Khảo sát điểm đa hình đơn rs757110 ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 bằng kỹ thuật ARMS-PCR
lượt xem 3
download
Đái tháo đường típ 2 là một bệnh lý mạn tính có sự đóng góp của yếu tố di truyền. Một số nghiên cứu đã cho thấy sự liên quan giữa đái tháo đường típ 2 và các điểm đa hình đơn nucleotide, trong đó điểm đa hình đơn rs757110 của gen ABCC8. Bài viết trình bày việc xây dựng quy trình xác định điểm đa hình đơn rs757110 trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 bằng kỹ thuật PCR.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát điểm đa hình đơn rs757110 ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2 bằng kỹ thuật ARMS-PCR
- vietnam medical journal n01B - august - 2023 KHẢO SÁT ĐIỂM ĐA HÌNH ĐƠN rs757110 Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 BẰNG KỸ THUẬT ARMS-PCR Lê Gia Hoàng Linh1, Đỗ Đức Minh1 TÓM TẮT be widely applied. Objectives: To develop a protocol to determine single nucleotide polymorphism variants 30 Đặt vấn đề: Đái tháo đường típ 2 là một bệnh lý rs757110 in patients with type 2 diabetes. Methods: mạn tính có sự đóng góp của yếu tố di truyền. Một số The study was carried out on DNA samples isolated nghiên cứu đã cho thấy sự liên quan giữa đái tháo from the blood of 50 patients with type 2 diabetes and đường típ 2 và các điểm đa hình đơn nucleotide, trong 50 controls. The rs757110 variant was identified by đó điểm đa hình đơn rs757110 của gen ABCC8. Giải Tetra-ARMS PCR combined with Sanger sequencing. trình tự Sanger là tiêu chuẩn vàng trong việc xác định Results: Rs757110 was successfully identified by điểm đa hình đơn, tuy nhiên lại tốn nhiều chi phí và tetra-ARMS PCR. Rs757110 was in Hardy-Weinberg thời gian. Chính vì vậy, việc tìm ra một phương pháp equilibrium with p-value = 0,83. The G allele vừa cung cấp thông tin chính xác, vừa đủ đơn giản để frequencies were 0,44 and 0,27 in the patient and áp dụng rộng rãi là thực sự cần thiết. Mục tiêu: Xây control samples, respectively. The G/G genotype dựng quy trình xác định điểm đa hình đơn rs757110 increased the risk of type 2 diabetes compared with trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 bằng kỹ thuật the T/T genotype (OR=9,67, 95%CI=1,92-48,8, PCR. Đối tượng – Phương pháp nghiên cứu: p
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 giữa điểm đa hình đơn này với nguy cơ mắc ĐTĐ gắn mồi 60⁰C, 20 giây, kéo dài 72⁰C, 40 giây), típ 2. Cho đến nay, có nhiều phương pháp để đảm bảo sản phẩm được kéo dài 72⁰C trong 2 phát hiện biến thể, trong đó, giải trình tự chuỗi phút. Sau đó, sản phẩm PCR được kiểm tra bằng DNA vẫn là tiêu chuẩn vàng. Tuy nhiên phương điện di trên gel agarose 2% và kích thước band pháp này có nhiều điểm hạn chế là chi phí cao và mong muốn là 522bp. thời gian trả kết quả chậm. Để khắc phục các Tiến hành tinh sạch sản phẩm PCR bằng nhược điểm này, nhóm nghiên cứu sử dụng Exo-Alp PCR Cleanup Mix. Sản phẩm PCR tinh phương pháp Tetra-ARMS PCR để phát hiện biến khiết có thể được sử dụng trực tiếp để giải trình thể rs757110 với chi phí thấp hơn, thời gian trả tự Sanger. Sản phẩm sau khi được tủa và biến kết quả nhanh hơn nhưng vẫn đảm bảo độ chính tính được nạp vào đĩa 96 giếng để chạy giải trình xác. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu tự gen điện di mao quản bằng hệ thống ABI xây dựng quy trình xác định điểm đa hình đơn 3500 (Applied Biosystems, Thermo Scientific). rs757110 trên bệnh nhân ĐTĐ típ 2, từ đó ứng Tetra-ARMS PCR xác định kiểu gen dụng phân tích mối liên hệ giữa rs757110 và Các mẫu đã biết kiểu gen từ kết quả giải nguy cơ mắc ĐTĐ típ 2 tại Việt Nam. trình tự Sanger được dùng làm chứng dương cho quy trình Tetra-ARMS PCR. Các mồi được thiết kế II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU có trình tự như bảng 1, nhiệt độ bắt cặp và tỉ lệ Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả 4 mồi F/T-R/WT-F/R được điều chỉnh nhằm đạt cắt ngang được sản phẩm khuếch đại đặc hiệu và các band Đối tượng nghiên cứu: Thu thập 50 mẫu điện di tương ứng từng kiểu gen có độ sáng đều máu của bệnh nhân mắc đái tháo đường típ 2 và nhau. Chu kì nhiệt cho phản ứng Tetra-ARMS 50 người không mắc đái tháo đường đến khám PCR như sau: giai đoạn biến tính 98⁰C 3 phút, tại bệnh viện Đại học Y Dược từ tháng 04/2020 lặp lại 30 chu kì (biến tính 98⁰C 15 giây, gắn mồi đến 04/2021 để xác định biến thể rs757110 trên 60⁰C, 20 giây, kéo dài 72⁰C, 40 giây), ổn định ở gen ABCC8 bằng phương pháp Tetra-ARMS PCR. 72⁰C trong 2 phút. Đối tượng được chọn vào nghiên cứu chia thành Bảng 1: Trình tự mồi thiết kế cho phản 2 nhóm: nhóm bệnh và nhóm chứng. Nhóm ứng Tetra-ARMS PCR bệnh bao gồm các bệnh nhân được chẩn đoán Tỉ lệ xác định ĐTĐ típ 2 theo tiêu chuẩn của Hiệp Hội Tên mồi Trình tự mồi mồi Đái Tháo Đường Hoa Kỳ 2019; nhóm chứng là rs7110-F 5’-AACTGGATGGTGAGGAACCT-3’ 1 những người khám sức khỏe định kì và không rs7110-T- mắc ĐTĐ type 2. Tiêu chuẩn loại trừ của cả 2 5’-CTGACCTTCTGTCCAGGAGA-3’ 3 R nhóm là những người không đồng ý tham gia rs7110- nghiên cứu. Tất cả đối tượng nghiên cứu được 5’-GCACGTCAATGCCCTCATCG-3’ 1 WT-F lấy 2ml máu tĩnh mạch, chống đông bằng EDTA rs7110-R 5’-AGGAGACTGCGATGTCTGAA-3’ 0,5 và vận chuyển đảm bảo an toàn sinh học đến Sản phẩm PCR sau đó được điện di trên gel Trung tâm Y Sinh học phân tử - Đại học Y Dược agarose 2%. Chiều dài sản phẩm PCR cho mồi Thành phố Hồ Chí Minh. Mẫu máu được lưu trữ ở F/R là 522 bp, F/T-R là 390 bp, WT-F/R là 172 40C không quá 24h, DNA được tách chiết bằng bp. Mẫu có kiểu gen G/G sẽ xuất hiện band 552 bộ Thermo Scientific GeneJET Whole Blood + 172 bp; mẫu T/T là 522 + 390 bp; mẫu T/G là Genomic DNA purification Mini kit (Thermo 522 + 390 + 172 bp trên kết quả điện di. Scientific) theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Y đức của nghiên cứu: Nghiên cứu đã DNA sau tách chiết được kiểm tra bằng máy được được chấp thuận bởi Hội đồng đạo đức NanodropTM (Thermo Scientific) để xác định nồng trong nghiên cứu Y sinh học - Đại học Y Dược độ và độ tinh sạch. Thành phố Hồ Chí Minh (số 350/HĐĐĐ-ĐHYD). Khuếch đại phân đoạn gen mang Phân tích thống kê. Tần số kiểu gen được rs757110: 20 mẫu được chọn ngẫu nhiên để đánh giá cân bằng Hardy-Weinberg (HWE) bằng xác định trình tự biến thể bằng phương pháp giải cách sử dụng phép kiểm Chi bình phương về mức trình tự Sanger. Phân đoạn gen mục tiêu sẽ được độ phù hợp và so sánh sự khác biệt có ý nghĩa khuếch đại bằng PCR với cặp mồi gồm mồi xuôi giữa nhóm bệnh và nhóm chứng. Công cụ web F: 5’-AACTGGATGGTGAGGAACCT-3’; mồi ngược SNPstats được sử dụng để kiểm tra mối tương R: 5’-AGGAGACTGCGATGTCTGAA-3’. Chu kì nhiệt quan giữa rs757110 trên gen ABCC8 và bệnh đái cho phản ứng PCR: giai đoạn biến tính 98⁰C 3 tháo đường típ 2. Tất cả các phân tích cho kết phút, lặp lại 30 chu kì (biến tính 98⁰C 15 giây, quả có ý nghĩa thống kê khi trị số p ≤ 0,05. 127
- vietnam medical journal n01B - august - 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU theo thứ tự 1/3/1/0,5 cho kết quả các band đúng Kết quả giải trình tự Sanger. Các mẫu theo kích thước đã thiết kế ban đầu với mẫu dùng làm chứng dương sau khi đã xác định được dương mang kiểu gen G/G có 2 band 552 + 172 kiểu gen bằng phương pháp giải trình tự Sanger. bp, chứng dương có kiểu gen T/G chứa 3 band Trong 20 mẫu ngẫu nhiên được giải xác định 522 + 390 + 172 bp và chứng dương có kiểu được 3 kiểu gen G/G, T/G và T/T; trong đó có gen T/T chứa 2 band 522 + 390 bp (Hình 2). 2/20 mẫu có kiểu gen G/G, 7/20 mẫu có kiểu gen T/G và 11/20 mẫu T/T (Hình 1) Hình 1: Kết quả giải trình tự Sanger cho 3 kiểu gen G/G, T/G, T/T Kết quả tối ưu quy trình tetra-ARMS PCR. Phản ứng tetra-ARMS PCR dùng 4 mồi Hình 2: Kết quả tối ưu phản ứng tetra-ARMS PCR trong cùng một phản ứng PCR nên sẽ có sự cạnh với tỉ lệ mồi rs7110F/T-R/WT-R/R với tỉ lệ tương tranh giữa các mồi. Vì vậy, việc xác định nhiệt độ ứng theo thứ tự 1/3/1/0.5 trên 3 mẫu chứng bắt cặp mồi và tỷ lệ mồi trong phản ứng này là dương đã được xác định bằng giải trình tự Sanger điều vô cùng quan trọng. Đầu tiên các cặp mồi Kết quả khảo sát tỷ lệ kiểu gen đơn của tổ hợp 4 mồi sẽ được chạy PCR để xác rs757110 trên mẫu bệnh và mẫu chứng. định nhiệt độ bắt cặp mồi phù hợp cho tổ hợp, ở Sau khi đã tối ưu quy trình tetra-ARMS xác định đây nhiệt độ bắt cặp tối ưu được chọn là 600C. điểm đa hình đơn rs757110, chúng tôi áp dụng Tiếp theo, phản ứng tetra-ARMS PCR được tiến cho 80 mẫu còn lại. Kết quả cụ thể thu được như hành tối ưu nồng độ mồi tại nhiệt độ gắn mồi trong Bảng 2: 600C. Sau khi khảo sát các tỉ lệ mồi cho kết quả tỉ lệ mồi rs7110F/T-R/WT-R/R với tỉ lệ tương ứng Bảng 2: Kết quả khảo sát kiểu gen/alen trên 100 mẫu Tần suất kiểu gen rs757110 Tổng số Nhóm bệnh Nhóm chứng p-value T 129 (64%) 56 (56%) 73 (73%) Kiểu alen P
- TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 1B - 2023 T/G 24 (48%) 21 (42%) 3,23 (1,11-9,39) G/G 10 (20%) 3 (6%) 9,67 (1,92-48,8) T/T 16 (32%) 26 (52%) 1 Trội p
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc kháng sinh trong đơn thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
5 p | 86 | 9
-
Khảo sát bằng siêu âm đặc điểm bánh rau và nước ối ở các trường hợp đơn thai quá ngày sinh dự đoán
5 p | 105 | 7
-
Đặc điểm đa hình rs7671167 gen FAM13A với một số chỉ số hô hấp ký ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn phổi mạn tính
5 p | 4 | 4
-
Nghiên cứu một số đặc điểm di truyền liên quan đến đề kháng thuốc clopidogrel
5 p | 7 | 3
-
Khảo sát tình hình kê đơn thuốc điều trị tăng huyết áp ngoại trú trong 6 tháng đầu năm 2022 tại Bệnh viện Đa khoa Vùng Tây Nguyên
10 p | 7 | 3
-
Nghiên cứu mối liên quan đa hình đơn nucleotide rs2062345 gen SOCS6 và ung thư biểu mô tế bào gan do nhiễm HBV
8 p | 7 | 3
-
Xây dựng quy trình và kết quả bước đầu khảo sát đa hình đơn nucleotide rs7228049 gen SOCS6 bằng phương pháp Tetra primer ARMS PCR trên quần thể người Việt Nam
6 p | 15 | 3
-
Tình hình sử dụng thuốc ức chế bơm proton trong kê đơn thuốc bảo hiểm y tế ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng năm 2020
8 p | 16 | 3
-
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ một tầng: Một số đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ
4 p | 6 | 3
-
Mối liên quan giữa đa hình đơn gen IL-17F RS763780, IL-17RA RS4819554 và HLA-CW6 trên bệnh vảy nến thông thường ở Việt Nam
13 p | 18 | 2
-
Đặc điểm đa hình RS1333040 gen ANRIL ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp tại bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Cửu Long
4 p | 8 | 2
-
Khảo sát các biến thể đa hình đơn nucleotide rs2304365 của gen ST18 và một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân pemphigus vulgaris Việt Nam
5 p | 10 | 2
-
Mối liên quan giữa biến thể gen ADIPOQ rs266729 và bệnh đái tháo đường típ 2 ở người Việt Nam
5 p | 21 | 2
-
Khảo sát tình hình tuân thủ điều trị ở bệnh nhân thoái hóa khớp tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai
6 p | 6 | 2
-
Khảo sát liên quan giữa biến thể ABCG2 Q141K và acid uric ở người trưởng thành
4 p | 18 | 1
-
Mối liên quan giữa biến thể ADIPOQ rs1501299 và bệnh đái tháo đường típ 2 ở người Việt Nam
3 p | 19 | 1
-
Khảo sát đa hình đơn gen IL17RA rs4819554 và TNFAIP3 rs610604 ở bệnh nhân vảy nến thông thường thể mảng
10 p | 37 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn