intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát các trường hợp trẻ sinh từ mẹ nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết xác định tỉ lệ và mô tả đặc điểm trẻ bị NTSS sớm sinh từ mẹ nhiễm GBS. Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS) là tác nhân hàng đầu gây nhiễm trùng sơ sinh (NTSS) sớm và tử vong còn cao. Việt Nam chưa có báo cáo về NTSS sớm liên quan GBS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát các trường hợp trẻ sinh từ mẹ nhiễm liên cầu khuẩn nhóm B tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hồ Chí Minh

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 KHẢO SÁT CÁC TRƯỜNG HỢP TRẺ SINH TỪ MẸ NHIỄM LIÊN CẦU KHUẨN NHÓM B TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH HỒ CHÍ MINH Phạm Lê Mỹ Hạnh1 , Bùi Thị Phương Nga2 , Cam Ngọc Phượng1 TÓM TẮT 18 Viết tắt: GBS: Group B Streptococcus (liên Đặt vấn đề: Liên cầu khuẩn nhóm B (GBS) cầu khuẩn nhóm B), NTSS: nhiễm trùng sơ sinh, là tác nhân hàng đầu gây nhiễm trùng sơ sinh BV: bệnh viện, HCM: Hồ chí minh, AAP: (NTSS) sớm và tử vong còn cao. Việt Nam chưa American Academy of Pediatrics (Viện hàn lâm có báo cáo về NTSS sớm liên quan GBS. nhi khoa Hoa Kỳ), KS: kháng sinh, LS: lâm sàng, Mục tiêu: Xác định tỉ lệ và mô tả đặc điểm NTH: nhiễm trùng huyết. trẻ bị NTSS sớm sinh từ mẹ nhiễm GBS. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt SUMMARY ngang khảo sát các trẻ sinh từ mẹ nhiễm GBS tại OBSERVATION OF THE NEWBORNS Bệnh viện (BV) Tâm Anh Hồ Chí Minh (HCM) BORN TO GBS POSITIVE MOTHERS từ 01/08/2022 đến 28/02/2023. Trẻ được xử trí AT TAM ANH HO CHI MINH CITY theo hướng dẫn của Viện hàn lâm nhi khoa Hoa HOSPITAL Kỳ (AAP) 2019. Background: GBS remains a leading Kết quả: Tổng cộng 124 trẻ sinh từ mẹ infectious cause of morbidity and mortality nhiễm GBS, trong đó: không có trẻ nhiễm trùng among newborns. In Viet Nam, there is no report huyết (NTH) xác định, 4 trẻ NTH có thể (3,2%), about early onset GBS infection in newborn. 2 trẻ viêm phổi (1,6%), 1 trẻ viêm màng não Objective: to describe incidence rates and (0,8%). Triệu chứng thường gặp nhất là suy hô characteristics of the newborns infected early hấp và khởi phát sớm trong 1 giờ sau sinh. Tất cả who were born by GBS positive mothers. đều đáp ứng điều trị với kháng sinh (KS) ban đầu. Methods: The cross – sectional study Kết luận: Không có trẻ NTH xác định có thể examined the newborns born to GBS positive do cấy máu độ nhạy thấp, cần PCR GBS giúp mother at Tam Anh HCM hospital from chẩn đoán xác định và nghiên cứu tiếp theo về yếu 01/08/2022 to 28/02/2023. These newborns were tố liên quan NTSS sớm giúp phòng ngừa tốt hơn. treated following the guideline of AAP 2019. Từ khóa: nhiễm trùng sơ sinh sớm, nhiễm Results: In total of 124 the newborns born to trùng huyết, liên cầu khuẩn nhóm B, trẻ sơ sinh. GBS positive mother, no one had positive blood culture. There were 4 cases of probable sepsis 1 Trung tâm Sơ sinh (3.2%), 2 cases of pneumonia (1.6%), 1 case of 2 Trung tâm Sản phụ khoa Bệnh viện Tâm Anh Hồ meningitis (0.8%). The most popular clinical sign Chí Minh was respiratory insufficiency which had early Chịu trách nhiệm chính: Phạm Lê Mỹ Hạnh onset in the first hour after birth. All of infants SĐT: 0976888652 responded to empirical antibiotic treatment. Email: phamlemyhanh@gmail.com Conclusions: There was no case with culture Ngày nhận bài: 05/7/2024 confirmed early onset neonatal sepsis possibly due to low sensitivity of blood culture. So GBS Ngày phản biện khoa học: 15/7/2024 PCR will be needed to help confirm the diagnosis Ngày duyệt bài: 18/7/2024 118
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 and further research on factors related to early trẻ bị NTSS sớm sinh từ mẹ nhiễm GBS ở onset neonatal infection will help in better BV Tâm Anh HCM từ 01/08/2022 đến prevention. 28/02/2023, từ đó có cái nhìn khái quát về Keywords: early onset neonatal infection, tình trạng nhiễm GBS sớm ở trẻ sơ sinh, phát sepsis, Group B Streptococcus, newborn triển những nghiên cứu tiếp theo nhằm đề ra chiến lược dự phòng tốt nhất giúp giảm thiểu I. ĐẶT VẤN ĐỀ tỉ lệ mắc bệnh, giảm tử vong cũng như di GBS là tác nhân hàng đầu gây NTSS sớm chứng về sau. do lây nhiễm từ mẹ sang con và tử vong cao với bệnh cảnh lâm sàng thường gặp là nhiễm II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trùng huyết, viêm phổi, viêm màng não. Đối tượng nghiên cứu Theo báo cáo tổng quan và phân tích gộp Tất cả trẻ sinh từ mẹ nhiễm GBS ở BV năm 2017, tỉ lệ trẻ sơ sinh nhiễm GBS trên Tâm Anh HCM từ 01/08/2022 đến toàn thế giới là 0,5/1000 trẻ sinh sống. Tỉ lệ 28/02/2023. này thay đổi theo từng vùng: cao nhất là Tiêu chí chọn mẫu Châu Phi (1,12/1000) và thấp nhất là Châu Á Tiêu chí nhận vào. (0,3/1000) (5). Mẹ nhiễm GBS ở âm đao, trực Trẻ sinh sống từ mẹ nhiễm GBS: mẹ có tràng là yếu tố nguy cơ cao gây NTSS sớm. xét nghiệm PCR hoặc cấy dịch âm đạo, trực Năm 2017, Russell và cộng sự phân tích gộp tràng tại BV Tâm Anh HCM dương tính với kết quả của 30 bài báo với 20328 thai phụ GBS từ 01/08/2022 đến 28/02/2023. nhiễm GBS trong thai kỳ để xác định nguy Tiêu chí loại ra cơ NTSS sớm của trẻ được sinh ra. Kết quả Trẻ sinh ngoại viện hoặc mẹ không làm cho thấy nguy cơ NTSS sớm là 1,1% (85 trẻ xét nghiệm GBS hoặc thân nhân từ chối NTSS sớm/6649 thai phụ nhiễm GBS) khi tham gia nghiên cứu. không được sử dụng KS dự phòng trong khi Phương pháp ngiên cứu chuyển dạ. Nguy cơ này giảm xuống còn Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu cắt 0,03% (16 trẻ NTSS sớm trên tổng số 13348 ngang. thai phụ nhiễm GBS) khi sử dụng KS dự Cỡ mẫu phòng trong chuyển dạ (7). p( 1 − p) Tỉ lệ tử vong chung của trẻ NTSS sớm do n = Z2  (1− ) 2 d2 GBS vẫn còn cao (6,9%), trong đó 2,1% ở trẻ Z  sinh đủ tháng, 19,2% ở trẻ sinh non và 28,6% Với  = 0,05, (1− ) 2 = 1,96, p: 1,3% (tỷ lệ ở nhóm trẻ không rõ tuổi thai (8). Thậm chí trẻ NTSS sớm sinh từ mẹ nhiễm GBS) (7), d = về sau, trong suốt 10 năm đầu, nguy cơ tử 0,02 → n = 124 ca. vong vẫn còn tăng cao hơn gấp 3 lần so với Kĩ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu kiểu trẻ không bị nhiễm GBS (9). Ở Việt Nam đã liên tiếp. có nhiều nghiên cứu về tình hình mang GBS Phương pháp tiến hành ở mẹ nhưng chưa có báo cáo nào về tình Tất cả trẻ sinh từ mẹ nhiễm GBS ở BV trạng nhiễm GBS ở trẻ sau sinh. Vì vậy, Tâm Anh HCM trong thời gian nghiên cứu chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm đủ tiêu chuẩn chọn mẫu và không có tiêu chí bước đầu xác định tỷ lệ và mô tả đặc điểm loại trừ được đưa vào nghiên cứu, được điều 119
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 trị theo hướng dẫn “Quản lý trẻ sơ sinh nguy Nghiên cứu này được trích từ nghiên cứu cơ nhiễm GBS” của AAP 2019 và NICE “Liên quan giữa thai phụ nhiễm liên cầu 2022, được ghi nhận các đặc điểm lâm sàng khuẩn nhóm B ở âm đạo - trực tràng và kết (LS), cận lâm sàng và điều trị cho đến khi cục thai kỳ” phối hợp với trung tâm sản phụ xuất viện. NTH xác định được định nghĩa là khoa BV Tâm Anh HCM đã được Hội đồng trẻ có biểu hiện nhiễm trùng và cấy máu đạo đức trong nghiên cứu y sinh học của BV dương tính. NTH có thể là khi trẻ có biểu Tâm Anh HCM phê duyệt ngày 07/07/2022, hiện nhiễm trùng và CRP ≥ 10mg/l hoặc số 89/2022/QĐ – TAHCM. bạch cầu tăng hay giảm và tiểu cầu giảm nhưng cấy máu âm tính. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Thu thập và xử lí số liệu Đặc điểm dân số nghiên cứu Dữ liệu ghi lại theo phiếu thu thập số Tổng cộng có có 124 trẻ sinh từ mẹ GBS liệu in sẵn, nhập liệu và thống kê bằng phần dương thỏa tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. mềm SPSS 20.0 for Window. Trẻ có tuổi thai thấp nhất là 33,7 tuần và cân Y đức nặng lúc sinh là 1720 gram. Bảng 1: Đặc điểm dân số nghiên cứu Đặc điểm N = 124 Giới nam, số ca (%) 66 (53) Tuổi thai, trung bình (độ lệch chuẩn), tuần 38,9 (0,9) Non tháng, số ca (%) 6 (4,8) Cân nặng lúc sinh, trung bình (độ lệch chuẩn), gram 3211 (393) Sinh thường, số ca (%) 44 (35,5) Sinh mổ, số ca (%) 80 (64,5) Dự phòng GBS đủ, số ca (%) 41 (33,1) Không có chỉ định dự phòng GBS, số ca (%) 59 (47,5) Dự phòng GBS không đủ, số ca (%) 24 (19,4) Ối vỡ > 18 giờ, số ca (%) 7 (5,6) Mẹ sốt lúc sinh, số ca (%) 1 (0,8) Nhận xét: Đa số là trẻ đủ tháng, sinh mổ, dự phòng GBS đủ hoặc không có chỉ định dự phòng. Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng và điều trị: 17 trẻ có biểu hiện lâm sàng bất thường (13,7%) Đặc điểm N = 124 Suy hô hấp, số ca (%) 13 (10,5) Li bì, số ca (%) 2 (1,6) Sốt, số ca (%) 1 (0,8) Bú ít, số ca (%) 3 (2,4) Vàng da sớm/24 giờ đầu, số ca (%) 2 (1,6) Điều trị KS, số ca (%) 7 (5,6) - ≤ 3 ngày, số ca (%) 2 (1,6) - ≥ 7 ngày, số ca (%) 5 (4) Nhận xét: triệu chứng lâm sàng thường gặp là suy hô hấp, đa số không cần điều trị KS. 120
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Tỉ lệ trẻ NTSS sớm Có 5 trẻ NTSS sớm (4%), trong đó có 1 trẻ đồng thời bị NTH và viêm màng não, 1 trẻ đồng thời bị NTH và viêm phổi. Đây cũng là 2 ca có CRP tăng cao (72,7 và 88,6 mg%). Bảng 3: Tỉ lệ trẻ NTSS sớm Phân loại N = 124 NTH xác định, số ca (%) 0 (0) NTH có thể, số ca (%) 4 (3,2) Viêm màng não, số ca (%) 1 (0,8) Viêm phổi bẩm sinh, số ca (%) 2 (1,6) Nhận xét: Không có ca NTH xác định. 48 giờ. Những triệu chứng còn lại xuất hiện Đặc điểm trẻ NTSS sớm trong 24 giờ đầu. Các trẻ đều đáp ứng với Tất cả trẻ đều xuất hiện suy hô hấp trong điều trị KS ban đầu, không có trường hợp vòng 1 giờ sau sinh. Trong đó, 1 trẻ thở nào tử vong hay có biến chứng. NCPAP, 4 trẻ còn lại thở oxy cannula trong Bảng 4: Đặc điểm lâm sàng trẻ NTSS sớm Đặc điểm LS n=5 Giới nam, số ca (%) 5 (100) Sinh non, số ca (%) 1 (20) Suy hô hấp, số ca (%) 5 (100) Li bì, số ca (%) 2 (40) Sốt, số ca (%) 1 (20) Bú ít, số ca (%) 2 (40) Dự phòng GBS không đủ, số ca (%) 2 (40) Ối vỡ > 18 giờ, số ca (%) 1 (20) Mẹ sốt lúc sinh, số ca (%) 1 (20) Nhận xét: Tất cả đều là giới nam, suy hô hấp là triệu chứng thường gặp nhất. Bảng 5: Đặc điểm cận lâm sàng trẻ NTSS sớm Đặc điểm cận lâm sàng n=5 Cấy máu dương tính, số ca (%) 0 (0) Cấy dịch não tủy dương tính, số ca (%) 0 (0) CRP ≥ 10mg/l, số ca (%) 2 (40) Bạch cầu máu tăng, số ca (%) 2 (40) Tiểu cầu giảm, số ca (%) 2 (40) Bạch cầu/dịch não tủy > 20, số ca (%) 1 (20) X quang có tổn thương phổi, số ca (%) 2 (40) Nhận xét: Không có ca cấy máu dương tính. 121
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 IV. BÀN LUẬN cần được theo dõi sát trong ngày đầu tiên để Tỉ lệ trẻ NTSS sớm phát hiện sớm nhiễm trùng và can thiệp kịp Cho đến nay chưa có tài liệu nào đưa ra thời. Triệu chứng ít gặp nhất là sốt (1 ca) tiêu chuẩn rõ ràng để chẩn đoán NTH sơ cũng tương tự báo cáo của Trần Thị Bích sinh, ngoại trừ đồng thuận của Haque, K.N Huyền năm 2013(1). Trong nghiên cứu chúng và cộng sự năm 2005(2). Vì vậy chúng tôi lấy tôi, không có trẻ nào có cấy máu dương tính các định nghĩa về NTH từ đồng thuận này. mặc dù có biểu hiện LS và các xét nghiệm Đa số các nghiên cứu nước ngoài đều lấy tiêu khác bất thường. Điều này cũng tương đồng chuẩn vàng là cấy máu dương tính. Tuy với nghiên cứu của Lakshmi M. Warrier (4). nhiên việc cấy máu ở trẻ sơ sinh có độ nhạy Nhưng so với báo cáo của Russel và cộng sự rất thấp nên có nhiều trường hợp NTH sơ năm 2017, tỉ lệ trẻ NTH có cấy máu dương sinh nhưng cấy máu âm tính. Do đó, việc tính sinh từ mẹ nhiễm GBS là 1,3% khi chẩn đoán xác định gặp nhiều khó khăn nên không được sử dụng kháng sinh dự phòng rất cần thêm nghiên cứu đưa ra 1 đồng thuận trong khi chuyển dạ và giảm xuống còn 0,1% để chẩn đoán NTH sơ sinh cấy máu âm tính khi sử dụng kháng sinh dự phòng trong (6) . Tỉ lệ trẻ NTH có thể hay cấy máu âm tính chuyển dạ (7). Trong 4 ca NTH có thể, 2 ca có trong nghiên cứu chúng tôi là 3,2%, viêm biểu hiện LS nặng hơn đều nhận KS dự phổi bẩm sinh là 1,6%, thấp hơn so với báo phòng trước sinh không đủ 4 giờ do thai phụ cáo của Lakshmi M. Warrier năm 2022 ở Ấn chuyển dạ sinh nhanh sau khi nhập viện, Độ lần lượt là 12,5% (5 trẻ/40 bà mẹ có GBS trong đó 1 ca có mẹ vỡ ối 19 giờ và sốt khi dương) và 5% (2 trẻ/40 bà mẹ GBS dương). sinh. Việc sử dụng KS dự phòng đủ khi Tỉ lệ viêm màng não là 1,6% trong khi chuyển dạ làm giảm nguy cơ NTSS sớm do nghiên cứu của Lakshmi M. Warrier không GBS (7). Vỡ ối kéo dài > 18 giờ và mẹ sốt khi có trường hợp nào viêm màng não(4). Ca sinh cũng là yếu tố nguy cơ NTSS sớm(3). viêm màng não chỉ có tăng bạch cầu trong dịch não tủy (40 tế bào) nhưng cấy dịch não V. KẾT LUẬN tủy âm tính. Trong nghiên cứu chúng tôi không có trẻ Đặc điểm trẻ NTSS sớm NTH xác định có thể do cấy máu có độ nhạy Mặc dù 17 trẻ có biểu hiện lâm sàng bất thấp. Các dấu hiệu LS nhiễm trùng đều xuất thường nhưng chỉ có 5 trẻ đủ tiêu chuẩn chẩn hiện trong ngày đầu tiên và thường gặp nhất đoán NTSS sớm và được nhận điều trị KS đầy là suy hô hấp. đủ. Tất cả các triệu chứng nhiễm trùng đều VI. KIẾN NGHỊ xuất hiện trong 24 giờ đầu và thường gặp nhất Trẻ sinh từ mẹ nhiễm GBS phải được là suy hô hấp sớm trong vòng 1 giờ sau sinh. theo dõi ít nhất 24 giờ và cần thêm xét Điều này cũng phù hợp với y văn: > 90% các nghiệm PCR GBS giúp chẩn đoán xác định, trường hợp NTSS sớm do GBS có triệu nên có nghiên cứu tiếp theo về các yếu tố chứng LS xuất hiện trong 24 giờ sau sinh(3). liên quan NTSS sớm để giúp việc phòng Cho nên những trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm GBS ngừa tốt hơn. 122
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TÀI LIỆU THAM KHẢO 6. Matthew McGovern, Eric Giannoni, 1. Trần Thị Bích Huyền. Tình hình nhiễm Helmut Kuester. Challenges in developing a trùng sơ sinh sớm tại bệnh viện Đại học y consensus definition of neonatal sepsis. dược cơ sở 2. Tạp chí Y Học TP. Hồ Chí Pediatric Research 2020, 88:14–26. Minh 2013, 17 (4): 92 ‐ 96. 7. Neal J. Russell, Anna C. Seale, Catherine 2. Haque, K.N.. Definitions of bloodstream O’Sullivan et al. Risk of Early-Onset infection in the newborn. Pediatr Crit Care Neonatal Group B Streptococcal Disease Med, 2005, 6(3 Suppl): p. S45-9. With Maternal Colonization Worldwide: 3. Karen M Puopolo, Carol J Baker. Group B Systematic Review and Meta-analyses. Clin streptococcal infection in neonates and Infect Dis. 2017, 65, S152 – S159. young infants. Up ToDate 2023. 8. Srinivas Acharya Nanduri, Susan Petit, 4. Lakshmi M. Warrier, Sapna Joy, Raja Chad Smelser et al. Epidemiology of Rajeswari C. Group B Streptococcal Invasive Early-Onset and Late-Onset Group Colonization among Pregnant Women and B Streptococcal Disease in the United States, Neonates in a Tertiary Care Hospital in 2006 to 2015 Multistate Laboratory and South India. Indian Journal of Pediatrics Population-Based Surveillance. JAMA 2022, 89(12):1187–1194. Pediatr 2019. 173(3):224-233. 5. Madrid L, S. A., Kohli-Lynch M, et al. 9. Yeo KT, LM Bajuk B et al. Long-term Infant Group B Streptococcal Disease outcomes after group B streptococcus Incidence and Serotypes Worldwide: infection: a cohort study. Arch Dis Child Systematic Review and Meta-analyses. Clin 2019, 104 (2), 172 - 180. Infect Dis. 2017, 65, S160. 123
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2