Kết quả xử trí tích cực giai đoạn III của chuyển dạ trong dự phòng băng huyết sau sinh tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày đánh giá kết quả xử trí tích cực giai đoạn III của chuyển dạ trong dự phòng băng huyết sau sinh tại Trung tâm sản phụ khoa, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2023. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 645 sản phụ được theo dõi sinh thường tại Trung tâm sản phụ khoa, Bệnh viện trung ương Thái Nguyên từ 01/03/2023 đến 30/09/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kết quả xử trí tích cực giai đoạn III của chuyển dạ trong dự phòng băng huyết sau sinh tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 Netsanet Habtie Bayu, Tilahun kassew 7. S. Mitra, D. Carlyle, G. Kodumudi, V. (2020), Knowledge and Attitude towards Pain Kodumudi, N. Vadivelu (2018), New Advances Management among Nurses Working at University in Acute Postoperative Pain Management. Curr of Gondar Comprehensive Specialized Hospital, Pain Headache Rep, 22, (5), 35. Northwest Ethiopia. Pain Research and 8. D. T. Nga, N. Van Giang, D. H. Thai, H. T. Management. Hue, B. O. Lee (2022), Factors Associated With 6. M. C. McNamara, D. Harmon, J. Saunders Knowledge and Attitude Among Vietnamese (2012), Effect of education on knowledge, skills Nursing Staff Regarding Pain Management in a and attitudes around pain. Br J Nurs, 21, (16), Vietnam National Hospital. J Neurosci Nurs, 54, 958, 960-4. (3), 136-142. KẾT QUẢ XỬ TRÍ TÍCH CỰC GIAI ĐOẠN III CỦA CHUYỂN DẠ TRONG DỰ PHÒNG BĂNG HUYẾT SAU SINH TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Bích Huệ1, Nguyễn Thị Hương1, Trịnh Thị Huyền1, Đinh Thị Thu Hiền1, Nguyễn Thị Kim Tiến2, Lê Đức Thọ2 TÓM TẮT women who were monitored for vaginal delivery at the Center of Obstetrics and Gynecology, Thai Nguyen 19 Mục tiêu: Đánh giá kết quả xử trí tích cực giai National Hospital, from March 1, 2023 to September đoạn III của chuyển dạ trong dự phòng băng huyết 30, 2023. Result: The average amount of blood loss sau sinh tại Trung tâm sản phụ khoa, Bệnh viện Trung during third stage of labor was 130.7±79.4ml. The ương Thái Nguyên năm 2023. Đối tượng và phương average duration of third stage of labor was 6.7±1.9 pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên minutes. The rate of uterine control was 65.6%. The 645 sản phụ được theo dõi sinh thường tại Trung tâm rate of Oxytocin use wass 100.0%; additional sản phụ khoa, Bệnh viện trung ương Thái Nguyên từ Methylergometrine use was 31.2%; Duratocin was 01/03/2023 đến 30/09/2023. Kết quả: Lượng máu 17.8% and Misoprostol was 5.4%. The complication mất trung bình trong giai đoạn III chuyển dạ là rate of retained placenta was 0.7%; uterine atony was 130,7±79,4ml. Thời gian trung bình của giai đoạn III 0.3% and uterine slow involution was 1.1%. chuyển dạ 6,7 ± 1,9 phút. Tỉ lệ kiểm soát tử cung Conclusion: Active management of third stage of 65,6%. Tỉ lệ sử dụng Oxytocin là 100,0%; sử dụng labor in prevention of postpartum hemorrhage thêm Methylergometrin là 31,2%; Duratocin là 17,8% acchieved high results, need to be prescribed to và Misoprostol là 5,4%. Tỉ lệ biến chứng sót rau 0,7%; shorten the time of placental abruption and reduce the đờ tử cung 0,3% và tử cung co hồi chậm là 1,1%. rate of postpartum hemorrhage. Kết luận: Xử trí tích cực giai đoạn III của chuyển dạ Keywords: active management, third stage, trong dự phòng băng huyết sau sinh đạt kết quả cao, labor, postpartum hemorrhage. cần chỉ định để giúp rút ngắn được thời gian bong-sổ rau, làm giảm tỉ lệ băng huyết sau sinh. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Xử trí tích cực, giai đoạn III, chuyển dạ, băng huyết sau sinh. Chuyển dạ đẻ là một quá trình sinh lý, làm cho thai nhi và phần phụ của thai nhi được đưa SUMMARY ra khỏi đường sinh dục của người mẹ. Cuộc ACTIVE MANAGEMENT RESULTS OF THE chuyển dạ gồm 3 giai đoạn, trong đó giai đoạn THIRD STAGE OF LABOR IN PREVENTION III (giai đoạn sổ rau) là giai đoạn quan trọng OF POSTPARTUM HEMORRHAGE AT THAI nhất và nguy hiểm nhất. Sau khi sổ thai, tiên NGUYEN NATIONAL HOSPITAL lượng của người mẹ hoàn toàn phụ thuộc vào sự Objective: To evaluate the active management sổ rau, các biến chứng thường xảy ra trong giai results of the third stage of labor in prevention of đoạn này và chảy máu là biến chứng chính [5]. postpartum hemorrhage at the Center of Obstetrics Giai đoạn sổ rau càng kéo dài dẫn đến tỉ lệ chảy and Gynecology, Thai Nguyen National Hospital in 2023. Subjects and methods: A cross-sectional máu sau đẻ hoặc phải can thiệp thủ thuật càng descriptive study was conducted on 645 pregnant cao [6]. Vì vậy xử trí tích cực giai đoạn III chuyển dạ để phòng ngừa chảy máu sau đẻ đã được Hiệp hội Sản phụ khoa quốc tế, Hiệp hội 1Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên Nữ hộ sinh Quốc tế và Bộ Y tế đề xuất. 2Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên Các nghiên cứu trước đây ở trong nước cũng Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Bích Huệ như ở ngoài nước đã chứng tỏ xử trí tích cực giai Email: huebichtn1982@gmail.com đoạn III chuyển dạ làm giảm tỉ lệ chảy máu sau Ngày nhận bài: 9.4.2024 đẻ, giảm nguy cơ truyền máu sau sinh và rút Ngày phản biện khoa học: 15.5.2024 ngắn thời gian của giai đoạn III chuyển dạ [1], Ngày duyệt bài: 27.6.2024 73
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2024 [2], [5], [8]. Vấn đề đặt ra là, việc xử trí tích cực cứu giai đoạn III chuyển dạ ảnh hưởng như thế nào 2.5. Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu tới vấn đề băng huyết sau sinh ở sản phụ chuyển được nhập liệu và xử lý bằng phần mềm SPSS 25.0. dạ đẻ đường âm đạo. Xuất phát từ tình hình 2.6. Đạo đức trong nghiên cứu: Nghiên thực tế và tầm quan trọng của xử trí tích cực giai cứu đã được thông qua Hội đồng đạo đức, Bệnh đoạn III chuyển dạ trong dự phòng băng huyết viện Trung ương Thái Nguyên. sau sinh, chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: Đánh giá kết quả xử trí tích cực giai đoạn III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU III của chuyển dạ trong dự phòng băng huyết Bảng 1. Đặc điểm tuổi, số lần sinh và sau sinh tại Trung tâm sản phụ khoa, Bệnh viện tiền sử của sản phụ nghiên cứu Trung ương Thái Nguyên năm 2023. Đặc điểm Số lượng %
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 >500ml 12 1,9 phòng băng huyết sau sinh. Kết quả nghiên cứu Trung bình 130,7±79,4 của chúng tôi thấy: Sản phụ ở nhóm tuổi 20-24 3-5 phút 196 30,4 chiếm tỉ lệ cao nhất 54,0%; nhóm tuổi ≥35 Thời gian 6-9 phút 405 62,8 chiếm 9,8%; nhóm tuổi
- vietnam medical journal n02 - JULY - 2024 chuyển dạ là 6,7±1,9 phút. Xử trí giai đoạn III lượng sản phụ tham gia là 645, lớn hơn so với chuyển dạ từ 3-5 phút là 30,4%; 6-9 phút chiếm 230 của nghiên cứu trước; do đó tỉ lệ xuất hiện tỉ lệ cao nhất 62,8%; 10-15 phút chiếm 6,8%. các biến chứng sau đẻ cũng sẽ cao hơn. Đánh So sánh với nghiên cứu của Văn Thị Kim Huệ giá chung thì tỉ lệ này còn thấp và đã được xử trí (2012) với tỉ lệ xử trí giai đoạn III chuyển dạ từ ổn định/hiệu quả trên thực tế lâm sàng. Việc áp 3-5 phút là 30,3%; 6-9 phút chiếm tỉ lệ 62,4%; dụng phương pháp xử trí tích cực một cách 10-15 phút chiếm 7,3%; thời gian trung bình của thường quy có thể rút ngắn được thời gian một giai đoạn III chuyển dạ là 6,9 ± 1,8 phút. Theo cuộc đẻ, dự phòng được một số tai biến sản Võ Văn Minh Quang, thời gian xử trí trung bình khoa trong đó băng huyết sau sinh là một vấn là 7,24±4,82 phút [3]. Nghiên cứu của Van Ast đề quan trọng. M. và cs (2019) cho kết quả: thời gian trung bình của giai đoạn III là 10 phút (dao động 7-16 V. KẾT LUẬN phút) [8]. So với các nghiên cứu khác thì thời Sản phụ ở nhóm tuổi 20-24 chiếm tỉ lệ cao gian trung bình giai đoạn III trong nghiên cứu nhất 54,0%; nhóm tuổi ≥35 chiếm 9,8%; nhóm của chúng tôi thấp hơn tuy nhiên sự chênh lệch tuổi
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 2 - 2024 the WHO CHAMPION trial data", Reproductive obstetric care among Nigerian obstetricians", Health, 18 (1), pp. 230. Journal of obstetrics and gynaecology: the journal 6. Güngördük K., Olgaç Y., Gülseren V., et al. of the Institute of Obstetrics and Gynaecology, 27 (2018), "Active management of the third stage of (3), pp. 279-281. labor: A brief overview of key issues", Turk J 8. Van Ast M., Goedhart M.M., Luttmer R., et Obstet Gynecol, 15 (3), pp. 188-192. al. (2019), "The duration of the third stage in 7. Oladapo O.T. and Fawole A.O. (2007), relation to postpartum hemorrhage", Birth, 46 (4), "Adoption and practice of evidence-based pp. 602-607. ĐÁNH GIÁ GIÁ TRỊ THANG ĐIỂM KYOTO TRONG CHẨN ĐOÁN NHIỄM HELICOBACTER PYLORI Ở BỆNH NHÂN VIÊM DẠ DÀY MẠN TÍNH Đỗ Thị Hồng Khanh1, Phạm Thị Việt Anh1 TÓM TẮT Security from August 2022 to June 2023. The patient was indicated for gastroesophageal endoscopy and 20 Mục tiêu: Đánh giá khả năng ứng dụng lâm sàng was evaluated according to the Kyoto scale (mucosal của thang điểm Kyoto trong chẩn đoán nhiễm atrophy, intestinal metaplasia, mucosal fold Helicobacter pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. hypertrophy, nodules, diffuse erythema). H. pylori Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 118 infection is determined by combining Clo - test and bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính tại bệnh viện 19/8 histopathology. H. pylori infection is positive in both Bộ Công an từ tháng 8/2022 đến tháng 6/2023.Bệnh methods. Results: Among 118 participants, 60/118 nhân có chỉ định nội soi dạ dày thực quản và được (50,8%) were infected with H. pylori. Mild - moderate đánh giá theo thang Kyoto (teo niêm mạc, dị sản ruột, - severe mucosal atrophy accounts for 34.7%, 25,6%, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần, ban đỏ lan tỏa). Tình 2.4%. The rates of intestinal metaplasia, mucosal fold trạng nhiễm H. pylori được xác định bằng kết hợp Clo hypertrophy, nodules, and diffuse erythema were - test và mô bệnh học, nhiễm H. pylori khi dương tính 3,4%, 18,6%, 4.6%, 37.3%. Kyoto scores are ở cả 2 phương pháp. Kết quả: Trong 118 đối tượng distributed from 0-4. The Kyoto score has an area tham gia, có 60/118 (50,8%) nhiễm H. pylori. Viêm under the AUROC curve of 0.87 with p < 0.05, so the Teo niêm mạc chiếm 62,7% trong đó mức độ nhẹ - Kyoto score is capable of diagnosing H. pylori vừa - nặng lần lượt là 34,7%, 25,6%, 2,4%. Tỷ lệ dị infection. Choosing a Cutoff score of 2 points, sản ruột, phì đại nếp niêm mạc, nốt sần, ban đỏ lan sensitivity 71%, specificity 95.6%, positive predictive tỏa là 3,4%, 18,6%, 4,6%, 37,3%. Điểm Kyoto phân value 88%, negative predictive value 77.1% and bố từ 0-4. Thang điểm Kyoto có diện tích dưới đường accuracy 82.7%. Conclusion:The Kyoto score has cong cong AUROC là 0,87 với p < 0,05 như vậy thang high accuracy in predicting H. pylori infection in điểm Kyoto có khả năng chẩn đoán tình trạng nhiễm patients with chronic gastritis. Keywords: H. pylori. Chọn điểm Cutoff là 2 điểm, độ nhạy 71%, Helicobacter pylori, Kyoto classification socre, gastritis độ đặc hiệu 95,6%, giá trị dự báo dương tính 88%, giá trị dự báo âm tính 77,1% và độ chính xác 82,7%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Kết luận: Thang điểm Kyoto có độ chính xác cao Viêm dạ dày mạn tính là một tình trạng bệnh trong dự đoán nhiễm H. pylori ở bệnh nhân viêm dạ dày mạn tính. Từ khoá: Helicobacter pylori, thang rất phổ biến trên toàn thế giới. Theo các nghiên điểm Kyoto, viêm dạ dày mạn tính. cứu thì có tới hơn một nửa dân số tại các quốc gia đang phát triển và một phần ba dân cư tại SUMMARY các quốc gia đang phát triển bị viêm dạ dày EVALUATING THE VALUE OF THE KYOTO mạn. Viêm dạ dày mạn do nhiều nguyên nhân SCALE IN THE DIAGNOSIS OF nhưng trong đó hàng đầu là do vi khuẩn HELICOBACTER PYLORI INFECTION IN Helicobacter pylori.Hiện có nhiều phương pháp PATIENTS WITH CHRONIC GASTRITIS chẩn đoán nhiễm H. pylori bao gồm phương Objective: Evaluate the clinical applicability of pháp xâm nhập và không xâm nhập, các phương the Kyoto scale in diagnosing Helicobacter pylori pháp đều có ưu và nhược điểm riêng. Năm 2014, infection in patients with chronic gastritis. Methods: Cross-sectional descriptive study on 118 patients with thang điểm Kyoto được công bố ở Nhật Bản, cho chronic gastritis at 19/8 hospital, Ministry of Public phép chẩn đoán tình trạng nhiễm H. pylori và dự đoán nguy cơ UTDD dựa vào hình ảnh nội soi, 1Bệnh giúp bệnh nhân tránh được sinh thiết gây tổn viện 19-8, Bộ Công an Chịu trách nhiệm chính: Đỗ Thị Hồng Khanh thương NMDD hay phát sinh thêm chi phí xét Email: svhvqy@gmail.com nghiệm chẩn đoán H. pylori khác.Nhiều nghiên Ngày nhận bài: 9.4.2024 cứu trên bệnh nhân Nhật Bản và Trung Quốc đã Ngày phản biện khoa học: 13.5.2024 chứng tỏ hiệu quả và thuận tiện của thang điểm Ngày duyệt bài: 25.6.2024 Kyoto trong đánh giá tình trạng nhiễm H.pylori. 77
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nhân một trường hợp túi thừa thực quản
3 p | 236 | 15
-
Thuốc điều trị ung thư
4 p | 109 | 7
-
Cách điều trị tiểu đường hiện nay tương đối hợp lý
5 p | 81 | 6
-
Kết quả điều trị sốc phản vệ tại khoa Hồi sức tích cực - Chống độc Bệnh viện Sản nhi Nghệ An từ năm 2018 đến 2019
5 p | 31 | 5
-
So sánh hiệu quả giữa misoprostol đặt dưới lưỡi và misoprostol đặt trực tràng kết hợp với oxytocin trong dự phòng băng huyết sau sinh
4 p | 43 | 5
-
Đánh giá kết quả điều trị chấn thương sọ não nặng
5 p | 35 | 3
-
Kết quả cấp cứu và vận chuyển bệnh nhân bằng đường không, tại Bệnh viện Quân y 175
4 p | 9 | 2
-
Nội soi toàn bộ cắt u nhầy nhĩ phải
5 p | 23 | 1
-
Kết quả xử trí tình trạng thoát mạch ở bệnh nhân nằm khoa hồi sức tích cực chống độc Bệnh viện Nhi Đồng 1
6 p | 59 | 1
-
Bước đầu đánh giá kết quả áp dụng mô hình Tele - ICU trong hỗ trợ chẩn đoán và xử trí từ xa bệnh nhân hồi sức cấp cứu giữa bệnh viện tỉnh Thanh Hóa và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
10 p | 51 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn