
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và thói quen chăm sóc da của bệnh nhân viêm da dầu khám tại Phòng khám da liễu Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2023
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và nhận xét mối liên quan giữa thói quen chăm sóc da với mức độ bệnh ở những bệnh nhân viêm da dầu tại phòng khám da liễu Bệnh viện Thanh Nhàn. Đối tượng và phương pháp: Gồm 209 bệnh nhân được chẩn đoán viêm da dầu đến khám và điều trị tại Đơn nguyên Da liễu bệnh viện Thanh Nhàn từ tháng 3/2023 đến tháng 9/2023.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và thói quen chăm sóc da của bệnh nhân viêm da dầu khám tại Phòng khám da liễu Bệnh viện Thanh Nhàn năm 2023
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ THÓI QUEN CHĂM SÓC DA CỦA BỆNH NHÂN VIÊM DA DẦU KHÁM TẠI PHÒNG KHÁM DA LIỄU BỆNH VIỆN THANH NHÀN NĂM 2023 Nguyễn Khắc Bình1, Hoàng Ngọc Tân1, Đặng Khánh Nhi1, Phạm Thị Thu Hà1 TÓM TẮT 31 suất gội đầu và tần suất rửa mặt càng cao, thì cải Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm lâm sàng và thiện càng nhiều mức độ tổn thương ở bệnh nhận xét mối liên quan giữa thói quen chăm sóc VDD. Các sản phẩm gội đầu và rửa mặt có lợi da với mức độ bệnh ở những bệnh nhân viêm da cho việc điều trị VDD là dầu gội chuyên dụng, dầu tại phòng khám da liễu Bệnh viện Thanh sữa rửa mặt. Các sản phẩm gây kích ứng như Nhàn. chanh, cồn, cây cỏ sẽ làm nặng thêm tình trạng Đối tượng và phương pháp: Gồm 209 bệnh bệnh của bệnh nhân. nhân được chẩn đoán viêm da dầu đến khám và điều trị tại Đơn nguyên Da liễu bệnh viện Thanh SUMMARY Nhàn từ tháng 3/2023 đến tháng 9/2023. SURVEY OF CLINICAL Kết quả: Một số thói quen chăm sóc da của CHARACTERISTICS AND SKINCARE bệnh nhân có ảnh hưởng đến mức độ của bệnh. HABITS OF PATIENTS WITH Tần suất gội đầu ảnh hưởng đến mức độ bệnh tổn SEBORRHEIC DERMATITIS AT THE thương da đầu, bệnh nhân càng ít gội đầu thì tổn DERMATOLOGY CLINIC OF THANH thương vảy da nhiều hơn, dày hơn và hiện tượng NHAN HOSPITAL IN 2023 viên trở lại nặng hơn (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI lemon, alcohol, and herbal mixtures (17.6%) không thể thiếu trong hỗ trợ điều trị. Việc sử were associated with skin irritation and worsened dụng các sản phẩm chăm sóc da không phù skin lesions (P1). Specialized hợp, hay tần suất chăm sóc da không thường shampoos containing ingredients like selenium, xuyên đóng vai trò quan trọng trong việc làm ciclopirox, pyrithione, zinc, and magnesium tái phát bệnh cũng như tăng mức độ nặng của improved the patient’s condition (OR
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Tiêu chuẩn chẩn đoán: Dựa trên lâm Nhẹ: < 5 điểm; Vừa: 5-8 điểm; Nặng: > 8 sàng: điểm + Tổn thương cơ bản là dát đỏ ranh giới Bệnh nhân nam và nữ không phân biệt độ không rõ, trên có vảy da bóng mỡ, màu vàng tuổi. + Vị trí chủ yếu: da đầu, sau tai, ống tai Chưa sử dụng thuốc bôi hoặc uống trong ngoài, rãnh mũi má, bờ mi, vùng trước vòng 2 tuần trước nghiên cứu. xương ức và vùng liên bả. Một số vị trí ít gặp Bệnh nhân được bố mẹ chấp thuận tham như nách, kẽ dưới vú, rốn, bẹn, kẽ liên mông. gia nghiên cứu (với bệnh nhân
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI Bảng 4. Vị trí tổn thương Vị trí n % Da đầu 159 76.1 Ống tai ngoài 111 8.1 Sau tai 50 23.9 Trán 141 67.5 Mi mắt, cung mày 57 27.3 Má 50 23.9 Rãnh mũi má 159 76.1 Mặt Mũi 83 39.7 Quanh miệng 17 8.1 Cằm 17 8.1 Góc hàm 50 23.9 Ngực 59 28.2 Thân mình Vùng liên bả vai 39 18.7 Nách 27 12.9 Kẽ vú 17 8.1 Vị trí khác Rốn 8 3.8 Bẹn 21 10 3.3. Liên quan giữa chế độ chăm sóc da của bệnh nhân với mức độ bệnh 3.3.1. Thói quen gội đầu với mức độ bệnh tổn thương ở da đầu Bảng 5. Liên quan giữa tần suất gội đầu với mức độ bệnh tổn thương da dầu Mức độ Nhẹ Trung bình Nặng Tổng p Thói quen n % n % n % Hàng ngày 42 52.5 15 18.75 23 28.75 80 2 ngày/lần 26 53 9 18.4 14 28.6 49 0.007 >2 ngày/lần 5 16.7 7 23.3 18 60 30 Tổng 73 31 55 159 Nhận xét: Số bệnh nhân có thói quen gội đầu >2 ngày/lần cao nhất ở nhóm bệnh nhân nặng (60%), thấp nhất ở nhóm mức độ nhẹ (16.7%). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê, p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 (8.8%) (0.6-6.1) 11 4.71 Nước máy 4 36,4 1 9.1 6 54.5 0.423 (6.9%) (0.4-54.5) Sản phẩm gây kích ứng 28 5.6 5 17.9 9 32.1 14 50 0.004 (chanh, cồn, cây cỏ) (17.6%) (0.6-47) Tổng 73 31 55 159 Nhận xét: cồn cây cỏ) (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI Tổng 92 49 68 209 Nhận xét: Có tất cả 6 sản phẩm rửa mặt có ý nghĩa thống kê trong việc sử dụng sữa được đề cập trong nghiên cứu rửa mặt (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 nhân viêm da dầu cân bằng hệ vi sinh vật trên da đầu và không 4.2.1. Thói quen sử dụng sản phẩm gội có tác dụng phụ nào. [7] Trong nghiên cứu đầu của chúng tôi, cũng thấy được sự liên quan Theo các y văn trên thế giới, tần suất gội giữa thói quen dung dầu gội chuyên dụng, đầu giảm dẫn đến thời gian tích tụ bã nhờn sản phẩm gây kích ứng có ảnh hưởng đến tổn tiết ra lâu hơn. Bã nhờn bị biến đổi về mặt thương của VDD ở đầu. Sự khác biệt này có hóa học ngay khi chạm tới bề mặt da đầu và ý nghĩa thống kê (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC HỘI NỘI KHOA THÀNH PHỐ HÀ NỘI độ bệnh VDD có ý nghĩa thống kê (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ứng như chanh, cồn, cây cỏ sẽ làm nặng Dandruff Efficacy between a Tar and a Non- thêm tình trạng bệnh của bệnh nhân. Tar Shampoo, Dermatology, pg. 181–184. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. M. P et al. (2023), Maintenance effect of a 1. Thường N.V (2017), Viêm da dầu, Bệnh học once-weekly regimen of a Selenium da liễu, 2, Tr 269–277. Disulfide-based shampoo in moderate-to- 2. J. Piquero-Casals, D. Hexsel, J. F. Mir- severe scalp seborrheic dermatitis after initial Bonafé, and E. Rozas-Muñoz (2019), treatment with topical corticosteroid/salicylic Topical Non-Pharmacological Treatment for acid, European journal of dermatology : EJD, Facial Seborrheic Dermatitis, Dermatol Ther pg. 33. (Heidelb), pg 469–477. 8. G. A. Turner, M. Hoptroff, and C. R. 3. S. T et al. (2015), Temporal changes in the Harding (2012), Stratum corneum skin Malassezia microbiota of members of dysfunction in dandruff, International Journal the Japanese Antarctic Research Expedition of Cosmetic Science, pg. 298. (JARE): A case study in Antarctica as a 9. Purnamawati S., Saefudin T. (2017), The pseudo-space environment, Medical Role of Moisturizers in Addressing Various mycology, pg. 53. Kinds of Dermatitis: A Review, Clin Med 4. R. Ie and M. Aj (2009), Hair care practices Res,15, pg 75–87. in African-American patients, Seminars in 10. K. L (2009), An open-label, single-center cutaneous medicine and surgery, pg.28. pilot study to determine the antifungal 5. Clark G. W., Pope S. M., and Jaboori K. activity of a new nonsteroidal cream A. (2015), Diagnosis and Treatment of (Promiseb Topical Cream) after 7 days of use Seborrheic Dermatitis, pg. 185–190. in healthy volunteers, Clinics in 6. Piérard-Franchimont, Vroome G., Lin G., dermatology, pg. 27. and Appa Y. (2000), Comparative Anti- 249

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vị tính và một số đặc điểm lâm sàng tụ máu dưới màng cứng mạn tính chưa được chuẩn đoán
10 p |
116 |
5
-
Bài giảng Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân hậu sản có tổn thương thận cấp - BS.CKII. Trần Thanh Linh
31 p |
46 |
3
-
Khảo sát tỉ lệ và đặc điểm lâm sàng rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ
8 p |
11 |
2
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá hiệu quả điều trị đau lưng do thoái hóa cột sống thắt lưng bằng thuốc kháng viêm NSAID tại Trung tâm Cơ - Xương - Khớp Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản
7 p |
6 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhiễm khuẩn tiết niệu và mức độ nhạy cảm kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Hải Phòng
11 p |
10 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng liên quan đến viêm phổi tại Bệnh viện Đại học Y Khoa Vinh
8 p |
8 |
2
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mô bệnh học ở bệnh nhân Ung thư đại trực tràng tại khoa Ngoại tiêu hóa- Bệnh viện Chợ Rẫy
11 p |
3 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng bệnh nhân lupus ban đỏ tại phòng khám Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
7 p |
2 |
1
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan và so sánh hiệu quả điều trị rụng tóc từng vùng bằng tiêm Betamethasone với bôi Fluocinolone acetonide vào thương tổn tại Bệnh viện Da liễu thành phố Cần Thơ năm 2022-2023
7 p |
6 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nội soi ở bệnh nhân dị vật thực quản nhập viện điều trị tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
10 p |
2 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân viêm phổi do Staphylococcus aureus
7 p |
5 |
1
-
Nghiên cứu hình ảnh cắt lớp vi tính và một số đặc điểm lâm sàng tụ máu dưới màng cứng mạn tính chưa được chẩn đoán
10 p |
10 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, nội soi và mô bệnh học viêm dạ dày mạn do Hp
9 p |
7 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X quang và kết quả điều trị phẫu thuật bệnh lý viêm quanh chóp mạn
8 p |
7 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, nồng độ tự kháng thể và cytokine trên bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
6 p |
7 |
1
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và miễn dịch trên bệnh nhân bệnh lupus ban đỏ hệ thống
8 p |
6 |
1
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị sớm ung thư trực tràng bằng phẫu thuật nội soi và các yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
8 p |
2 |
0
-
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong nhiễm khuẩn hô hấp trên ở trẻ em dưới 5 tuổi
5 p |
1 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
