intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát khả năng cải thiện sự suy giảm trí nhớ của cao chiết lá hương nhu tía (ocimum sanctum) trên chuột nhắt

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

38
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm đánh giá tác dụng bảo vệ sự suy giảm khả năng học tập và ghi nhớ của cao chiết toàn phần từ lá cây Hương nhu tía (HNT) trên chuột nhắt. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát khả năng cải thiện sự suy giảm trí nhớ của cao chiết lá hương nhu tía (ocimum sanctum) trên chuột nhắt

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> KHẢO SÁT KHẢ NĂNG CẢI THIỆN SỰ SUY GIẢM TRÍ NHỚ<br /> CỦA CAO CHIẾT LÁ HƯƠNG NHU TÍA (OCIMUM SANCTUM)<br /> TRÊN CHUỘT NHẮT<br /> Trần Đình Năng*, Nguyễn Hoàng Giao*, Dương Phước An*, Nguyễn Thị Thu Vân*,<br /> Trần Phi Hoàng Yến*<br /> <br /> TÓMTẮT<br /> Đặt vấn đề: Hoạt tính chống oxy hóa và khả năng bảo vệ tế bào não của Hương nhu tía Ocimum<br /> Sanctum Lamiaceae đã được chứng minh in vivo(4). Tuy nhiên, cho đến nay sự khảo sát về khả năng bảo vệ<br /> sự suy giảm việc học tập và ghi nhớ của Hương nhu tía vẫn chưa được thực hiện.<br /> Mục tiêu: Đánh giá tác dụng bảo vệ sự suy giảm khả năng học tập và ghi nhớ của cao chiết toàn phần<br /> từ lá cây Hương nhu tía (HNT) trên chuột nhắt.<br /> Phương pháp: Sử dụng mô hình gây suy giảm trí nhớ bằng trimethyltin (TMT) để đánh giá khả năng<br /> bảo vệ sự suy giảm việc học hỏi và ghi nhớ của cao chiết lá HNT thông qua mô hình Morris Water Maze<br /> (MWM) và việc xác định các chỉ số sinh hóa (acetylcholine và acetylcholinesterase).<br /> Kết quả: Hai liều cao chiết toàn phần từ cây HNT (50 mg/kg, và 100 mg/kg, p.o x 14 ngày) đều thể<br /> hiện khả năng bảo vệ tác dụng gây suy giảm việc học tập và ghi nhớ do TMT liều duy nhất (TMT 2,4 mg/kg,<br /> i.p) thông qua 3 thử nghiệm của mô hình MWM: Thử nghiệm ẩn chân đế (Hidden Platform Test, p < 0,001<br /> khi so giữa nhóm TMT với HNT1 + TMT hoặc nhóm HNT2 + TMT); thử nghiệm thăm dò (Probe Test, p <<br /> 0,01 khi so giữa nhóm TMT và HNT1 +TMT hoặc nhóm HNT2 +TMT); và thử nghiệm trí nhớ hoạt động<br /> (Working Memory Test, p < 0,05 khi so giữa nhóm TMT với HNT1 + TMT; p < 0,01 khi so giữa nhóm TMT<br /> với nhóm HNT2 + TMT). Kết quả định lượng acetylcholine (Ach) và acetylcholinesterase (AchE) trong<br /> vùng hải mã cũng tương ứng với kết quả đạt được từ các thử nghiệm hành vi. Cả hai liều thử nghiệm cao<br /> chiết HNT đều thể hiện khả năng phục hồi sự giảm nồng độ Ach (p < 0,01) và sự gia tăng AchE (p < 0,01)<br /> do TMT gây ra.<br /> Kết luận: cao chiết toàn phần từ lá HNT thể hiện khả năng bảo vệ sự suy giảm khả năng học tập và ghi<br /> nhớ qua mô hình MWM và hiệu quả này có liên quan đến hệ cholinergic, làm tăng hàm lượng Ach và giảm<br /> hoạt tính AchE trong vùng hải mã não chuột.<br /> Keywords: Trimethyltin, suy giảm học hỏi và ghi nhớ, acetylcholine, Hương nhu tía<br /> <br /> ABSTRACT<br /> STUDY ON AMELIORATE OF MEMORY IMPAIRMENTS<br /> OF HUONG NHU TIA (OCIMUM SANCTUM) EXTRACT IN MICE<br /> Tran Dinh Nang, Nguyen Hoang Giao, Duong Phuoc An, Nguyen Thi Thu Van, Tran Phi Hoang Yen<br /> *Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 124 - 129<br /> Background: Antioxidant activity and neuroprotective effect of Ocimum Sanctum was investigated in<br /> vivo . However, study on role of the leaf of Ocimum Sanctum in impairments of learning and memory is<br /> not carried out until now.<br /> (4)<br /> <br /> *<br /> <br /> Khoa Dược, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc: TS. Trần Phi Hoàng Yến ĐT: 0937878365<br /> <br /> 124<br /> <br /> Email: tranyen73@gmail.com<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Objective: Evaluate role of the leaf of Ocimum Sanctum extract of learning and memory impairments<br /> in mice.<br /> Methods: Trimethyltin (TMT) model for learning and memory impairments to evaluate the effect of<br /> Ocimum Sanctum extract (HNT) using Morris Water Maze (MWM) protocol and biochemical detection<br /> (Acetylcholine và Acetylcholinesterase).<br /> Results: Two doses of HNT (HNT1, 50 mg/kg and HNT2, 100 mg/kg, p.o x 14 days) prove the<br /> protective role in learning and memory impairments caused by TMT one dose exposure (2.4 mg/kg, i.p) by<br /> evaluation of MWM: Hidden Platform Test (p < 0.001 as compared between TMT and HNT1 + TMT or<br /> HNT2 + TMT group); Probe Test (p < 0.01 as compared between TMT and HNT1 +TMT or HNT2 +TMT<br /> group); and Working Memory Test (p < 0.05 as compared between TMT and HNT1 + TMT; p < 0.01 as<br /> compared between TMT and HNT2 + TMT). Results in acetylcholine (Ach) content and<br /> Acetylcholinesterase (AchE) activity are correlated to results in behavior study. Two doses of HNT<br /> ameliorate the decreases in Ach content and increases in AchE activity caused by TMT.<br /> Conclusion: Results demonstrated role of HNT in impairments of learning and memory using MWM<br /> test. This result correlates to cholinergic response, by increases in Ach content (p < 0.01) and decreases in<br /> AchE activity (p < 0.01) in hippocampus of mice.<br /> Keywords: Trimethyltin, learning and memory impairments, acetylcholine, Ocimum sanctum Lamiaceae<br /> <br /> ĐẶTVẤN ĐỀ<br /> <br /> VẬTLIỆU - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> <br /> Hương nhu tía (HNT) còn gọi é tía có tên<br /> khoa<br /> <br /> học<br /> <br /> Ocimum<br /> <br /> tenuiflorum<br /> <br /> (Ocimum<br /> <br /> Cao chiết toàn phần HNT<br /> <br /> trong những dược liệu đã được sử dụng từ<br /> <br /> Cao chiết ethanol toàn phần từ cây HNT<br /> được chiết dựa trên phương pháp chiết ngấm<br /> kiệt theo tài liệu đã được công bố(3).<br /> <br /> rất lâu đời, có thành phần hóa học chủ yếu là<br /> <br /> Chuột thử nghiệm<br /> <br /> các polyphenol và flavonoid. HNT đã được<br /> <br /> Chuột nhắt trắng (đực) giống Swiss albino,<br /> trọng lượng 22 - 24 gam (khoảng 5 - 6 tuần<br /> tuổi), do Viện Vắc Xin và Sinh phẩm Y Tế Nha<br /> Trang cung cấp.<br /> <br /> sanctum) họ Hoa môi (Lamiaceae) là một<br /> <br /> chứng minh có các tác dụng chống oxy hóa,<br /> chống stress, kháng viêm, kháng khuẩn(1,2)…<br /> Đặc biệt, các tác dụng chống stress oxy hóa<br /> đã được thực hiện trên não, sử dụng mô hình<br /> gây stress bằng tiếng ồn, thông qua với kết<br /> quả khả quan do nhóm J. Samson và cộng sự<br /> thực hiện(4). Trên cơ sở đó, nghiên cứu này<br /> được thực hiện nhằm khảo sát khả năng cải<br /> <br /> Nguyên liệu, hóa chất khảo sát<br /> Coomassie [Bradford] (Thermo fisher<br /> Scientific); Amplex® Red Acetylcholine/<br /> Acetylcholinesterase Assay Kit (A12217InvitrogenTM/ Molecular Probe).<br /> <br /> (MWM) và thông qua việc xác định nồng độ<br /> <br /> Máy đo phổ hấp thu U-1900 UV/VIS<br /> Spectrophotometer 200V (HITACHI), máy<br /> Elisa (Thermo Electron) và máy nghiền đồng<br /> thể SONICATOR 3080 (USA).<br /> <br /> Ach và hoạt tính enzym AchE, các thông số<br /> <br /> Thử nghiệm Morris Water Maze<br /> <br /> liên quan đến hoạt động của hệ cholinergic,<br /> <br /> Là thử nghiệm dùng để đánh giá trí nhớ<br /> dài hạn trên chuột nhắt trắng. Hồ bơi có kích<br /> thước 1500 x 80 (cm) (đường kính x chiều cao),<br /> chân đế kích thước 10 x 25 (cm) (đường kính x<br /> <br /> thiện sự suy giảm trí nhớ thông qua mô hình<br /> thử nghiệm hành vi Morris Water Maze<br /> <br /> một hệ thống có vai trò rất quan trọng trong<br /> sự hình thành và duy trì trí nhớ.<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> 125<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> chiều cao). Hồ bơi được đặt ở một nơi có màn<br /> che kín, trên tấm màn che này có đặt những<br /> hình vẽ với hình thù bất kỳ tại 4 góc hồ bơi.<br /> <br /> Nhiệt độ của hồ bơi phải nằm trong khoảng 27<br /> ± 2 0C trong suốt thử nghiệm(4). Thử nghiệm<br /> mê cung bơi gồm 8 ngày thử nghiệm như sau:<br /> <br /> Hình 1a. Sơ đồ bố trí thí nghiệm<br /> <br /> Hình 1b. Sơ đồ bố trí thử nghiệm mô hình Morris Water Maze<br /> - Chuột được chia làm 6 nhóm,, mỗi nhóm<br /> từ 8-10 con, thể tích tiêm hoặc uống thuốc là<br /> 0,1 µl/ 1 gam chuột):<br /> + Nhóm 1: Saline (Nước muối sinh lý, Sal.;<br /> n = 8)<br /> + Nhóm 2: TMT (2,4 mg/kg, i.p; liều duy<br /> nhất, n = 10)<br /> + Nhóm 3: HNT1 (50 mg/kg, p.o x 14 ngày;<br /> n = 10) + TMT 2,4 mg/kg, i.p<br /> + Nhóm 4: HNT2 (100 mg/kg, p.o x 14<br /> ngày; n = 10)+TMT 2,4 mg/kg, i.p<br /> + Nhóm 5: Memantine (MEM 2 mg/kg, i.p<br /> x 10 ngày; n = 10) + TMT 2,4 mg/kg, i.p<br /> + Nhóm 6: Galantamin (Gal. 10 mg/ kg x 10<br /> ngày, n = 10) + TMT 2,4 mg/kg, i.p<br /> <br /> 126<br /> <br /> Định lượng Ach và AchE<br /> Nguyên tắc<br /> Sử dụng kit Amplex Red™ để định lượng<br /> Ach và AchE thông qua trung gian enzyme<br /> choline oxidase xúc tác các phản ứng. Ach sẽ<br /> bị enzyme AchE chuyển thành choline, sau đó<br /> nó bị choline oxidase oxi hóa thành betain và<br /> H2O2. Dưới sự xúc tác của horseradish<br /> peroxidase (HRP), H2O2 phản ứng với 10–<br /> cetyl-3,7-dihydroxyphenoxazine (Amplex Red<br /> reagent) tạo chất có màu hồng. Đo cường độ<br /> huỳnh quang ở 563 nmCường độ huỳnh<br /> quang của Amplex Red™ tỷ lệ thuận với nồng<br /> độ Ach và AchE. Kết quả được biểu diễn là số<br /> nmol Ach/ mg protein và số mU AchE hoạt<br /> động/ mg protein.<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> Xử lý và phân tích số liệu<br /> Số liệu được biểu diễn dưới dạng Mean ±<br /> SEM. Sử dụng phương pháp phân tích<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> ANOVA 1 hoặc 2 yếu tố với Fisher’s PLST test.<br /> Ý nghĩa thống kê được xác định khi p < 0,05.<br /> <br /> KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN<br /> <br /> Hình 2. Sự thay đổi về thời gian tìm thấy chân đế giữa nhóm chứng (Sal., n = 6) và các nhóm tiêm TMT<br /> (TMT 2,4 mg/kg, i.p, liều duy nhất, n = 6) có hoặc không có điều trị với cao chiết HNT (HNT1 50 mg/kg,<br /> p.o x 14 ngày + TMT2,4 mg/kg, i.p, liều duy nhất, HNT2 100 mg/kg, p.o x 14 ngày + TMT2,4 mg/kg, i.p,<br /> liều duy nhất, n = 6) hoặc memantine (MEM 2 mg/kg, i.p x 10 ngày + TMT 2,4 mg/kg, i.p, liều duy nhất).<br /> ap < 0,001 khi so với nhóm chứng. bp < 0,001 khi so với nhóm TMT (Sử dụng phương pháp phân tích<br /> phương sai 2 yếu tố với Fisher’s PLST test).<br /> <br /> Hình 3. Sự thay đổi về số lần chuột bơi qua chân đế (Hình 3A) và thời gian chuột tìm thấy chân đế (Hình<br /> 3B) giữa nhóm chứng (Sal., n = 6) và các nhóm tiêm TMT (sau 7 ngày, n = 6) có hoặc không có điều trị với<br /> cao chiết HNT (HNT1 50 mg/kg, p.o + TMT, HNT2 100 mg/kg, p.o + TMT, n = 6) hoặc memantine (MEM<br /> 2 mg/kg, i.p x 10 ngày). ap < 0,01 khi so với nhóm chứng, bp < 0,05, bbp < 0,01 khi so với nhóm TMT (Sử<br /> dụng phương pháp phân tích phương sai 1 yếu tố với Fisher’s PLST test).<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br /> 127<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Nhận xét<br /> <br /> Sử dụng mô hình MWM để đánh giá vai<br /> trò của cao chiết lá HNT đối với sự suy giảm<br /> việc học tập và ghi nhớ do TMT gây ra, một số<br /> kết quả đã được ghi nhận:<br /> Khi so với nhóm Sal., nhóm TMT làm suy<br /> giảm khả năng học và nhớ của chuột thông<br /> qua sự gia tăng thời gian tìm thấy chân đế<br /> trong thử nghiệm ẩn chân đế (HPT) và thử<br /> nghiệm trí nhớ hoạt động (WMT). Ngoài ra,<br /> nhóm TMT còn làm giảm số lần chuột bơi qua<br /> chân đế trong thử nghiệm đánh giá (Probe<br /> Test).<br /> Điều trị với HNT 7 ngày trước và sau khi<br /> tiêm TMT, cả 2 liều 50 mg/kg và 100 mg/kg<br /> đều làm giảm thời gian tìm thấy chân đế so với<br /> <br /> nhóm TMT trong HPT và WMT. Tuy nhiên,<br /> chưa có sự gia tăng tuyến tính giữa 2 liều thử<br /> nghiệm.<br /> Nhóm đối chứng dương được điều trị với<br /> MEM, một chất đã được sử dụng trong điều trị<br /> bệnh alzheimer từ mức độ nhẹ tới nặng, sử<br /> dụng liều 2 mg/kg, 3 ngày trước và 7 ngày sau<br /> khi tiêm TMT cho thấy có khả năng bảo vệ sự<br /> tổn thương hoạt động học và nhớ trên chuột<br /> thực nghiệm do TMT gây ra.<br /> Khi so với khả năng hồi phục trí nhớ của<br /> MEM, nhóm điều trị với HNT gần như không<br /> có sự khác biệt, điều này chứng tỏ khả năng<br /> hồi phục sự tổn thương trí nhớ của cao chiết<br /> HNT gần tương đương với nhóm chứng<br /> dương trong điều kiện thử nghiệm.<br /> <br /> 4<br /> <br /> B. Acetylcholinesterase<br /> <br /> bb<br /> <br /> 3.5<br /> 3<br /> 2.5<br /> <br /> b,cc<br /> <br /> 2<br /> 1.5<br /> <br /> b,cc<br /> <br /> a<br /> <br /> 1<br /> 0.5<br /> 0<br /> <br /> Hoạt tính AchE (mU/mg protein)<br /> <br /> Nồng độ Ach (nmole/mg protein)<br /> <br /> A. Acetylcholine<br /> 25<br /> <br /> a<br /> <br /> 20<br /> 15<br /> 10<br /> <br /> b,c<br /> <br /> 5<br /> <br /> b,c<br /> <br /> bb<br /> <br /> 0<br /> <br /> S al.<br /> <br /> TMT<br /> <br /> Gal.<br /> <br /> HNT1 HNT2<br /> <br /> S al.<br /> <br /> TMT<br /> <br /> Gal.<br /> <br /> HNT1 HNT2<br /> <br /> Hình 4. Ảnh hưởng của cao chiết HNT trên sự thay đổi nồng độ Ach (hình 4A) và nồng độ AchE (hình 4B),<br /> sử dụng mô hình TMT. ap < 0,001 khi so với nhóm chứng. bp < 0,01, bbp < 0,001 khi so với nhóm TMT, cp <<br /> 0,05, ccp < 0,001 khi so với nhóm Gal.<br /> giảm hoạt tính enzyme AchE tương đương với<br /> Nhận xét<br /> nhóm chứng.<br /> TMT làm giảm nồng độ Ach và tăng nồng<br /> Có sự khác biệt có ý nghĩa khi so giữa<br /> độ AchE khi so với nhóm chứng.<br /> nhóm Gal. và các nhóm có điều trị bằng cao<br /> Nhóm HNT1 và HNT2 đều làm tăng nồng<br /> chiết toàn phần HNT.<br /> độ Ach giảm nồng độ AchE khi so với nhóm<br /> Bàn luận<br /> TMT.<br /> Cao chiết lá Hương nhu tía (HNT) (7 ngày<br /> Nhóm chứng dương Gal., là chất đối<br /> trước và sau khi tiêm TMT liều duy nhất) có<br /> chứng dương Gal., chất ức chế cholinesterase,<br /> khả<br /> năng bảo vệ sự suy giảm việc học hỏi và<br /> thể hiện khả năng làm tăng nồng độ Ach và<br /> ghi nhớ trên chuột thực nghiệm qua mô hình<br /> <br /> 128<br /> <br /> Chuyên Đề Dược Khoa<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2