intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh 14 trường hợp carcinôm tế bào nhỏ ở phổi

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

62
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm khảo sát đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh 14 trường hợp carcinôm tế bào nhỏ ở phổi, nghiên cứu tiến hành mô tả và hồi cứu các bệnh án, chọn các trường hợp thỏa tiêu chuẩn chọn mẫu và ghi đây đủ các số liệu trên hồ sơ vào phiếu thu thập số liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm lâm sàng giải phẫu bệnh 14 trường hợp carcinôm tế bào nhỏ ở phổi

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG-GIẢI PHẪU BỆNH<br /> 14 TRƯỜNG HỢP CARCINÔM TẾ BÀO NHỎ Ở PHỔI<br /> Trần Minh Thông*, Lê Hoa Duyên*<br /> TÓM TẮT<br /> Tổng quan: Carcinôm tế bào nhỏ xuất hiện ở khoảng 20% người mắc bệnh ung thư phổi; hai phần ba<br /> trường hợp u ở vị trí trung tâm của phổi. Loại ung thư này cho di căn rất sớm, ñến các hạch vùng trung thất<br /> và cơ quan ngoài phổi khác, ñặc biệt là não và tủy xương. Carcinôm tế bào nhỏ ñáp ứng tốt với hoá trị, hơn<br /> 70% trường hợp có ñáp ứng và 30% trường hợp có ñáp ứng hoàn toàn; mặc dù vậy, hầu hết carcinôm tế<br /> bào nhỏ ñều tái phát.<br /> Tư liệu nghiên cứu: 14 trường hợp carcinôm tế bào nhỏ ở phổi ñược chẩn ñoán tại Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> trong năm 2008.<br /> Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang mô tả và hồi cứu các bệnh án, chọn các trường hợp thỏa tiêu<br /> chuẩn chọn mẫu và ghi ñầy ñủ các số liệu trên hồ sơ vào phiếu thu thập số liệu.<br /> Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ = 13/1. Khoảng tuổi mắc bệnh 50-59, chiếm 29%. Tuổi mắc bệnh trung bình là<br /> 57,5 tuổi. 69,23 % giới nam có thói quen hút thuốc lá. 71,43% trường hợp có u ở vị trí trung tâm và 28,57%<br /> trường hợp có u ở vị trí ngoại vi. Kích thước u trung bình của carcinôm tế bào nhỏ là 5,3 cm. Các triệu<br /> chứng ñau ngực và ho kéo dài xuất hiện nhiều nhất với tỷ lệ phần trăm lần lượt là 66,67% và 64,29%. Hầu<br /> hết các dấu hiệu và triệu chứng ñều gặp ở u vị trí trung tâm nhiều hơn u vị trí ngoại vi.<br /> Kết luận: Đau ngực và ho kéo dài là các triệu chứng quan trọng của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi.<br /> Từ khoá: carcinôm phế quản phổi nguyên phát, carcinôm tế bào nhỏ.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> RETROSPECTIVE STUDY OF CLINICOPATHOLOGIC FEATURES OF 14<br /> BRONCHIAL SMALL CELL CARCINOMA CASES<br /> Tran Minh Thong, Le Hoa Duyen<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 385 - 389<br /> Background: Small cell lung cancer (SCLC) represents about 20% of all lung cancers; about 80% are<br /> centrally located. The disease is characterized by an aggressive tendency to metastasize. It often spreads<br /> early to mediastinal lymph nodes and distant sites, especially bone marrow and brain. SCLCs are initially<br /> very responsive to chemotherapy (>70% responses, with 30% complete responses); however, most SCLCs<br /> ultimately relapse.<br /> Objective: To evaluate the clinicopathologic features of 14 small cell carcinomas of lung cancer cases<br /> that were diagnosed at Cho Ray hospital between January 2008 and December 2008.<br /> Methods: Descriptive cross sectional study. We retrospectively reviewed 14 patients with a<br /> pathological diagnosis of small cell carcinoma of lung cancer at Cho Ray hospital between January<br /> 2008 and December 2008.<br /> Results: Our study group included 13 male and 1 female patients aged between 32 to 88 years with<br /> mean age of 57.5 years. Majority of patients were found to be in the fifth to sixth decade of life. 69.23%<br /> of male patients were smokers. All patients presented with some signs or symptoms. 71.43% small cell<br /> carcinoma patients had neoplasms which were centrally located, while 28.57% small cell carcinoma<br /> patients had neoplasms which were peripherally located. The average diameter of these small cell<br /> carcinoma tumors was 5.3cm. The most frequent presenting symptoms were chest pain and persistent<br /> cough, 66.67% and 64.29%, respectively. Central small cell carcinoma tumors caused persistent cough,<br /> * Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên hệ: BSCKII. Trần Minh Thông; ĐT: 0918202941, Email: tranmthong2003@yahoo.com<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 385<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> haemoptisis, dyspnea and systemic symptoms more frequently than peripheral small cell carcinoma<br /> tumors did.<br /> Conclusions: Chest pain and persistent cough are the most important clinical symptoms of small<br /> cell carcinoma.<br /> Keywords: primary bronchial carcinoma, squamous cell carcinoma.<br /> giới nam có thói quen hút thuốc lá.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Người<br /> Nhằm tìm hiểu ñặc ñiểm lâm sàng giải phẫu<br /> 5<br /> bệnh của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi của người<br /> Việt Nam, chúng tôi tiến hành hồi cứu 14 trường<br /> 4<br /> 4<br /> hợp ñã ñược chẩn ñoán là carcinôm tế bào nhỏ ở<br /> < 30<br /> 3<br /> phổi tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong năm 2008.<br /> 3<br /> 3<br /> 30-39<br /> 40-49<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> 2<br /> 50-59<br /> 2<br /> 2<br /> Xác ñịnh ñặc ñiểm lâm sàng của 14 trường hợp<br /> 60-69<br /> carcinôm tế bào nhỏ ở phổi trên cơ sở ñối chiếu giải<br /> 70-79<br /> 1<br /> >=80<br /> phẫu bệnh trong năm 2008 tại Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> < 30<br /> 30-39 40-49 50-59 60-69 70-79 >=80<br /> Nhóm tuổi<br /> Thời gian và ñịa ñiểm tiến hành<br /> Các trường hợp nghiên cứu ñược khảo sát từ<br /> Biểu ñồ 1: Sự phân bố người mắc bệnh carcinôm tế<br /> tháng 1/2008 ñến tháng 12/2008 tại Bệnh viện Chợ<br /> bào nhỏ theo nhóm tuổi.<br /> Rẫy.<br /> Đặc ñiểm lâm sàng của carcinôm tế bào gai ở<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> phổi<br /> 14 trường hợp carcinôm tế bào nhỏ ñược chẩn<br /> Bảng 1: Các biểu hiện lâm sàng của 14 trường hợp<br /> ñoán lâm sàng và giải phẫu bệnh trong 150 ca<br /> carcinôm tế bào nhỏ tại thời ñiểm chẩn ñoán<br /> carcinoma phế quản phổi nguyên phát.<br /> Biểu hiện lâm sàng<br /> Tần số Tỷ lệ %<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Không triệu chứng<br /> 1<br /> 7,14%<br /> Cắt ngang mô tả. Hồi cứu bệnh án thỏa tiêu chí<br /> Ho kéo dài<br /> 9<br /> 64,29%<br /> chọn mẫu và ghi ñầy ñủ các số liệu trong hồ sơ vào<br /> Ho ra máu<br /> 4<br /> 28,57%<br /> Viêm phổi<br /> 1<br /> 7,14%<br /> phiếu thu thập. Xử lý số liệu nghiên cứu bằng phần<br /> Đau ngực<br /> 8<br /> 66,67%<br /> mềm Excel, kết quả nghiên cứu ñược trình bày<br /> Khó thở<br /> 4<br /> 28,57%<br /> dưới dạng bảng, biểu ñồ, hình ảnh.<br /> Khàn tiếng<br /> 0<br /> 0%<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.<br /> Nuốt nghẹn<br /> 0<br /> 0%<br /> Đặc ñiểm dịch tễ lâm sàng của carcinôm tế bào<br /> Tràn dịch màng phổi<br /> 4<br /> 33,33%<br /> gai ở phổi.<br /> Hội chứng Pancoast<br /> 0<br /> 0%<br /> 92,86% là giới nam; 7,14% là giới nữ. Tỷ lệ<br /> Hội chứng TM chủ trên<br /> 0<br /> 0%<br /> nam / nữ = 13/1. Tuổi mắc bệnh trung bình là 57,5<br /> Di căn não<br /> 1<br /> 7,14%<br /> tuổi. Tỷ lệ phần trăm người mắc bệnh ở các nhóm<br /> Di căn thận<br /> 1<br /> 7,14%<br /> tuổi 30-39, 40-49, 50-59, 60-69, 70-79 và ≥ 80 lần<br /> Di căn xương<br /> 1<br /> 7,14%<br /> lượt là 14%; 14%; 29%; 21%; 21%; 0%. Nhóm<br /> Di căn gan<br /> 2<br /> 14,29%<br /> tuổi từ 50-59 tuổi có số người mắc bệnh cao nhất.<br /> Hạch ngoại vi<br /> 1<br /> 7,14%<br /> Không có trường hợp dưới 30 tuổi. Số người mắc<br /> Triệu chứng không ñặc hiệu<br /> 6<br /> 42,86%<br /> bệnh tăng nhanh dần ñến tuổi 59, sau ñó giảm dần<br /> Bảng 2: Sự phân bố các triệu chứng lâm sàng<br /> thường gặp theo vị trí u.<br /> ñến tuổi 79 và giảm nhanh sau tuổi ≥ 80. 69,23%<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 386<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Vị trí u Trung<br /> Ngoại vi Tổng<br /> Đặc ñiểm lâm sàng tâm<br /> 7<br /> 2<br /> 9<br /> Ho kéo dài<br /> (77,78%) (22,22%) (100%)<br /> 4<br /> Ho ra máu<br /> 3 (75%) 1 (25%)<br /> (100%)<br /> 8<br /> Đau ngực<br /> 4 (50%) 4 (50%)<br /> (100%)<br /> 4<br /> Khó thở<br /> 4 (100%) 0 (100%)<br /> (100%)<br /> Tràn dịch màng<br /> 4<br /> 2 (50%) 2 (50%)<br /> phổi<br /> (100%)<br /> 5<br /> Triệu chứng không<br /> 1<br /> 6<br /> ñặc hiệu<br /> (83,33%) (16,67%) (100%)<br /> <br /> Hình 1: Carcinôm tế bào nhỏ. (Huỳnh Văn T, nam,<br /> 72 tuổi, MSGPB: Z9841, H-Ex200)<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Đặc ñiểm giải phẫu bệnh của carcinôm tuyến<br /> phế quản.<br /> Có 14 trường hợp carcinôm tế bào nhỏ trong<br /> 150 trường hợp carcinôm phế quản phổi nguyên<br /> phát ñược chẩn ñoán tại Bệnh viện Chợ Rẫy trong<br /> năm 2008, chiếm tỷ lệ 9,33%. 71,43% carcinôm tế<br /> bào nhỏ có u ở vị trí trung tâm và 28,57% carcinôm<br /> tế bào nhỏ có u ở vị trí ngoại vi. Kích thước u trung<br /> bình của carcinôm tế bào gai là 5,3 cm. Kích thước<br /> trung bình của u vị trí trung tâm là 5,25 cm. Kích<br /> thước trung bình của u vị trí ngoại vi là 5,5 cm.<br /> Không có sự chênh lệch lớn giữa kích thước trung<br /> bình của u vị trí trung tâm với kích thước u trung<br /> bình của u vị trí ngoại vi.<br /> <br /> Hình 2: Carcinôm tế bào nhỏ. (Huỳnh Văn T, nam,<br /> 72 tuổi, MSGPB: Z9841,H-Ex200)<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 387<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> Đặc ñiểm dịch tễ lâm sàng của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi<br /> Trong lô nghiên cứu của chúng tôi, 92,86% là giới nam và 7,14% là giới nữ. Tỷ lệ nam / nữ =<br /> 13/1. Tuổi mắc bệnh trung bình của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi là 57,5 tuổi. Ở Thổ Nhĩ Kỳ, tác<br /> giả Hasan Tathsoz và cộng sự ghi nhận carcinôm tế bào nhỏ ở phổi có 94% là giới nam và 6% là<br /> giới nữ;tuổi trung bình mắc bệnh của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi là 58 ± 8,1 tuổi(2). Như vậy, có<br /> sự giống nhau về giới mắc bệnh carcinôm tế bào nhỏ ở phổi giữa Việt Nam và Thổ Nhĩ Kỳ.<br /> Đặc ñiểm lâm sàng của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi<br /> Người mắc bệnh carcinôm tế bào nhỏ thường ở tuổi trung niên và già (40-70 tuổi), tỷ lệ giới nữ<br /> thấy tăng nhanh hơn ở giới nam. Diễn tiến nhanh nên carcinôm tế bào nhỏ có nhiều triệu chứng lâm<br /> sàng và cho di căn sớm hơn các loại ung thư phế quản khác. Carcinôm tế bào nhỏ thường cho di<br /> căn vào hạch rốn phổi dù chưa tìm thấy u nguyên phát. U xâm nhập sớm vào màng phổi và trung<br /> thất, gây ra hội chứng sau ñây: Hội chứng Cushing do nội tiết tố ACTH, hội chứng ADH do nội tiết<br /> tố ADH, hội chứng nhược cơ (còn gọi là hội chứng Eaton-Lambert) khác hoàn toàn với bệnh nhược<br /> cơ nặng(6). Trong lô nghiên cứu của chúng tôi có tất cả 14 trường hợp carcinôm tế bào nhỏ ñược thu<br /> thập trong một năm có ñặc ñiểm lâm sàng như sau: không triệu chứng 7,14%; ho kéo dài 64,29%;<br /> ho ra máu 28,57%; khó thở 28,57%; ñau ngực 66,67%; tràn dịch màng phổi 33,33%; triệu chứng<br /> không ñặc hiệu 42,86%. Kích thước u trung bình 5,3 cm; và 71,43% u ở vị trí trung tâm.<br /> Một khảo sát hồi cứu 150 trường hợp carcinôm tế bào nhỏ trong mười năm (từ tháng 1/1988<br /> ñến tháng 12/1997) tại Bắc Thổ Nhĩ Kỳ, tác giả Hasan Tathsoz và cộng sự ghi nhận các lý do ñến<br /> khám bao gồm: ho 28%, khó thở 23,2%, ñau ngực 19,2%, ñau ngoài lồng ngực 10,3%, mệt mỏi<br /> 5,1%, khàn tiếng 5,5%, ăn kém và sụt cân 4,5%, ho ra máu 3,8%. 25,8% ở giai ñoạn giới hạn,<br /> 74,2% ở giai ñoạn lan tràn(2). Chúng tôi cũng ghi nhận các lý do ñến khám của 14 người mắc<br /> bệnh carcinôm tế bào nhỏ gồm có: không triệu chứng 7,14%; ho 7,14%; ho ra máu 14,28%; khó<br /> thở 21,43%; ñau ngực 35,71%; ho kèm khó thở 7,14% và ñau ñầu 7,14%. So sánh hai số liệu<br /> này, chúng tôi nhận thấy lý do nhập viện của người mắc bệnh carcinôm tế bào nhỏ ở Bệnh viện<br /> Chợ Rẫy chiếm tỷ lệ phần trăm cao nhất là ñau ngực, còn lý do nhập viện của người mắc bệnh<br /> carcinôm tế bào nhỏ ở vùng phía bắc Thổ Nhĩ Kỳ chiếm tỷ lệ cao nhất là ho. Tuy nhiên, số lượng<br /> trường hợp carcinôm tế bào nhỏ mà chúng tôi ghi nhận ñược còn thấp do thời gian nghiên cứu<br /> ngắn, chính vì vậy chúng chưa có một nhận ñịnh chính xác nào về ñặc ñiểm lâm sàng của<br /> carcinôm tế bào nhỏ, vấn ñề này cần ñược nghiên cứu thêm.<br /> Đặc ñiểm giải phẫu bệnh của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi<br /> Theo WHO (2004), tỷ lệ phần trăm của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi là 20%(8). Theo Cecil<br /> (2008), tỷ lệ phần trăm của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi là 15%(Error! Reference source not found.). Trong<br /> 150 trường hợp carcinôm phế quản phổi nguyên phát ñược chẩn ñoán tại Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> trong năm 2008, có 14 trường hợp là carcinôm tế bào nhỏ, chiếm tỷ lệ 9,33%. So sánh các số liệu<br /> trên, chúng tôi nhận thấy tỷ lệ phần trăm của carcinôm tế bào nhỏ ở phổi trong lô nghiên cứu cao<br /> hơn so với các tác giả khác. Sự khác biệt này có thể giải thích là do các yếu tố nguy cơ tác ñộng<br /> trên người bệnh khác nhau trên các vùng của thế giới như thói quen hút thuốc lá. Theo nhiều<br /> nghiên cứu, thuốc lá gây ung thư tế bào gai và tế bào nhỏ với tỷ lệ cao(3). Ngoài thuốc lá, sự ô<br /> nhiễm khí Radon, bụi Abestos, chất hóa học ở các nước phát triển cao hơn chúng tôi, do nền công<br /> nghiệp của họ tạo ra. Khí Radon là chất dễ gây ung thư phổi loại tế bào nhỏ(Error! Reference source not<br /> found.)<br /> . Ngược lại, trong lô nghiên cứu của chúng tôi, những người mắc bệnh ña số là nông dân có<br /> thói quen hút thuốc lá, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ. Do vậy, chúng tôi không thể loại trừ<br /> ñược vai trò của các chất sinh ung vừa ñề cập tham gia vào quá trình biến ñổi tế bào, làm thay ñổi<br /> tỷ lệ thành phần các týp mô học ung thư phổi ở Việt Nam.<br /> KẾT LUẬN<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 388<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Tỷ lệ nam / nữ = 13/1. Tuổi mắc bệnh trung bình là 57,5 tuổi. Khoảng tuổi mắc bệnh 5059, chiếm 29%. 69,23% giới nam có thói quen hút thuốc lá. 71,43% trường hợp có u ở vị trí<br /> trung tâm và 28,57% trường hợp có u ở vị trí ngoại vi. Kích thước u trung bình là 5,3 cm.<br /> Các triệu chứng ñau ngực, ho kéo dài và triệu chứng không ñặc hiệu chiếm tỷ lệ cao nhất. Ho<br /> kéo dài, ho ra máu, khó thở và triệu chứng không ñặc hiệu ñều gặp ở u vị trí trung tâm nhiều<br /> hơn u vị trí ngoại vi. Sự tiến triển nhanh tùy thuộc mức ñộ biệt hóa tế bào u. Trong 150<br /> trường hợp carcinôm phế quản phổi nguyên phát ñược chẩn ñoán tại Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> trong năm 2008, có 14 trường hợp là carcinôm tế bào nhỏ, chiếm tỷ lệ 9,33%.<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1. Harvey IP, et al: (2005): Clinical presentation of Non-Small cell carcinom of the lung. Lung<br /> cancer: Principles and practice. 2005;1:293-326.<br /> 2. Hasan T, M. LE, Serhat F, Bedri K. (2000) Clinical features and outcomes of Small - cell<br /> lung cancer cases from Northern Turkey. Turkish Respiratory Journal. 2000; Vol.1, No.2.<br /> 3. Irfan M, et al. (2005): Lung Cancer: Non-Small Cell. eMedicine website. 13/12/2005. Địa<br /> chỉ internet: www.emedicine.com/med/topic1333.html<br /> 4. Irfan M, et al: (2008) Lung Cancer, Oat Cell (Small Cell). eMedicine website. 15/10/2008.<br /> Địa chỉ internet: www.emedicine.com/med/TOPIC1336.html<br /> 5. Lê Hoa Duyên (2009). Khảo sát ñặc ñiểm lâm sàng-giải phẫu bệnh 150 trường hợp carcinôm<br /> phế quản phổi nguyên phát. Khóa luận tốt nghiệp bác sĩ ña khoa. 2009; 1-92.<br /> 6. Nguyễn Sào Trung, Nguyễn Văn Thắng (2003): Bệnh phổi. Trong Nguyễn Sào Trung: Bệnh<br /> học tạng và hệ thống. 2003: 31-50.<br /> 7. Shanda B. (2008): Clinical diagnosis of pulmonary neoplasms. Diagnostic pulmonary<br /> pathology, 2nd edition: 28,539-556.<br /> 8. William DT, Elizabeth B, Hermelink HKM, Curtis CH: Tumors of the lung. WHO<br /> classification tumors of the lung, pleura, thymus and heart. 2004; 1:9-126<br /> 9. Yilmaz A, Reha B, Birol B, Ergun K, Sibel U 2000, Uskul TB. Lung cancer in Nonsmokers. Turkish Respiratory Journal; 1(2):14-16.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 389<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2