intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phục hồi chứng yếu cổ lưng của phương pháp cuộn da cột sống trên trẻ bại não

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

84
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phục hồi chứng yếu cổ lưng của phương pháp cuộn da cột sống trên trẻ bại não, và nghiên cứu được thực hiện tại Trung tâm PHCN trẻ tàn tật vận động Tp. HCM, từ tháng 04/ 2009 ñến 01/ 2010

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả phục hồi chứng yếu cổ lưng của phương pháp cuộn da cột sống trên trẻ bại não

KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ PHỤC HỒI CHỨNG YẾU CỔ<br /> LƯNG CỦA PHƯƠNG PHÁP CUỘN DA CỘT SỐNG TRÊN TRẺ BẠI NÃO<br /> <br /> Nguyễn Thị Thanh Thảo∗ - Nguyễn Thị Lina**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Tình hình và mục ñích nghiên cứu: Bại não trẻ em là bệnh lý có di chứng ña dạng ảnh hưởng nhiều ñến<br /> vận ñộng và trí tuệ làm trở ngại ñến cuộc sống cá nhân và cộng ñồng. Những nghiên cứu về phương pháp<br /> cuộn da cột sống ñối với trẻ bại não trước ñây ñược thực hiện trong môi trường lý tưởng (người nhà tuân<br /> thủ ñúng theo chỉ ñịnh ñiều trị của bác sĩ, BN ñược chăm sóc và ñiều trị ở trong cùng môi trường bệnh<br /> viện…). Vậy khi ñưa phương pháp cuộn da cột sống về thực hiện tại cộng ñồng, những yếu tố nào có thể ảnh<br /> hưởng ñến hiệu quả phục hồi vận ñộng của phương pháp? Đó là lí do chúng tôi tiến hành thực hiện ñề tài<br /> này<br /> Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu bệnh chứng, thực hiện tại Trung tâm PHCN trẻ tàn tật vận ñộng Tp.<br /> HCM, từ tháng 04/ 2009 ñến 01/ 2010<br /> Đối tượng nghiên cứu: 62 bệnh nhi, tuổi từ 1-15, ñược ñiều trị và theo dõi trong 1 tháng.<br /> Phương tiện ñánh giá: Đánh giá thời gian giữ vững cổ và lưng bằng ñồng hồ ñếm giây.<br /> Phương pháp thực hiện và theo dõi: Cuộn da cột sống, tập vật lý trị liệu. Đánh giá mức ñộ phục hồi vận<br /> ñộng (yếu cổ lưng) sau 1 tháng. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng ñến mức ñộ phục hồi.<br /> Kết quả chính: Kỹ thuật cuộn da và chỉ số khối cơ thể (BMI) có ảnh hưởng ñến hiệu quả phục hồi vận<br /> ñộng (yếu cổ lưng) của trẻ bại não. Kết quả có ý nghĩa thống kê (p 3 năm, dựa vào nghiên cứu trước ñây của Phan Quan Chí Hiếu và Nguyễn Thị Lina, thời gian mắc<br /> bệnh trung bình là 3 năm.<br /> • Cân nặng lúc sinh: là số gam cân nặng lúc bé sinh ra, thu thập dữ kiện dựa vào hỏi cha mẹ trẻ. Có 3 giá<br /> trị là suy dinh dưỡng bào thai khi cân nặng lúc sinh < 2500g, ñủ cân khi cân nặng lúc sinh từ 2500 gam<br /> ñến 4000 gam, quá cân khi cân nặng lúc sinh > 4000g.<br /> • Số lượt cuộn da cột sống (hoặc số ñường CDCS) trong ngày: thu thập dữ kiện dựa vào hỏi cha mẹ trẻ,<br /> bao gồm số lượt (hoặc số ñường) cuộn da trong 1 lần nhân với số lần cuộn trong ngày. Ví dụ: mỗi lần<br /> cuộn 50 lượt, một ngày cuộn 3 lần. Vậy số lượt CDCS là 150 lượt, dựa vào nghiên cứu trước ñây của<br /> BS. Thảo, chia làm 2 giá trị ≤ 300 lượt, và > 300 lượt.<br /> • Tình trạng dinh dưỡng ban ñầu (BMI): thu thập dữ kiện dựa vào cân ño trẻ lúc khám nhận bệnh, có 3<br /> giá trị, dựa vào số cân nặng so với ñộ tuổi lúc khám nhận bệnh ñể ñánh giá các tiêu chí: suy dinh<br /> dưỡng (khi BMI 85%), (phân loại dựa vào<br /> bảng BMI for Children and Teens, Source: Centers for Disease Control and Prevention<br /> (www.cdc.gov))<br /> • Kỹ thuật cuộn da cột sống: do bác sĩ ñánh giá ở lần tái khám sau khi ñã hướng dẫn kỹ thuật cho người<br /> nhà ở lần khám nhận bệnh, ñánh giá ở 2 tiêu chí:<br /> o Đúng: Người thực hiện úp 2 bàn tay luân phiên dùng 2 ngón trỏ vào cùng với ngón cái, vừa kéo da<br /> ngay bên trên giữa cột sống lên, vừa dùng ngón tay cái ñẩy tới (miết), cuộn từ thắt lưng (huyệt Mệnh<br /> môn) lên tới cổ (huyệt Á môn). Sau khi cuộn xong da vùng lưng ñược cuộn ửng ñỏ lên là ñược.<br /> o Sai: Khi không ñạt ñược một trong các tiêu chí trên.<br /> Các tiêu chí quan trọng bắt buộc phải có:<br />  Có véo da trên giữa cột sống lên.<br />  Có ñẩy tới (miết)<br />  Có cuộn<br />  Đường cuộn từ Mệnh môn tới Á môn<br />  Sau khi cuộn xong da vùng cuộn ửng ñỏ lên.<br /> TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ:<br /> Đánh giá thời gian giữ vững cổ:<br /> Đánh giá ở tư thế: nằm sấp<br /> <br /> 31<br /> <br /> Khi bệnh nhi bắt ñầu giữ ñược cổ thì bấm giây, khi ñầu gật xuống thì chấm dứt ño. Nếu cổ xoay qua thì<br /> vẫn ñược coi là giữ vững ñược cổ.<br /> Thời gian theo dõi ñược tính bằng giây.<br /> Đánh giá thời gian giữ vững lưng:<br /> Đánh giá ở tư thế: ngồi chống tay (ra phía trước).<br /> Khi bệnh nhi bắt ñầu giữ vững ñược lưng thì bấm giây, khi ngã xuống ñất thì chấm dứt ño.<br /> Thời gian theo dõi ñược tính bằng giây<br /> Tiêu chuẩn phân loại kết quả ñiều trị:<br /> Phân loại thời gian giữ vững cổ<br /> Tốt: thời gian giữ vững cổ >= 10 giây<br /> Kém: thời gian giữ vững cổ < 10 giây hoặc không giữ vững cổ ñược<br /> Phân loại thời gian giữ vững lưng:<br /> Tốt: thời gian giữ vững lưng >= 5 giây<br /> Kém: thời gian giữ vững lưng < 05 giây hoặc không giữ vững lưng ñược<br /> Việc ñánh giá chứng yếu cổ lưng ñược tiến hành 2 ñợt:<br /> + Trước ñiều trị<br /> + Sau ñiều trị 1 tháng<br /> Phân loại các bệnh nhân thành 2 nhóm nghiên cứu:<br /> Nhóm 1: gồm các bệnh nhân giữ vững cổ và lưng xếp loại tốt<br /> Nhóm 2: gồm các bệnh nhân xếp loại kém<br /> Khảo sát các yếu tố nguy cơ ở 2 nhóm theo bảng theo dõi, ñính kèm.<br /> PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ SỬ DỤNG:<br /> Thu thập, xử lí số liệu: MS Excel, Stata 10.0<br /> Thống kê mô tả: sử dụng chương trình “Descriptive Statistics” có hiệu chỉnh.<br /> Thống kê phân tích:<br /> -Kiểm ñịnh: χ2 (so sánh tỷ lệ)<br /> -Khảo sát mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố chứng: odds ratio (OR)<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Số liệu thống kê<br /> Tổng số bệnh nhi ñiều trị và theo dõi : 62<br /> Bệnh nhi nam :33<br /> Bệnh nhi nữ : 29<br /> Độ tuổi : 2 ñến 15 tuổi<br /> Bảng 1: Thời gian bắt ñầu ñiều trị bại não:<br /> ≤ 3 năm<br /> 22<br /> <br /> > 3 năm<br /> 40<br /> <br /> Bảng 2: Cân nặng lúc sinh:<br /> 4000 gam<br /> 0<br /> <br /> Bảng 3: Chỉ số khối cơ thể (BMI) lúc khám nhận bệnh:<br /> Suy dinh dưỡng<br /> 24<br /> <br /> Đủ cân<br /> 33<br /> <br /> Thừa cân<br /> 5<br /> <br /> Bảng 4: Số lượt cuộn da cột sống:<br /> ≤ 300 lượt<br /> 58<br /> <br /> > 300 lượt<br /> 4<br /> <br /> Bảng 5: Kỹ thuật cuộn da cột sống:<br /> Đúng<br /> 57<br /> <br /> Sai<br /> 5<br /> <br /> Bảng 6: Thời gian giữ vững cổ trước ñiều trị:<br /> TG giữ: >= 10 giây<br /> TG giữ: < 10 giây<br /> <br /> Số trẻ bại não<br /> 0<br /> 62<br /> <br /> Bảng 7: Thời gian giữ vững lưng trước ñiều trị:<br /> Số trẻ bại não<br /> <br /> 32<br /> <br /> TG giữ: >= 5 giây<br /> TG giữ: < 5 giây<br /> <br /> 5<br /> 57<br /> <br /> Bảng 8: Thời gian giữ vững cổ sau ñiều trị:<br /> Số trẻ bại não<br /> 34<br /> 28<br /> <br /> Tốt (TG giữ: >=10 giây)<br /> Kém (TG giữ: < 10 giây)<br /> <br /> Bảng 9: Thời gian giữ vững lưng sau ñiều trị:<br /> Số trẻ bại não<br /> 32<br /> 25<br /> <br /> Tốt (TG giữ: >=5 giây)<br /> Kém (TG giữ: < 5 giây)<br /> <br /> KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG PHỤC HỒI YẾU CỔ - LƯNG:<br /> Bảng 10: Ảnh hưởng của thời gian ñiều trị bệnh:<br /> Thời gian bắt<br /> ñầu ñiều trị<br /> bệnh<br /> 3 năm<br /> Tổng<br /> <br /> Số bn giữ cổ<br /> lưng kém<br /> (chiếm%)<br /> 12 (36,4%)<br /> 21 (63,6%)<br /> 33 (100%)<br /> <br /> Số bn giữ cổ<br /> lưng tốt<br /> (chiếm%)<br /> 10 (34,5%)<br /> 19 (65,5%)<br /> 29 (100%)<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 22 (35,5%)<br /> 40 (64,5%)<br /> 62 (100%)<br /> <br /> χ2= 0.024 , p = 0,877<br /> Kết luận: Thời gian bắt ñầu ñiều trị bệnh không ảnh hưởng ñến khả năng phục hồi yếu cổ lưng.<br /> 25<br /> <br /> Số BN<br /> <br /> 20<br /> 15<br /> <br /> > 3 năm<br /> <br /> 10<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2