intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát mối liên quan của các đặc điểm lâm sàng và ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn

Chia sẻ: ViHermes2711 ViHermes2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

25
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả các đặc điểm lâm sàng thường gặp của ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn (NTLNTN) và xác định các yếu tố liên quan đến NTLNTN tại Bệnh viện Chợ Rẫy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát mối liên quan của các đặc điểm lâm sàng và ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016<br /> <br /> <br /> KHẢO SÁT MỐI LIÊN QUAN CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG<br /> VÀ NGƯNG THỞ LÚC NGỦ TẮC NGHẼN<br /> Vũ Hoài Nam*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: mô tả các đặc điểm lâm sàng thường gặp của ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn (NTLNTN) và xác<br /> định các yếu tố liên quan đến NTLNTN tại Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Đối tượng và phương pháp: Trong thời gian từ 03/2010 đến 12/2014 tại khoa Hô Hấp, Bệnh Viện Chợ<br /> Rẫy, chúng tôi nghiên cứu cắt ngang, phân tích 189 bệnh nhân rối loạn giấc ngủ. Những bệnh nhân này được<br /> khảo sát các triệu chứng lâm sàng thường gặp và đo giấc ngủ để xác định ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn.<br /> Kết quả : Trong 189 đối tượng đo giấc ngủ có 144 đối tượng có AHI ≥ 5 lần/ giờ và 45 đối tượng có AHI < 5<br /> lần/ giờ. Trong dân số nghiên cứu: Tuổi trung bình là 49,3 ± 14,8 tuổi. Tỉ lệ nam/nữ là 2,6/1. Chỉ số khối cơ thể<br /> (BMI) là 25,8 ± 3,9 kg/m2, vòng cổ là 37,6 ± 3,4 cm, vòng eo là 91,4 ± 9,2 cm. Khám tai mũi họng, chưa phát hiện<br /> bất thường mũi và vòm họng, Friedman giai đoạn 2 có 91,2%, Friedman giai đoạn 3 có 8,8% và chưa phát hiện<br /> Friedman giai đoạn 1. Các triệu chứng ngáy to (87,8%), ngộp thở lúc ngủ (73%), buồn ngủ ban ngày (63,5%),<br /> Epworth = 7(4 - 10,5)điểm, đau đầu buổi sáng (23,3%), buồn ngủ khi lái xe (20,1%), tai nạn giao thông do buồn<br /> ngủ (1,6%), kém tập trung khi làm việc (21,2%) và thói quen uống rượu bia trước lúc ngủ (3,7%).<br /> Tuổi, giới nam, BMI, vòng cổ, vòng eo, ngộp thở lúc ngủ, buồn ngủ ban ngày, Epworth ≥ 7 điểm, đau đầu<br /> buổi sáng, buồn ngủ khi lái xe liên quan NTLNTN.<br /> Kết luận: Các yếu tố có liên quan NTLNTN là tuổi, giới nam, BMI, vòng cổ, vòng eo, ngộp thở lúc ngủ,<br /> buồn ngủ ban ngày, Epworth ≥ 7điểm, đau đầu buổi sáng và buồn ngủ khi lái xe.<br /> Từ khóa : ngưng thở lúc ngủ tắc nghẽn (NTLNTN), đặc điểm lâm sàng.<br /> ABSTRACT<br /> RELATION OF CLINICAL SYMPTONS AND OBSTRUCTIVE SLEEP APNEA<br /> Vu Hoai Nam * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement of Vol. 20 - No 1 - 2016: 38 - 42<br /> <br /> Objective: Description of common clinical symptoms of obstructive sleep apnea and determining the factors<br /> relate to obstructive sleep apnea at Cho Ray Hospital.<br /> Methods: During the period from March 2010 to December 2014 in the Department of Respiratory, Cho<br /> Ray Hospital, we studied cross sectional and analyzed 189 patients with sleep disorders. The patients were<br /> examined common clinical symptoms and polygraphs test.<br /> Results: one hundred and forty four patients had AHI ≥ 5 and forty five patients had AHI < 5. The age is<br /> 49.3 ± 14.8 and male/female is 2.6/1. BMI = 25.8 ± 3.9kg/m2, necklace = 37.6 ± 3.4cm, waist = 91.4 ± 9.2cm.<br /> Through ENT examination, no findings abnormal nose and palate, Friedman stage 2 has 91.2%; stage 3 has 8.8%<br /> and no finding Friedman stage 1. The symptoms were loud snoring (87.8%), sleep apnea (73%), daytime<br /> sleepiness (63.5%), Epworth has 7, morning headaches (23.3%), sleepiness while driving vehicles (20.1%), traffic<br /> accidents due to sleepiness (1.6%), poor concentration at work (21.2%) and habit drinking before bedtime (3.7%).<br /> When analyzing the age, male, BMI, necklace, waist, sleep apnea, daytime sleepiness, Epworth ≥ 7, morning<br /> headaches and sleepiness while driving vehicles related to obstructive sleep apnea.<br /> <br /> * Khoa Hô Hấp, bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên lạc: Ths Bs Vũ Hoài Nam ĐT: 0909612111 Email: vuhoainam1979@gmail.com<br /> <br /> 38 Chuyên Đề Nội Khoa 1<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 20 * Số 1 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Conclusion: The factors which are the age, male, BMI, necklace, waist, sleep apnea, daytime sleepiness,<br /> Epworth ≥ 7, morning headaches and sleepiness while driving vehicles have related to obstructive sleep apnea.<br /> Key words: obstructive sleep apnea (OSA), clinical symptoms.<br /> MỞ ĐẦU α = 0,05; p = 0,16; d = 0,07;  n = 105,3. Vậy cỡ mẫu tối<br /> thiểu là 106.<br /> Ngưng thở lúc ngủ là ngưng hô hấp có tính<br /> Tiến hành: 189 đối tượng thỏa tiêu chẩn có<br /> chất tạm thời, lặp đi lặp lại thường xuyên trong<br /> buồn ngủ ban ngày nhiều không giải thích<br /> lúc ngủ, phá vỡ cấu trúc giấc ngủ gây ra giảm<br /> được hoặc có 2 trong các yếu tố sau không giải<br /> oxy và tăng thán khí trong máu. Ngưng thở lúc<br /> thích được: ngáy to và thường xuyên, cảm giác<br /> ngủ tắc nghẽn (NTLNTN) là tình trạng tắc<br /> ngộp thở lúc ngủ, giấc ngủ không phục hồi sự<br /> nghẽn hoàn toàn hoặc không hoàn toàn ≥ 10 giây<br /> mệt mỏi, khó tập trung khi làm việc, mệt mỏi<br /> đường hô hấp trên, trong khi vẫn có sự gắng sức<br /> ban ngày, tiểu đêm (>1 lần/đêm). Đối tượng<br /> hô hấp nhưng đường thở bị hẹp hoặc tắc nên<br /> đồng ý tham gia nghiên cứu, ký cam kết và<br /> không có hoặc giảm thông khí(2,13).<br /> thực hiện xét nghiệm chẩn đoán đo đa ký<br /> Ngưng thở lúc ngủ gây ra nhiều hậu quả trong lúc ngủ.<br /> như chất lượng giấc ngủ kém, đau đầu buổi<br /> Khảo sát: Các đặc điểm tuổi, giới. Chỉ số khối<br /> sáng, buồn ngủ ban ngày quá mức làm giảm<br /> cơ thể (BMI=cân nặng (kg)/(chiều cao)2(m)), vòng<br /> chất lượng cuộc sống, giảm khả năng làm việc,<br /> cổ (ngang sụn giáp), vòng eo (đo ngang rốn).<br /> tăng nguy cơ tai nạn lao động, tai nạn giao<br /> thông, …(8) và tăng huyết áp, tăng nguy cơ tai Tai mũi họng: khám mũi, vòm họng và phân<br /> biến mạch máu não, bệnh mạch vành, tăng nguy giai đoạn ( FRIEDMAN)(5)<br /> cơ nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, suy tim, Các triệu chứng lâm sàng: ngáy to, ngộp<br /> các bệnh lý chuyển hóa...(4). Ước lượng NTLNTN thở lúc ngủ, buồn ngủ ban ngày, thang điểm<br /> là 3-7% ở nam và 2- 5% ở nữ(12). Tại châu Á tỉ lệ Epworth(7), đau đầu buổi sáng, buồn ngủ khi<br /> này ở nam và nữ là 4,1 - 7,5% và 2,1 - 3,2%(8). Tại lái xe, tai nạn giao thông do buồn ngủ, kém<br /> Việt Nam, Trần Văn Ngọc(14), 16% đối tượng tập trung khi làm việc và thói quen uống rượu<br /> nguy cơ cao có AHI ≥ 5 lần/ giờ và 10% đối bia trước lúc ngủ.<br /> tượng nguy cơ cao có AHI ≥ 15 lần/ giờ. Khảo sát giấc ngủ bằng máy đa ký<br /> Mục tiêu nghiên cứu là mô tả đặc điểm lâm CIDELEC 102P đo được 08 chỉ số: lưu lượng<br /> sàng của NTLNTN và tìm các yếu tố liên quan khí tại mũi, độ bão hòa oxy theo mạch đập, đo<br /> đến NTLNTN tại bệnh viện Chợ Rẫy. áp lực hõm ức, áp lực cơ hô hấp ngực, bụng,<br /> đo âm thở, đo cường độ tiếng ngáy và đo chỉ<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> số ngáy để ghi lại các chức năng cơ thể trong<br /> Đối tượng lúc ngủ nhằm xác định các chỉ số như: Chỉ số<br /> Bệnh nhân ≥ 18tuổi đến khám tại Khoa Hô ngưng thở giảm thở (AHI), chỉ số độ bảo hòa<br /> Hấp, Bệnh Viện Chợ Rẫy trong thời gian từ oxy theo mạch đập (Sp02) nhỏ nhất, chỉ số<br /> tháng 03/2010 đến 12/2014 vì các triệu chứng liên ngáy(9). Đối tượng có NTLNTN khi AHI ≥ 5<br /> quan đến rối loạn giấc ngủ. lần/giờ. Đối tượng có NTLNTN nhẹ khi có 5 ≤<br /> AHI
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2