỷ lệ tử vong do ung thư, tạo điều kiện thuận lợi thyroid. J Assoc Physicians India. 2009;57:340. cho việc điều trị Iod phóng xạ sau phẫu thuật. 7. Maria P., David T. H., Cui G., et al (2017), Điều trị tiêu chuẩn cho hầu hết các bệnh nhân “Population - Based Assessment of Complications mắc UTTG thể biệt hóa là cắt TBTG kèm theo Following Surgery for Thyroid Cancer”, The Journal of Clinical Endocrinology & Metabolism, 102(7), nạo vét hạch cổ nếu có. Tuy nhiên với khối u có 2543 – 2551. kích thước < 4cm và bệnh nhân không có một 8. Lê Văn Quảng (2002), “Nhận Xét Đặc Điểm Lâm trong các yếu tố nguy cơ tiên lượng xấu có thể Sàng và Các Phương Pháp Điều rị Ung Thư Tuyến cắt thùy tuyến giáp có u và eo giáp6. Giáp Tại Bệnh Viện K Từ Năm 1992 – 2000”, Tạp ▪ Thời gian nằm viện sau phẫu thuật và sau Chí y Học Việt Nam, 431, 323 - 326. 120
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2