Khai thác các tính chất số học liên quan đến bài toán về dãy số trong các kì thi Olympic sinh viên
lượt xem 9
download
Bài viết này, tác giả tổng hợp một số bài toán liên quan đến dãy số nhằm phát triển năng lực học tập và nghiên cứu của sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm chi tiết hơn nội dung nghiên cứu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khai thác các tính chất số học liên quan đến bài toán về dãy số trong các kì thi Olympic sinh viên
- No.16_June 2020|Số 16 – Tháng 6 năm 2020| p. 110-115 TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐẠI HỌC TÂN TRÀO ISSN: 2354 - 1431 http://tckh.daihoctantrao.edu.vn/ KHAI THÁC CÁC TÍNH CHẤT SỐ HỌC LIÊN QUAN ĐẾN BÀI TOÁN VỀ DÃY SỐ TRONG CÁC KÌ THI OLYMPIC SINH VIÊN Dương Thị Hồng Hảia,, Lê Thiếu Tránga,* Trường Đại học Tân Trào a * Email: lttrang0466@tuyenquang.edu.vn Thông tin bài viết Tóm tắt Dãy số là một trong những chủ đề nằm trong chương trình giải tích của chương Ngày nhận bài: 2/5/2020 trình Đại học Sư phạm Toán, là một chuyên đề cơ bản trong nội dung dạy học cho Ngày duyệt đăng: các đội tuyển Olympic dành cho sinh viên toán các trường Đại học và Cao đẳng. 10/6/2020 Bài toán về dãy số giúp sinh viên hiểu sâu sắc hơn về hàm số, về qui luật phân bố các số, về tính chất các vô cùng bé, vô cùng lớn... Bài viết này, tác giả tổng hợp Từ khóa: một số bài toán liên quan đến dãy số nhằm phát triển năng lực học tập và nghiên Dãy số, giới hạn, số học, số chính phương, sinh viên. cứu của sinh viên. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Trong bài báo này, tác giả dựa trên các ý tưởng đã có cần thiết phải trang bị cho các em các kiến thức về dãy về số học và dãy số của một số tác giả như GS.TS Phan số thông qua một số bài toán cơ bản. Huy Khải (Viện Toán học Việt Nam), một số bài toán 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU trong Tạp chí Toán Học và Tuổi trẻ và một số chuyên đề Trong phần nội dung, do chuyên đề này là ứng dụng về dãy số, làm sáng tỏ một số vấn đề học sinh và sinh số học vào dãy số, nên kiến thức cơ sở sẽ được đề cập viên còn chưa rõ khi giải toán dạng này, hình thành trong từng bài cụ thể. phương pháp chung giải các dạng toán đó. 2.1. Bài toán 1. Tính tổng Thực tế giảng dạy, sinh viên tham gia dự thi Olympic Sk 1k 2k ...nk,n¥*,k¥. tại Trường Đại học Tân Trào năm 2018- 2019 tác giả 2.1.1. Xây dựng công thức tính: nhận thấy, sinh viên đội tuyển toán chưa nắm được hệ Ta đã biết: thống các ứng dụng số học vào dãy số hiệu quả, chưa có S0 10 20 ...n0 n cái nhìn tổng thể, nguồn gốc các bài toán và chưa có tính chủ động, sáng tạo trong thực tiễn. Do đó, để các đội S1 11 21 ...n1 n(n1) 2 tuyển sinh viên đạt kết quả cao trong các kì thi Olympic
- L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115 S2 12 22 ...n2 n(n1)(2n1) , xn 14 24 ...n4 12 22 ...n2 6 Đã có nhiều cách để tính các tổng trên, nhưng để tổng Đây chính là tổng S4 và S2 ở trên. Thay vào ta được: xn (n 1)n(n 1)(2n 1)(n 2) quát được, ta có thể làm như sau: a bn k n 10 Ta đã có công thức: Cknankbk . 0 un (n1)(2n1),n¥ *. Áp dụng vào các khai triển sau: 10(n1) n12 -1=CS 2 1 CS 1 2 2 0 Nhận xét: Bài toán trên là loại dãy sai phân tuyến tính với hệ số biến thiên: Tìm số hạng tổng quát của dãy (n+1) -1= n 1 -1=CS 3 3 3 2 CS 1 3 1 CS 2 3 3 0 ... un biết u a; u (nn(nk1)...(n 1 1)...(nk) u 1 ,n¥ *. 2k1) n1 n Tổng quát ta có công thức truy hồi cho Sk : 2.1.3. Bài tập tương tự n1 -1=Ck1Sk Ck1Sk1 ...Ck1S1 Ck1S0 Bài 1.1. Cho dãy số (u ) biết: k 1 2 k k1 n 2.1 3.2 ...n1.n . Tính limu ? 2 2 2 2.1.2. Ví dụ 1. Tìm số hạng tổng quát của dãy số (un), un n n4 biết: Bài 1.2. Tính các giới hạn sau: u1 0,un1 n(n1) un 1,n¥ *. (n2)(n3) lim1 2 6...n ; 5 5 5 1) n Giải: Phương trình dãy được viết lại: un+1= 2) lim1 2 ... n . k k k un1 n(n1) (n22) un 1 2 k1 n (n1)(n2) (n3) Bài 1.3. Tìm un biết n1n22n3un1 nn12n2un nn12n2. u1 1,un1 n1(un 2),n¥ *. n2 Đặt nn12 n2un xn 2.2. Bài toán 2. Tìm điều kiện hoặc chứng minh các số nn12 n2 fn , ta có phương trình: hạng của một dãy số không đổi dấu. an biết a0 a, a1 bvà và 2.2.1. Ví dụ: Cho dãy xn1 xn fn, x1 0. an2 an1 2an 6. Tìm điều kiện của a, b để n1,2,..., ta có: an> 0,n¥ . Cho xn xn1 n1.n2.n 1 Giải: xn1 xx2 n2 . n12.n ... + Tìm số hạng tổng quát của dãy: Đặt x2 x1 1.2.3 2 an vn wn , với vn là dãy tuyến tính thuần Cộng các đẳng thức và rút gọn ta được: nhất, wn là dãy đa thức của n. Phương trình đặc x2 x20, xn x1 1.2.32.3.4...n1.n .n1. trưng của dãy là có nghiệm 2 2 2 x1 1, x2 2, nên ta có: Thay x1 0ta có: vn A.1n B.2n AB.2n và xn 1.2.3 2 2.3.42 ...n1.n2.n1. wn C.n. Ta hãy tìm cách tính tổng trên, ta có: Thay vào dãy ta có: n1.n .n1 n n . 2 4 2 Cn2 Cn1 2Cn6C2 Do đó:
- L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115 Do đó: wn 2n. Vậy: 2.3.2. Các bài tập tương tự an AB.2n 2n, n¥. Bài 3.1. Cho dãy xn biết: Thay n 0,1ta có: x1 1,xn1 3xn 8xn2 1,n¥ *. an (2)n 2abn2 2nn ab2,n¥ . Chứng minh mọi số hạng của dãy đều nguyên. (2) (2) 3 Bài 3.2. Cho dãy un thoả mãn: Từ đó ta thấy: a b2 0 n2k1 un2 un.un1 ,n 1,2,....Tìm điều kiện - Nếu thì với có 2un un1 3 liman , loại. cần và đủ đối với u,1 u2 để dãy có vô số số hạng a b2 0 n2k nguyên. - Nếu 3 thì với có Bài 3.3. Cho dãy an biết: liman , loại. a1 1,an1 5an kan2 8,n¥ *. Tìm k a b2 0 thoả mãn và điều kiện cần tìm của nguyên dương để mọi số hạng của dãy đều nguyên. 3 Bài 3.4. Bài toán tổng quát 1: Cho a, bZvà dãy a, b là b a 2 và a 0. an biết: 2.2.2. Bài tập tương tự a1 1, an1 a.an k.a2n b. Tìm k nguyên Bài 2.1. Xác định các dãy an biết: dương để an ¢,n¥ *. a0 1, an2 an1 a nmà an 0,n¥ . Bài 3.5. Bài toán tổng quát 2: Cho các số nguyên Bài 2.2. Chứng minh có duy nhất 1 dãy số dương a, b, c thoả mãn: a2 b1. Dãy un un thoả mãn điều kiện: được xác định như sau: u0 1, un un1 un2,n¥. u0 0, un1 aun bu2n c2 ,n¥ . Chứng 2.3. Bài toán 3. Lập luận để các số hạng của một mọi số hạng của dãy đều nguyên. dãy số là số nguyên. Bài 3.6. Chứng minh tồn tại đúng một dãy un 2.3.1. Ví dụ: Cho dãy an biết: a1 a2 1, nguyên thoả mãn: u1 1,u2 1,u3n1 1unun2,n 1,2,... an n1 2,n 3. Chứng minh mọi số hạng của 2 u1=1, u2 > 1, a an2 2.4. Bài toán 4. Chứng minh, phát hiện các đẳng thức về dãy số, số chính phương và số lập phương. dãy đều là số nguyên. Giải: Trước hết ta đưa dãy về dạng tuyến tính. Ta 2.4.1. Ví dụ: Cho dãy an với a 3, a4 11, a5 41. Giả sử có: 3 a0 1, a1 13, an2 14an1 an, n¥. an an1 an2 .Thay n 1,2,3ta được Chứng minh với mọi số tự nhiên nta có: 1) a an.an2 120. 2 n1 3 4 hệ: 4a2n 1 là số chính phương. Từ đó suy 113 1 ra số . 2) 4111 3 0 3 2an 1và 2an 1 cũng là các số chính phương. Vậy: an 4an1 an2, n3. 3 Do a1 a2 1¢ an ¢,n¥ *. a 3) n là tổng của hai số chính phương liên tiếp và a2n là hiệu của hai số lập phương liên tiếp.
- L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115 Điều này đúng vì 2an 1, 2an 1 1nên Giải: 2a 1, 2an 1 1 1) Câu hỏi 1) có thể làm bằng phương pháp qui nạp n 3 (các tài liệu đều giải theo cách này). Nhưng vấn đề đặt ra Mặt khác an 1mod3(chứng minh quy nạp) là: Nếu không yêu cầu chứng minh đẳng thức trên, mà 2an 33 M. hỏi các câu hỏi sau thì học sinh sẽ xử lí như thế nào? Ta 2an 1và 4an 1 là những số chính phương 2 hãy hướng dẫn học sinh tự xây dựng được đẳng thức 3) Vì phần 1), đó cũng là cách khác để chứng minh đẳng thức 3 lẻ nên ta có: này: Từ giả thiết dễ thấy an 0,n¥ và a2 181. 2an 12k12 an 2k2 2k1k2 k12. 4a2n 1 2k1 2 a 3k23k1 k1 3 k3. Nên đẳng thức: an2 14an1 an an2 an 14. 3 an1 2.4.2. Bài tập tương tự Thay nbởi n1ta được: Bài 4.1. Cho dãy số an với an1 an1 14an2 an an1 an1 an an1 an a0 2, an1 4an 15a2n 60,n¥ . Tìm an a2n1 an.an2 an2 an1.an1. Truy hồi biểu và chứng minh: 1a 8 bằng tổng bình phương 3 5 2n thức trên ta được: số nguyên liên tiếp, n¥ *. a2n1 an.an2 a12 a0.a2 12=-12. Vậy: Bài 4.2. Cho dãy un biết a2n1 an.an2 120,¥ . u1 1, u2 3, un1 n2un n1un1, n 2,3,...Tìm n 2) Từ giả thiết dễ thấy an ¢,n¥ . Theo 1) thì để un là số chính phương. phương trình: a2n1 an.an2 120. Bài 4.3. Cho dãy số nguyên un với a2n1 an.14an1 an 120 u0 1, u1 45, un2 45un1 7un,¥ . a2n1 14an1.an a 120 phải có nghiệm 1) Tìm số ước số tự nhiên của số x an1 ¢ ' 48a2n 12 phải là số chính Mu2n1 un.un2. phương. 2) Chứng minh với mọi số tự nhiên n thì số Ta có ' 36. 4an 1 chính phương 4an 1 là 2 2 An 1997.4.7n1 là số chính phương. 3 3 số chính phương. Bài 4.4. Cho dãy un biết u0 3, u1 17, un 6un1 un2,n2,3,...Chứng minh Ta cũng có: 4a2n 1 3 2an 1 2an31 chính n¥ thì u2n 12 Mvà thương là số chính phương. phương. Bài 4.5. Cho dãy un biết Để hai số 2an 1và 2an 1 chính phương thì phải 3 u1 1, u2 1, un un1 2un2, n3. 2a 1, 2an 1 1. n Lập dãy vn với 3 có: 2an 13 M vn 2n1 7un21,n2,3,...Chứng minh mọi số hạng của dãy vn là số chính phương.
- L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115 2.5. Bài toán 5. Các bài toán liên quan đến tính chất Bài 5.2. a) Cho hai dãy un và vn xác định như chia hết và có dư sau: 2.5.1. Ví dụ: Cho dãy un biết: u0 u1 1, un1 un 2un1,n1,2...; u0 1, u1 3 và v0 1, v1 7, vn1 2vn 3vn1,n1,2... u 9u :n 2k un2 9un1 5un :n2k1,n¥ . un và vn ? n1 n Tìm S ui2 . Tìm số dư khi chia S cho 8, 1999 Tính tổng Chứng minh trong 2 dãy trên chỉ có 1 hạng tử chung, i0 ngoài ra không còn hạng tử nào chung khác. cho 5 và cho 40. Giải: Bài 5.3. Cho dãy un xác định như sau: + Từ giả u2n2 u2n1 9u2n thiết ta tính được: un= 2 3 2 3 ,n0,1,2,... n n u 9u 5u 23 2n1 2n 2n1 Chứng minh u2n2 u2n1 u2n (mod4) un ¢,n 0, 1, 2... Tìm tất u u u cả các số hạng của 2n1 2n 2n1 dãy chia hết cho 3. Khai triển dãy : u3 u4 u0 u5 ..... u1 u2 Bài 5.4. Cho dãy an với 12 123 121 1 2794 3 a0 19, a1 98, an2 an an1. Sai2 cho 8. Do đó u0 u1 u2 u3 1998 u4 u5 u6 u7 u8 Tìm số dư khi chia 0 u9 ... lần lượt đồng dư 1 3 0 3 3 2 1 Bài 5.5. Cho dãy un , n¥ * với 3 0 3 (mod4) Dãy số dư tuần hoàn chu kỳ 6 (mod4), n2. u1 2, un 3un1 2n3 9n2 3, n 2,3,... Vậy: Chứng minh với mỗi số p nguyên tố ta có: S12 32 33302 32 32 22 12 32 106662 2000uiM p1 p. (mod4) S2 (mod8). i1 + Tương tự trên ta có: 3. KẾT LUẬN u2n2 u2n1 u2n (mod5). Khai triển được Qua một số bài toán cơ bản nêu trên, sẽ góp phần giúp u u các em sinh viên rút ra được định hướng tư duy và 2n1 2n phương pháp giải bài toán số học liên quan đến dãy số un tuần hoàn chu kỳ 8 (mod5), n2, nên trong các kì thi Olympic Toán. Với những đánh giá và S=12+32+24922+32+...+12 3(mod5) bổ sung về lí luận và phương pháp giải sẽ giúp sinh viên củng cố vững hơn về dạng toán và giải quyết những bài + Từ hai ý trên do 8,5 1 nên ta có S18 toán khó hơn. Tuy nhiên, bài toán về dãy số là một chủ đề rất rộng nên rất cần tiếp tục có nghiên cứu, tổng hợp (mod40). chuyên sâu đến những dạng toán thường gặp trong các 2.5.2. Bài tập tương tự kì thi Olympic Toán của học sinh, sinh viên, đặc biệt là Bài 5.1. Cho dãy bn với những bài toán giúp phát triển năng lực tư duy Toán học cho học sinh, sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng b1 0, b2 14, b3 18, bn1 7bn1 6bn2,n¥ *. dạy học môn toán theo hướng tập trung vào phát triển Chứng minh nếu plà số nguyên tố thì bpM p. năng lực người học.
- L.T.Trang et al/ No.16_June 2020|p.110-115 TÀI LIỆU THAM KHẢO [4] Trần Đức Long - Nguyễn Đình Sang - Nguyễn [1]. Phan Huy Khải, Các chuyên đề số học bồi dưỡng Viết Triều Tiên - Hoàng Quốc Toàn (2008), Bài tập giải học sinh giỏi Toán - Chuyên đề Số học và dãy số, Nxb tích tập I, Nhà xuất bản ĐHQG Hà Nội, Hà Nội. [5] Trần Đức Long - Nguyễn Đình Sang - Hoàng Giáo dục, 2016 (tái bản). Quốc Toàn (2009), Bài tập giải tích tập II, Nhà xuất bản [2]. Bộ Giáo dục và Đào tạo - Hội Toán học Việt ĐHQG Hà Nội, Hà Nội. Nam, Tuyển tập 30 năm Tạp chí Toán học và Tuổi trẻ, [6] Nguyễn Đình Trí (chủ biên) - Tạ Văn Đĩnh - Nxb Giáo dục, 2013 (tái bản). Nguyễn Hồ Quỳnh (2001), Bài tập toán cao cấp tập hai, [3] Nguyễn Xuân Liêm (1997), Giải tích tập 1, Nhà Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. xuất bản Giáo dục, Hà Nội. [7]. W.J.Kaczkor - M.T.Nowak (Người dịch: Đoàn Chi), Bài tập Giải tích 1, Nxb Đại học Sư phạm, 2003. Exploiting arithmetical properties related to numeral mathematical problems in student olympic exams Le Thieu Trang, Duong Thi Hong Hai Article info Abstract The sequence of numbers is one of the subjects in the analytic program of the Recieved: 2/5/2020 Mathematics Pedagogical University, it is a basic subject in teaching contents for the Accepted: Olympic of Maths students in colleges and universities. The problems of sequence’s 10/6/2020 number helps students understand more about the functions, the distribution rules of numbers, the properties of the infinitely small, infinitely great,... In this article, the Keywords: author summarizes a number of problems related to the sequence of number to develop Sequence of numbers, students' learning and research capacity. limit, arithmetics, square number, student.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khai thác và ứng dụng tinh bột: Phần 1
67 p | 170 | 23
-
Cấp số và dãy số
8 p | 95 | 12
-
Giáo trình Khai thác tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột
127 p | 110 | 10
-
Những vấn đề môi trường khai thác khoáng sản ở Tây Nguyên
9 p | 122 | 9
-
Giáo trình Khai thác tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột: Phần 1
48 p | 97 | 8
-
Hiện trạng và các vấn đề môi trường hoạt động khai thác ilmenite ở khu vực Hòn Rơm–Bàu Trắng, Bình Thuận
12 p | 96 | 5
-
Tính chất đất huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định
10 p | 103 | 5
-
Nghiên cứu sản xuất gốm tường cấu trúc đặc trên cơ sở phế thải khai thác than đá
6 p | 25 | 4
-
Nghiên cứu tác động môi trường do khai thác đá vôi tại mỏ Thung Đặng, tỉnh Hà Nam
4 p | 10 | 3
-
Một số giải pháp trong khai thác nước ngầm bằng bãi giếng nhằm giảm thiểu hạ thấp mặt đất
8 p | 50 | 3
-
Một số kết quả chỉ số kim loại nặng và phóng xạ tại vùng mỏ khai thác titan, tỉnh Bình Định
3 p | 15 | 3
-
Xác định các hệ số mô hình dự báo lún Asadi phù hợp đặc điểm khai thác vỉa dốc tại bể than Quảng Ninh
10 p | 53 | 3
-
Nghiên cứu chế tạo tính chất và ứng dụng copolime của Olephin với anhidrit maleic
7 p | 68 | 3
-
Nghiên cứu trình tự lựa chọn công nghệ khai thác phù hợp cho các mỏ titan sa khoáng ven biển tỉnh Bình Thuận
14 p | 40 | 2
-
Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS về theo dõi quản lý hoạt động khai thác khoáng sản Tỉnh Cao Bằng
10 p | 52 | 2
-
Ảnh hưởng của cây xanh và mặt nước đến sự khuếch tán bụi tại khu vực khai thác đồng - Apatit, tỉnh Lào Cai
7 p | 4 | 2
-
Sử dụng diffset để khai thác tập đóng được gán trọng phổ biến trên cơ sở dữ liệu số lượng
11 p | 30 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn