intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát đặc điểm lâm sàng và điều trị trên bệnh nhân bị đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn 1/3 dưới cẳng tay và cổ tay tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Tp. Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của xã hội về mọi mặt, các tổn thương đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn cẳng tay và bàn tay cũng tăng theo. Đây là một tổn thương rất nặng đối với bệnh nhân. Tổn thương nặng hơn nếu chi bị đứt không được khâu nối hoặc khâu nối không hoàn hảo. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng và điều trị trên bệnh nhân bị đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn 1/3 dưới cẳng tay và cổ tay tại bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình thành phố Hồ Chí Minh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và điều trị trên bệnh nhân bị đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn 1/3 dưới cẳng tay và cổ tay tại Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình Tp. Hồ Chí Minh

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN BỊ ĐỨT HOÀN TOÀN VÀ GẦN HOÀN TOÀN 1/3 DƯỚI CẲNG TAY VÀ CỔ TAY TẠI BỆNH VIỆN CHẤN THƯƠNG CHỈNH HÌNH TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Hiếu Liêm2, Trần Công Tường1 TÓM TẮT Chi Minh city. Materials and methods: cases report of patients diagnosed total and nearly total amputation 33 Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển of one-third lower forearms and wrists, with complete của xã hội về mọi mặt, các tổn thương đứt hoàn toàn medical records and research data. Patients were và gần hoàn toàn cẳng tay và bàn tay cũng tăng theo. evaluated for clinical characteristics and treatment Đây là một tổn thương rất nặng đối với bệnh nhân. characteristics. Results: 34 patients included in the Tổn thương nặng hơn nếu chi bị đứt không được khâu research were operated at Ho Chi Minh city nối hoặc khâu nối không hoàn hảo. Mục tiêu: Khảo Orthopedic Trauma Hospital from 01/2008 to sát đặc điểm lâm sàng và điều trị trên bệnh nhân bị 06/2012. Male patients accounted for 91.2%. 23 cases đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn 1/3 dưới cẳng tay và were completely amputation and 11 were nearly cổ tay tại bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình thành complete. The survival rate was 97.1% (33 patients), phố Hồ Chí Minh. Đối tượng và phương pháp partial skin necrosis 1 patient, accounting for 2.9% nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca được Conclusions: Applying microsurgical techniques, the chẩn đoán bị đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn ở 1/3 amputated limb could be treated successfully. dưới cẳng tay và cổ tay, có đầy đủ hồ sơ bệnh án Keywords: Total and nearly total amputated limb; nghiên cứu và được điều trị nối chi đứt. Bệnh nhân One-third lower forearms; Wrists. được đánh giá đặc điểm lâm sàng, đặc điểm điều trị. Kết quả: 34 bệnh nhân bị đứt hoàn toàn, gần hoàn I. ĐẶT VẤN ĐỀ toàn vị trí 1/3 dưới cẳng tay và cổ tay đã được phẫu thuật tại bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình thành Trong những năm gần đây, về phương diện phố Hồ Chí Minh từ 01/2008 đến 06/2012. Bệnh nhân nền kinh tế, các ngành công nghiệp và tiểu thủ nam chiếm 91,2%. 23 trường hợp đứt hoàn toàn và công nghiệp đã có nhiều phát triển. Tuy vậy, các 11 đứt gần hoàn toàn. Tỉ lệ của chi sống hoàn toàn 33 biện pháp an toàn lao động nhất là tại các cơ sở bệnh nhân, chiếm 97,1%, hoại tử một phần da có 1 sản xuất nhỏ chưa đáp ứng được yêu cầu; về bệnh nhân, chiếm 2,9%. Kết luận: Áp dụng kỹ thuật phương diện giao thông, do sự quá tải cũng như vi phẫu, khâu nối chi đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn ở vị trí 1/3 dưới cẳng tay và cổ tay cho kết quả thành các biện pháp an toàn giao thông chưa đáp ứng công hoàn hảo. đầy đủ; về phương diện xã hội, các tranh chấp Từ khóa: Đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn; 1/3 tệ nạn vẫn chưa cải thiện. Trong điều kiện như dưới cẳng tay; Cổ tay. vậy, các tai nạn lao động, giao thông, sinh hoạt SUMMARY đưa đến các tổn thương đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn cẳng tay và bàn tay thường xuất hiện. EVALUATE THE CLINICAL AND THERAPEUTIC Ở vị trí 1/3 dưới cẳng tay, cổ tay, rất nhiều các CHARACTERISTIC IN PATIENTS WITH TOTAL mô quan trọng (gân, mạch máu, thần kinh, AND NEARLY TOTAL AMPUTATION OF ONE- khớp, xương) là nơi tiếp giáp giữa cơ và gân cơ. THIRD LOWER FOREARMS AND WRISTS Các mô quan trọng này lại chỉ được che phủ, TREATED AT HO CHI MINH CITY ORTHOPEDIC bảo vệ bởi lớp da và mô dưới da mỏng. Trước AND TRAUMA HOSPITAL đây các tổn thương như vậy thường được xử trí In recent years, along with the development of bằng cách đoạn chi, khâu mỏm cụt. Từ năm society in all aspects, total and nearly total amputation of one-third lower forearms and wrists also increase. 1960, Jacobson khai sinh ra ngành vi phẫu thuật This is a very serious injury to the patient, especially [2] đến nay việc ứng dụng kỹ thuật vi phẫu khâu cases treated incorrectly. Objectives: Evaluate the nối mạch máu, thần kinh cho việc phục hồi cấu clinical and therapeutic characteristics in patients with trúc giải phẫu chi đứt hoàn toàn và gần hoàn total and nearly total amputation of one-third lower toàn khá chính xác và đầy đủ. Việc khâu nối chi forearms and wrists at the orthopedic hospital in Ho đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn đòi hỏi phải phục hồi các cấu trúc xương, gân cơ, mạch máu, 1Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình, TP. Hồ Chí Minh thần kinh. Trên cơ sở đó, phục hồi lại được chức 2Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, TP. Hồ năng của phần chi đứt hoàn toàn và gần hoàn Chí Minh toàn. Riêng tổn thương đứt hoàn toàn hoặc gần Chịu trách nhiệm chính: Phạm Hiếu Liêm hoàn toàn tại vị trí 1/3 dưới cẳng tay, cổ tay, Email: drliempham@pnt.edu.vn nếu không được khâu nối hoặc khâu nối không Ngày nhận bài: 27.3.2019 hoàn hảo, sẽ để lại di chứng nặng nề ảnh hưởng Ngày phản biện khoa học: 22.5.2019 Ngày duyệt bài: 28.5.2019 không chỉ ở mức độ cá nhân của bệnh nhân như 123
  2. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 mất khả năng lao động, tự ti, mặc cảm mà còn và xương quay từ 0,5 - 1cm, hoặc hơn nếu vị trí ảnh hưởng đến gia đình và toàn thể xã hội. tổn thương bị bầm dập nhiều. Trong báo cáo này, chúng tôi khảo sát đặc điểm - Kỹ thuật mổ: Garrott hơi 250 mmHg mỗi lâm sàng và điều trị ở bệnh nhân đứt hoàn toàn 60 phút, xả garrott 15 phút. Kết hợp xương có và gần hoàn toàn 1/3 dưới cẳng tay và cổ tay tại thể bằng nẹp vít hoặc bằng kim Kirschner, chỉ bệnh viện Chấn Thương Chỉnh Hình Thành phố thép, khâu dây chằng bằng chỉ vicryl. Bệnh nhân Hồ Chí Minh. đến sớm trước 6 giờ, nối gân cơ trước, rồi sau đó khâu nối động mạch trụ, động mạch quay, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU tĩnh mạch tùy hành, các tĩnh mạch lớn ở mặt sau 2.1 Thiết kế nghiên cứu: Mô tả hàng loạt cẳng tay, cổ tay theo quy luật một động mạch các trường hợp bệnh. và hai tĩnh mạch có kích thước tương đương [6]. 2.2 Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhân bị Khâu mạch máu theo kỹ thuật Cobbett, bằng chỉ đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn ở 1/3 dưới cẳng nylon hoặc chỉ prolene 7.0, 8.0, 9.0, 10.0. Khâu tay và cổ tay nhập bệnh viện Chấn thương Chỉnh nối thần kinh theo phương pháp bao ngoài bao hình thành phố Hồ Chí Minh. bó sợi bằng chỉ nylon 7.0, 8.0, 9.0.3,4. Mở kẹp 2.3 Thời gian nghiên cứu: Từ tháng động mạch trước, để xả máu ứ động ở chi đứt 01/2008 đến 06/2012. hoàn toàn, sau đó mở kẹp tĩnh mạch. Trước khi 2.4 Tiêu chuẩn chọn mẫu: mở kẹp mạch máu, chúng tôi sử dụng Heparin - Tiêu chuẩn nhận bệnh: Được chẩn đoán bị tiêm tĩnh mạch với liều 50UI đến 100UI trên 1 đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn ở 1/3 dưới cẳng kg cân nặng 1. Khâu da hoàn toàn nếu vùng vết tay và cổ tay; Đầy đủ hồ sơ bệnh án nghiên cứu. thương không căng gây chèn ép mạch máu, Được điều trị nối chi đứt. hoặc để hở một phần da. - Tiêu chuẩn loại trừ: Thiếu dữ liệu nghiên - Theo dõi hậu phẫu: cứu; Chi tổn thương bị dập nát, chỉ số M.E.S.S - Không được chèn ép vùng khâu nối mạch máu. từ 9 điểm trở lên, không có chỉ định khâu nối - Kê cao chi khoảng 10- 20 cm. chi. Thời gian thiếu máu nóng trên 6 giờ, thời - Sưởi đèn 50-100W, khoảng cách 30 - 40 cm gian thiếu máu lạnh trên 12 giờ. thời gian 5 ngày. 2.5 Phương pháp thu thập số liệu: Thu - Theo dõi ở giai đoạn hậu phẫu mỗi 2 giờ thập số liệu theo bệnh án nghiên cứu. một lần trong 24 giờ đầu, màu sắc, nhiệt độ, 2.6 Biến số nghiên cứu: nhấp nháy móng, phù nề, có chèn ép mạch máu - Biến số chung: tuổi, giới. khâu nối hay không. - Đặc điểm tổn thương: Nguyên nhân tổn - Thuốc sử dụng: thương; Đứt hoàn toàn hay gần hoàn toàn. •Thuốc giảm đau, chống phù nề, và kháng sinh. - Đặc điểm điều trị: Kỹ thuật khâu nối chi; • Dịch truyền cao phân tử để giữ lòng mạch, Biến chứng sau mổ nếu có (nhiễm khuẩn, chảy 500ml mỗi ngày cho bệnh nhân cân nặng từ máu, tụ dịch…). 50kg đến 70kg trong 5 ngày. 2.7 Phân tích và xử lý số liệu: Tất cả số • Thuốc chống kết tập tiểu cầu, bệnh nhân liệu được mã hóa, nhập và phân tích dựa vào được sử dụng Aspegic 100mg đến 500mg mỗi phần mềm STATA 13. ngày, Calciparine tiêm dưới da liều 50 UI đến 2.8 Kỹ thuật khâu nối chi 100UI cho mỗi kg cân nặng mỗi ngày trong 10 - Chuẩn bị bệnh nhân: Chuẩn bị tâm lý ngày 156 bệnh nhân, giải thích về cuộc phẫu thuật. Bệnh - Cắt chỉ muộn sau 2 tuần. nhân nằm ngửa, vai dang 90 độ, cẳng tay ngửa. - Giữ nẹp bột 3 tuần. Trong lúc nhóm gây mê chuẩn bị vô cảm cho - Tập cử động cổ tay và các ngón, sử dụng bệnh nhân, nhóm phẫu thuật viên xử lý phần chi sóng siêu âm tách dính gân, kích thích điện TK đứt hoàn toàn như rửa chi bằng bàn chải rửa tay sau 3 tuần. của phẫu thuật viên với nước rửa vô khuẩn, sát - Điều trị biến chứng nhiễm khuẩn nếu có. khuẩn bằng dung dịch betadin, cắt lọc các mô bị 2.7 Các tiêu chuẩn đánh giá: bầm dập, bộc lộ vết thương, bóc tách và đánh - Tiêu chuẩn đánh giá mức độ sống của chi dấu động mạch, tĩnh mạch tùy hành của bó được khâu nối: Bàn tay và các ngón tay đều hồng mạch quay, trụ, thần kinh trụ, thần kinh giữa, ấm, dấu hiệu nhấp nháy da, móng dưới 2 giây. nhánh cảm giác của thần kinh quay, từ 3 đến 5 - Sống toàn bộ: Chi được khâu nối sống toàn tĩnh mạch lớn ở mặt sau cẳng tay, cổ tay. Khâu bộ không bị hoại tử vùng nào. mũi chờ các gân bằng chỉ nylon 4.0 theo phương - Hoại tử một phần hoặc một vùng chi được pháp Tazima hoặc Kessler. Cắt ngắn xương trụ khâu nối. 124
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 - Hoại tử hoàn toàn: Hoại tử toàn bộ chi khâu nối. hình thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó có 31 bệnh nhân nam, chiếm 91,2% và 3 bệnh nhân III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU nữ, chiếm 8,8%. 3.1 Đặc điểm dân số nghiên cứu - Tuổi nhỏ nhất là 7 tuổi, tuổi lớn nhất là 46 - 34 bệnh nhân bị đứt hoàn toàn, gần hoàn tuổi. Tuổi bị tai nạn nhiều nhất từ 15 đến 30 toàn, vị trí 1/3 dưới cẳng tay và cổ tay đã được tuổi, 23 người (chiếm 67,65%). phẫu thuật tại bệnh viện Chấn thương Chỉnh 3.2 Phân loại tổn thương và nguyên nhân Bảng 1: Phân loại tổn thương và nguyên nhân Loại tổn thương Đứt hoàn toàn Đứt gần hoàn toàn 23 (67,65%) 11 (32,35%) Vị trí tổn thương Vị trí tổn thương 1/3 dưới cẳng tay Cổ tay 1/3 dưới cẳng tay Cổ tay 7 (20,59%) 16 (47,06%) 7 (20,59%) 4 (11,76%) Máy cưa 2 1 1 1 Tay Nguyên Máy dập 0 0 0 0 trái nhân Sắc gọn 1 3 2 2 Tay Khác 0 1 2 0 tổn thương Máy cưa 2 3 0 0 Tay Nguyên Máy dập 0 0 2 0 phải nhân Sắc gọn 1 6 0 1 Khác 1 2 0 0 3.3 Các phương pháp điều trị Nhận xét: Bảng 2: Các phương pháp điều trị - Phương pháp KHX: Kết hợp bằng đinh là Số bệnh chủ yếu, 23 bệnh nhân, chiếm 67,6%. Phương pháp điều trị % nhân - Mạch máu được khâu nối: Ở động mạch, Kết hợp xương (KHX) đa số bệnh nhân nối động mạch quay và động Hai nẹp 3 8.8 mạch trụ, 30 bệnh nhân, chiếm 88,2%. Ở tĩnh Một nẹp và đinh 4 11.8 mạch, trường hợp nối 3 tĩnh mạch có 9 bệnh Không KHX (khâu dây chằng) 4 11.8 nhân, chiếm 26,5% và trường hợp nối 4 tĩnh Đinh 23 67.6 mạch có 14 bệnh nhân, chiếm 41,2%. Tuy nhiên Mạch máu được khâu nối trường hợp không nối tĩnh mạch có 5 bệnh nhân Động mạch (5 bệnh nhân bị đứt gần hoàn toàn còn cầu da Động mạch quay, trụ 30 88.2 có chứa 2 tĩnh mạch lớn), chiếm 14,7%. Động mạch quay 2 5.9 - Khâu gân: Khâu gân thì đầu là chủ yếu, 30 Ghép 2 động mạch quay 2 5.9 bệnh nhân, chiếm 88,2%. Khâu gân thì hai Tĩnh mạch (khâu gân duỗi) có 4 bệnh nhân chiếm 11,8%. 2 tĩnh mạch 4 11.8 - Khâu thần kinh: Khâu thần kinh giữa và 3 tĩnh mạch 9 26.5 thần kinh trụ chiếm đa số, 22 bệnh nhân, chiếm 4 tĩnh mạch 14 41.2 64,7%. Bên cạnh đó, có 5 bệnh nhân cần khâu 5 tĩnh mạch 2 5.9 thần kinh thì hai, chiếm 14,7%. 0 tĩnh mạch (đứt gần hoàn toàn) 5 14.7 - Khâu da vết thương: Có 18 bệnh nhân được Khâu gân khâu da kín, chiếm 52,9%. Trong khi đó, có 16 Gân thì đầu 30 88.2 bệnh nhân được để hở một phần, chiếm 47,1%. Gân thì 2(gân duỗi) 4 11.8 3.4 Theo dõi bệnh nhân Khâu thần kinh Bảng 3. Quá trình theo dõi bệnh nhân Thần kinh giữa, trụ 22 64.7 Số bệnh nhân % Thần kinh giữa 4 11.8 Thời gian theo dõi (Tháng) Thần kinh trụ 3 8.8 ≤6 1 2,94 Khâu thần kinh thì hai 5 14.7 6 < x ≤ 12 17 50,00 Khâu da vết thương 12 < x ≤ 18 14 41,18 Khâu da kín 18 52.9 18 < x ≤ 24 1 2,94 Để hở một phần 16 47.1 24 < x ≤ 36 1 2,94 125
  4. vietnam medical journal n01 - JUNE - 2019 Trung bình = 12,8 tháng Hình 1: Bệnh nhân nam, sinh năm 1988 là Lành vết thương công nhân. SHS: 298VP/2009. Bị đứt gần hoàn Lành thì đầu 18 52,9 toàn 1/3 dưới cẳng tay và cổ tay, được điều trị Ghép da 16 47,1 bằng kỹ thuật khâu nối vi phẫu. Thời gian bị tai Lành xương nạn 20giờ, ngày 27/02/2009 do máy chưa gỗ. Cấu trúc giải phẫu 25 73,5 Đứt hoàn toàn 1/3 dưới cẳng tay phải. Thời gian Can xương lệch 7 20,6 thiếu máu lạnh là 3giờ 50 phút. Thời gian phẫu Khác 2 5,9 thuật là 3giờ 55 phút. KHX bằng nẹp ốc xương Nhận xét:- Thời gian theo dõi: Thời gian theo quay, đinh nội tủy xương trụ. Khâu nối động dõi ngắn nhất là 6 tháng và dài nhất là 36 tháng. mạch trụ, quay. Khâu nối 4 tĩnh mạch. Khâu gân - Lành vết thương: Lành thì đầu có 18 bệnh thì 2. Khâu thần kinh trụ, giữa thì đầu. nhân, chiếm 52,9%. Ghép da có 16 bệnh nhân, chiếm 47,1%. IV. BÀN LUẬN - Lành xương: Lành theo cấu trúc giải phẫu có - Ứng dụng kỹ thuật vi phẫu hỗ trợ phẫu 25 bệnh nhân, chiếm 73,5%. Can xương lệch có thuật điều trị khâu nối mạch máu, thần kinh, đứt 7 bệnh nhân chiếm 20,6%. Ngoài ra, có 1 bệnh hoàn toàn, gần hoàn toàn ở vị trí 1/3 dưới cẳng nhân bị cứng khớp vai, 1 bị mất vững cổ tay. tay và cổ tay: Các nghiên cứu cơ bản về sự phân 3.5 Tỷ lệ sống và phục hồi cảm giác chi hủy của chi đứt hoàn toàn đã được công bố. Đối được khâu nối với vùng chi có cấu trúc cơ bị hoại tử bắt đầu từ Bảng 4. Tỷ lệ sống của chi được khâu giờ thứ 6 với thời gian thiếu máu nóng ở nhiệt nối và phục hồi cảm giác độ từ 20-250C, từ giờ thứ 12 với thời gian thiếu Số bệnh máu lạnh ở nhiệt độ 40C. Đối với vùng chi không % có cấu trúc cơ, thời gian thiếu máu nóng 8 giờ, nhân Tỉ lệ sống của chi thời gian thiếu máu lạnh có thể hơn 30 giờ. Sống hoàn toàn 33 97,06 - Tỷ lệ sống của chi: Những bệnh nhân đến Hoại tử 1 phần da 1 2,94 muộn sau 6 giờ và tổn thương bầm dập nhiều, Cảm giác da: S3 14 41,2 các phẫu thuật viên áp dụng chỉ số M.E.S.S S4 20 58,8 (Mangled Extremity Severity Score). Nếu chỉ số Cảm giác phân biệt 2 điểm M.E.S.S từ 9 điểm trở lên, không thể khâu nối
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 479 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2019 nghiên cứu này, 33 bệnh nhân có chi được khâu tay và cổ tay cho kết quả thành công hoàn hảo. nối đều sống tốt, 1 bệnh nhân có chi được khâu - Khâu nối các gân, thần kinh ở thì đầu cho nối bị hoại tử một phần da ở mặt lưng bàn tay, kết quả phục hồi sớm. Giảm được chi phí, giảm và được ghép da, da ghép sống, vết thương lành được một số lần giải phẫu. tốt, các ngón tay và bàn tay vẫn sống tốt, cho - KHX vững chắc đúng quy ước cho kết quả thấy kết quả áp dụng kỹ thuật vi phẫu khâu nối lành xương theo cấu trúc giải phẫu. chi đứt hoàn toàn và gần hoàn toàn đạt kết quả - Việc để hở một phần da và ghép da thì hai sống 100%. Như vậy, với kỹ thuật vi phẫu tinh vi cho kết quả lành vết thương tốt, hỗ trợ cho việc và chính xác trợ giúp việc khâu nối chi đứt hoàn tránh chèn ép mạch máu khâu nối. toàn và gần hoàn toàn có kết quả chi được khâu - Trên các bệnh nhân được lấy bỏ một hàng sống 100%. xương cổ tay cho thấy tầm vận động khớp về - Tại các nước phát triển, những bệnh viện sau chấp nhận được, hỗ trợ cho việc khâu nối lớn, đều có đội ngũ phẫu thuật viên khâu nối các cấu trúc động mạch, tĩnh mạch, thần kinh, chi, gồm nhiều phẫu thuật viên hỗ trợ nhau gân cơ được thuận lợi. trong lúc phẫu thuật. Nếu xây dựng được đội - Các bệnh nhân bị dập đứt hoặc bị nhổ đứt phẫu thuật viên khâu nối chi gồm nhiều phẫu một số gân cơ, qua các lần phẫu thuật, phục hồi thuật viên hỗ trợ nhau để hoàn thành phẫu chức năng đều cho kết quả bàn tay hữu dụng hơn. thuật thật tốt và có chất lượng cao. Với việc áp dụng kỹ thuật vi phẫu, nếu thần kinh trụ giữa TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Võ Văn Châu (2004). “Kỹ thuật vi phẫu trong được khâu nối qua việc sử dụng kính hiển vi có phẫu thuật bàn tay”, trang 305-307. độ phóng đại lớn khâu nối theo phương pháp 2. Jacobson J. H, Suarez E. L. (1960). bao ngoài - bao bó sợi và hổ trợ theo kỹ thuật “Microsurgery in the anastomosis of small vessels”. bao bó, khả năng phục hồi thần kinh sẽ có kết Sur. For, pp. 243. 3. W.W. Shaw, D.A. Hidalgo (1987). “Microsurgery quả cao hơn. Với sự hỗ trợ của việc tập vật lý trị in Trauma”. New York, pp. 132-133. liệu, tập vận động, sử dụng sóng siêu âm tách 4. S.Terry Cananel & James (2008). “Campbell’s dính sẹo, tách dính gân, máy kích thích điện cơ Operative Orthopedics”. V.4, C.60, pp. 3713. duy trì các cơ nội tại ở bàn tay, các tấm bảng 5. Buncke H.J. (1973). “Total ear reimplatation in the rabbit uilising micro miniature vascular động của cơ không bị bất hoạt, tạo luồng kích anastomosis”, Br. J. Plast Sur. C.26, pp. 194. thích để cho thần kinh mọc nhanh hơn. 6. Chang T.S. (1986). “Techniques and Applications in Microsurgery”. World Scientific, C.3,7,8,16. V. KẾT LUẬN 7. Kraemer B. A. (1988). “Use of leeches in plastic - Áp dụng kỹ thuật vi phẫu, khâu nối chi đứt and reconstructive surgery” J. Reconstructive hoàn toàn và gần hoàn toàn ở vị trí 1/3 dưới cẳng Microsurgery. Vol 4. pp. 381-385. LIÊN QUAN GIỮA CHỈ SỐ HBA1C VÀ CHỈ SỐ BMI ĐẾN BIẾN CHỨNG THẦN KINH NGOẠI VI DO ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TUÝP 2 TRÊN NGƯỜI CAO TUỔI Nguyễn Văn Hướng*, Cao Thị Vân* TÓM TẮT tháo đường tuýp 2 tại Bệnh viện Đại học Y Hà nội. Kết quả: Kiểm soát HBA1C chưa tốt tổn thương thần 34 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá mối liên kinh sợi nhỏ cao gấp 1,9 lần so với nhóm kiểm soát quan giữa chỉ số HBA1C và chỉ số khối lượng cơ thể tốt HBA1C với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2