Khảo sát nhu cầu sử dụng và khả năng cung cấp các chế phẩm máu tại Bệnh viện Trung ương Huế trong 02 năm (2018 – 2019)
lượt xem 3
download
Truyền máu là một phương thức trị liệu hữu hiệu giúp cứu sống nhiều người bệnh, tuy nhiên việc cung cấp đủ máu và chế phẩm máu cho bệnh nhân còn gặp nhiều khó khăn. Bài viết trình bày khảo sát nhu cầu sử dụng và khả năng cung cấp các chế phẩm máu tại Bệnh viện trung ương Huế trong 02 năm từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2019.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát nhu cầu sử dụng và khả năng cung cấp các chế phẩm máu tại Bệnh viện Trung ương Huế trong 02 năm (2018 – 2019)
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU KHẢO SÁT NHU CẦU SỬ DỤNG VÀ KHẢ NĂNG CUNG CẤP CÁC CHẾ PHẨM MÁU TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG HUẾ TRONG 02 NĂM (2018 – 2019) Nguyễn Thị Tuyết Trâm, Đồng Sĩ Sằng, Trần Văn Lượng, Tôn Nữ Mỹ Hương, Hồ Thị Lài TÓM TẮT 5 - Khả năng cung cấp các chế phẩm máu trung Đặt vấn đề: Truyền máu là một phương thức bình ở cả 2 năm đối với KHC đạt 91%, KTC đạt trị liệu hữu hiệu giúp cứu sống nhiều người bệnh, 82,1% và TCP 95% nhu cầu. tuy nhiên việc cung cấp đủ máu và chế phẩm - Khối Nội - Nhi sử dụng chế phẩm máu máu cho bệnh nhân còn gặp nhiều khó khăn. nhiều hơn khối Ngoại - Sản: KHC (60,2%) > Mục tiêu: khảo sát nhu cầu sử dụng và khả (39,8%). KTC (69,1%) > (30,9%). TCP (84,3%) năng cung cấp các chế phẩm máu tại Bệnh viện > (15,7%). trung ương Huế trong 02 năm từ tháng 01/2018 Từ khóa: các chế phẩm máu, nhu cầu sử đến tháng 12/2019. dụng, khả năng cung cấp. Đối tượng và phương pháp: phân tích hồi cứu số liệu nhu cầu sử dụng các chế phẩm máu SUMMARY của các khoa lâm sàng và khả năng cung cấp của SURVEY ON DEMAND AND Trung tâm Truyền máu Khu vực Huế tại Bệnh viện trung ương Huế từ tháng 01 năm 2018 đến SUPPLYING OF BLOOD tháng 12 năm 2019. COMPONENTS AT HUE CENTRAL Kết quả: HOSPITAL IN 2 YEARS (2018-2019) - Nhu cầu sử dụng các chế phẩm máu trong Background: Blood transfusion is a useful hai năm 2018, 2019: Khối hồng cầu (KHC): treatment saving the life of many patients. 61.428 đv, Khối tiểu cầu (KTC): 7.313 đv, Tiểu However, blood components sufficient provision cầu pool (TCP): 2.695 đv. is still difficult. - Khả năng cung cấp: Cả 2 năm: KHC: 55.755 Objective: To investigate the demand and đv (đạt 91%); KTC: 6.007 đv (đạt 82,1%) ; TCP: supplying of blood components at the Hue 2.560 đv (đạt 95%). Central Hospital in two years from 2018 to 2019. - Khối Nội - Nhi sử dụng chế phẩm máu Materials and method: Retrospective nhiều hơn khối Ngoại - Sản: KHC (60,2%) > analysis of database of blood components units (39,8%). KTC (69,1%) > (30,9%). TCP (84,3%) were demanded by clinical departments and were > (15,7%). supplied to patients by Hue Regional blood Kết luận: transfusion center at Hue Central Hospital from - Trong 2 năm qua chưa cung cấp đủ máu và Jannuary 2018 to December 2019. chế phẩm máu cho nhu cầu điều trị. Results: - Demand of blood components in two years (2018 & 2019): Packed Red Blood cell *Bệnh viện Trung ương Huế concentrates (PRBC): 61,428 units; Single-donor Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Tuyết Trâm apheresis Platelet (SDP): 7,313 units; Pooled Email: tramhue1969@yahoo.com.vn Whole-blood Platelet Concentrates (PC): 2,695 Ngày nhận bài : 10/9/2020 units. Ngày phản biện khoa học : 10/9/2020 Ngày duyệt bài : 16/10/2020 38
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 - Supply of blood components: Total of two sử dụng và khả năng cung cấp các chế phẩm years: PRBC: 55,755 units (91%); SDP: 6,007 máu tại Bệnh viện trung ương Huế trong 02 units (82.1%); PC: 2,560 units (95%). năm (từ tháng 01/2018 đến tháng 12/2019), - Departments of Internal Medicine and Pediatrics used blood components much more làm căn cứ để chủ động xây dựng kế hoạch than Departments of Surgery and Obstetric- tiếp nhận, sản xuất các chế phẩm máu. gynecology: PRBC (60,2%) > (39,8%). SDP (69,1%) > (30,9%). PC (84,3%) > (15,7%). II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Conclusion: 1. Đối tượng nghiên cứu: Hồ sơ lưu trữ - In the last two years, there has not been số liệu về nhu cầu sử dụng và số liệu cung enough blood components for supplying the cấp các chế phẩm máu của Trung tâm treatment needs. - Supplying capacity of blood components in Truyền máu Khu vực Huế tại Bệnh viện two years: PRBC was 91%; SDP: 82.1%; PC: trung ương Huế từ 01/2018 đến 12/2019. 95%. 2. Phương pháp nghiên cứu: - Departments of Internal Medicine and 2.1. Thiết kế nghiên cứu: Phân tích hồi Pediatrics used blood components much more cứu. than Departments of Surgery and Obstetric- 2.2. Phương pháp chọn mẫu: Lấy mẫu gynecology: PRBC (60,2%) > (39,8%). SDP (69,1%) > (30,9%). PC (84,3%) > (15,7%). toàn bộ. Key words: blood components, demand and 2.3. Các biến số nghiên cứu: Khoa phòng, suppy nhóm máu, số lượng dự trù, số lượng cấp. ▪ Khối hồng cầu (KHC): được quy đổi 1 I. ĐẶT VẤN ĐỀ đơn vị tương đương 250ml Truyền máu là một phương thức trị liệu ▪ Khối tiểu cầu máy (KTC): 1 đơn vị tách hữu hiệu giúp cứu sống nhiều người bệnh. từ một người hiến. Bệnh viện trung ương Huế là bệnh viện hạng ▪ Khối tiểu cầu pool (TCP) điều chế từ 4 đặc biệt với nhiều chuyên khoa sâu và các đơn vị máu toàn phần. trung tâm lớn, thực hiện nhiều kỹ thuật cao, ▪ Cách tính nhu cầu căn cứ vào phiếu chỉ cấp cứu và điều trị số lượng bệnh nhân lớn định của các khoa lâm sàng. bao gồm cả những bệnh nặng trong khu vực, ▪ Khả năng cung cấp dựa vào lượng máu do đó nhu cầu sử dụng các chế phẩm máu rất hiện có trong kho và tình trạng, mức độ thiếu cao. Để đáp ứng đủ các chế phẩm máu cho máu của bệnh nhân. điều trị trong những năm tiếp theo, chúng tôi 3. Xử lý và phân tích số liệu: Các số liệu tiến hành phân tích số liệu trong hai năm được phân tích, xử lý theo phương pháp (2018, 2019) với mục tiêu: khảo sát nhu cầu thống kê y học, sử dụng phần mềm Excel. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Bảng 1. Tổng hợp nhu cầu chế phẩm máu trong 2 năm. Loại chế phẩm KHC KTC TCP Năm (đv) (đv) (đv) 2018 29.351 3.615,5 930 2019 32.077 3.697,5 1765 Tổng cộng 61.428 7.313 2695 39
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU Nhu cầu sử dụng các chế phẩm máu năm 2019 cao hơn 2018 Biểu đồ 1. Nhu cầu sử dụng KHC theo tháng Biểu đồ 2. Nhu cầu sử dụng chế phẩm tiểu cầu theo tháng Nhu cầu sử dụng KHC, KTC tăng giảm không đồng đều giữa các tháng và có xu hướng giảm vào tháng 2. Bảng 2. Nhu cầu sử dụng và cung cấp KHC, KTC theo nhóm máu trong 2 năm. Nhóm Nhóm A Nhóm B Nhóm O Nhóm AB Cung Đáp Nhu Cung Đáp Nhu Cung Đáp Nhu Cung Đáp Nhu cầu cấp ứng cầu cấp ứng cầu cấp ứng cầu cấp ứng (đv) CPM (đv) (%) (đv) (đv) (%) (đv) (đv) (%) (đv) (đv) (%) KHC 12.982 12.101 93,2 16.517 15.221 92,2 28.656 25.572 89,2 3.283 2.894 88,2 KTC 1.487,5 1.212,5 81,5 1.994 1.656,5 83,1 3.534 2.902 82,1 297,5 236 79,3 -Nhu cầu sử dụng KHC theo thứ tự nhóm -Nhu cầu sử dụng KTC theo thứ tự nhóm máu O > B > A > AB và số lượng cung cấp máu O > B > A > AB và số lượng cung cấp cũng tương tự. cũng tương tự -Tỉ lệ cung cấp/ nhu cầu khối hồng cầu -Tỉ lệ cung cấp/nhu cầu khối tiểu cầu khác khác nhau giữa các nhóm A > B > O > AB nhau giữa các nhóm B > O > A > AB (83,1% (93,2% > 92,2% > 89,2% > 88,2%). > 82,1% > 81,5% > 79,3%). Bảng 3. Tỉ lệ cung cấp/ nhu cầu sử dụng các chế phẩm máu trong 2 năm Loại CPM KHC (đv) KTC (đv) TCP (đv) Nhu Cung Đạt tỷ Nhu Cung Đạt tỷ Nhu Cung Đạt tỷ Năm cầu cấp lệ (%) cầu cấp lệ (%) cầu cấp lệ (%) 2018 29.351 27.495 93,7 3.615,52.901 80,2 930 813 87,4 2019 32.077 28.260 88,1 3.697,53.106 84 1765 1747 99 Tổng cộng 61.428 55.755 91 7.313 6.007 82,1 2695 2560 95 40
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Biểu đồ 3. Nhu cầu (NC) và cung cấp (CC) Biểu đồ 4. Nhu cầu và cung cấp KHC 2019 KHC 2018 Biểu đồ 5. Nhu cầu và cung cấp KTC 2018 Biểu đồ 6. Nhu cầu và cung cấp KTC 2019 - Tỉ lệ cung cấp/ nhu cầu sử dụng KHC năm 2018 và 2019 là 93,7% và 88,1% . Bình quân trong hai năm đạt 91%. - Tỉ lệ cung cấp / nhu cầu sử dụng KTC năm 2019 và 2018 là 84% và 80,2%. Bình quân trong hai năm đạt 82,1%. - Tỉ lệ cung cấp / nhu cầu sử dụng TCP đạt từ 87,4 đến 99,0%. Bảng 4. Tình hình cung cấp các chế phẩm máu ở các khối lâm sàng trong hai năm. CPM KHC KTC TCP Số đơn vị Tỷ lệ % Số đơn vị Tỷ lệ % Số đơn vị Tỷ lệ % Khối LS Nội - Nhi 33.575 60,2 4.227 69,1 2.159 84,3 Ngoại - Sản 22.180 39,8 1.886 30,9 401 15,7 Tổng cộng 55.755 100 6.113 100 2.560 100 41
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU - Các khoa sử dụng nhiều: Huyết học lâm B > O > AB (93,2% >92,2% > 89,2% > sàng: 14.809 đv KHC, 3.237 đv KTC, 1.395 88,2%). Tuy nhiên, về số lượng thì khối đv TCP; khoa Hồi sức tích cực: 7.996 đv hồng cầu O được cấp nhiều nhất (25.572 đv), KHC, 337.5 đv KTC, 38.5 đv TCP; Nhi sau đó đến nhóm B (15.221 đv), nhóm A huyết học: 5.485 đv KHC, 475 đv KTC, 106 (12.101 đv), nhóm AB (2.894 đv). Có thể đv TCP. hiểu được điều này do khối hồng cầu O còn - Khối Nội - Nhi sử dụng chế phẩm máu được dùng để truyền cho các bệnh nhân có nhiều hơn khối Ngoại - Sản: KHC (60,2%) > nhóm máu khác (truyền máu khác nhóm) ở (39,8%). KTC (69,1%) > (30,9%). TCP những thời điểm thiếu hụt khối hồng cầu (84,3%) > (15,7%). nhóm A, nhóm B, nhóm AB hay các trường IV. BÀN LUẬN hợp truyền máu tối cấp cứu vì thế tỉ lệ cung Ở bảng 1 cho thấy nhu cầu sử dụng các cấp/nhu cầu của hồng cầu khối O chỉ 89,2%. chế phẩm máu trong điều trị năm sau cao Đối với nhóm AB, mặc dù có tỷ lệ thấp nhất hơn năm trước (KHC: 32.077đv > 29.351 đv; trong các nhóm máu nhưng tại Trung tâm KTC: 3.697,5 đv > 3.615,5 đv; TCP: 1765 chúng tôi việc tiếp nhận vẫn chỉ đáp ứng đv > 930 đv), do Bệnh viện trung ương Huế được 88,2%. Đây là điểm hình như khác với là một bệnh viện đa khoa hạng đặc biệt, với các khu vực khác có thể do Bệnh viện trung các chuyên khoa sâu, cấp cứu và điều trị số ương Huế cấp cứu và điều trị nhiều bệnh lượng bệnh nhân lớn, bệnh nhân nặng nhân nặng, nhu cầu sử dụng máu cao hơn chuyển lên từ tuyến dưới, lưu lượng bệnh trong khi nguồn tiếp nhận chủ yếu là đơn vị nhân ngày càng tăng lại thường xuyên thực 250 mL. Điều này cũng góp phần vào việc hiện các ca ghép tạng, mổ tim, điều trị bệnh cung cấp không đủ các chế phẩm máu, kể cả lý huyết học, ung thư… nhóm AB (bảng 2). Nhu cầu chế phẩm tiểu Nhu cầu sử dụng khối hồng cầu và khối cầu năm sau cao hơn năm trước và cũng tuân tiểu cầu khác nhau giữa các tháng có lẽ tùy theo thứ tự nhóm máu O > B > A > AB và số thuộc vào tình hình bệnh tật ở từng thời điểm lượng cung cấp cũng tương tự. Tuy nhiên, tỉ trong khi khả năng cung cấp máu phụ thuộc lệ cung cấp/nhu cầu khối tiểu cầu khác nhau vào lưu lượng bệnh nhân nhập viện điều trị giữa các nhóm B > O > A > AB (83,1% > cũng như số lượng máu tiếp nhận được ở 82,1% > 81,5% > 79,3%). Do ở một số tháng từng tháng (Biểu đồ 1, Biểu đồ 2). trong năm nhu cầu sử dụng khối hồng cầu Kết quả ở bảng 2 cho thấy trong hai năm nhóm B có giảm, Trung tâm phải tạm hoãn 2018, 2019 nhu cầu sử dụng khối hồng cầu tiếp nhận và số người hiến máu nhóm B này nhóm O nhiều nhất (28.656 đv), kế đến chuyển sang hiến tiểu cầu. Đây là lý do tạm nhóm B (16.517 đv), nhóm A (12.101 đv) và giải thích cho việc tiếp nhận được nhiều khối thấp nhất là nhóm AB (3.283 đv), điều này tiểu cầu nhóm B hơn nên tỉ lệ cung cấp cao phù hợp với tỉ lệ nhóm máu hệ ABO trong hơn. Vấn đề này cần được tiếp tục nghiên cộng đồng người Việt Nam O > B > A > AB. cứu thêm [1]. Xét về tỉ lệ thì chế phẩm máu cấp nhóm A > 42
- Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Kết quả ở bảng 3 chúng tôi nhận thấy năm Nhu cầu sử dụng chế phẩm tiểu cầu ngày 2019 mặc dù số lượng đơn vị khối hồng cầu càng tăng. Mặc dù tỉ lệ cung cấp/nhu cầu cung cấp nhiều hơn năm 2018 nhưng tỉ lệ khối tiểu cầu máy năm sau có cao hơn năm cung cấp/nhu cầu mới chỉ đạt 88,1% và bình trước ở tất cả các nhóm máu nhưng nguồn quân trong hai năm qua đáp ứng được 91%. khối tiểu cầu máy cung cấp còn hạn chế. Kết quả này của chúng tôi cao hơn ghi nhận Bình quân trong hai năm tỉ lệ cung cấp/ nhu của nhóm tác giả Surya Prakash, Heena cầu mới chỉ đạt 82,1%. Kết quả này của Nazreen (85%). Theo khuyến cáo của Tổ chúng tôi tương đồng với ghi nhận của nhóm chức Y tế thế giới, mỗi năm ở mỗi quốc gia, tác giả Vi Quỳnh Hoa và cộng sự cho thấy số đơn vị máu cần tối thiểu tương đương 1 - khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng khối tiểu 3 % dân số. Theo Báo cáo của Ban Chỉ đạo cầu máy cũng chỉ 86,2%. Có thể đối với khối quốc gia vận động hiến máu tình nguyện tiểu cầu máy, nguồn người hiến còn thiếu, năm 2018, nước ta mới chỉ tiếp nhận được chi phí cao, thời gian bảo quản ngắn. Công 1.600.000 đơn vị, tương đương gần 1,7% dân tác vận động hiến tiểu cầu vẫn còn gặp khó số, đáp ứng khoảng 85% nhu cầu máu cho khăn do nhiều yếu tố như: tiêu chuẩn chọn, điều trị, trong khi đó một số nước có tỷ lệ thời gian hiến dài hơn hiến máu toàn phần, dân số hiến máu cao như Hàn Quốc đã tiếp tâm lý e ngại của người hiến… Trung tâm nhận 2.883.270 đơn vị máu tương đương Truyền máu Khu vực Huế đã có giải pháp 5,6% dân số (thống kê của Hội Chữ Thập đỏ chủ động sản xuất khối tiểu cầu pool, tư vấn Hàn Quốc năm 2018). Ở nước ta việc không các bác sĩ lâm sàng sử dụng thay thế khối tiếp nhận đủ lượng máu cần cho điều trị là do tiểu cầu máy và dần dần chế phẩm này được còn thiếu người hiến máu và tỉ lệ người hiến sử dụng thường xuyên hơn. Thời gian sắp tới thể tích 350ml, 450ml còn thấp ở một số địa Trung tâm sẽ tăng cường sản xuất khối tiểu phương, tình trạng này còn phổ biến ở khu cầu pool để phục vụ nhu cầu của bệnh nhân vực miền Trung. Mặt khác, Trung tâm bù vào nguồn khối tiểu cầu máy còn thiếu Truyền máu khu vực Huế thuộc Bệnh viện hụt cũng như đấy mạnh hơn nữa công tác trung ương Huế còn có nhiệm vụ cung cấp tuyên truyền vận động hiến máu đặc biệt chế phẩm máu phục vụ công tác cấp cứu, hiến khối tiểu cầu kít đôi [3]. điều trị của các bệnh viện, cơ sở y tế trong và Kết quả bảng 4 chúng tôi nhận thấy khối ngoài tỉnh (BV Hữu Nghị Việt Nam - Cu Ba Nội - Nhi sử dụng các chế phẩm máu nhiều Đồng Hới tỉnh Quảng Bình, BV Đa khoa hơn khối Ngoại - Sản: KHC (60,2%) > Tỉnh Quảng Trị, BV Đa Khoa Kỳ Anh tỉnh (39,8%). KTC (69,1%) > (30,9%). TCP Hà Tĩnh, TTYT huyện Phú Vang, TTYT (84,3%) > (15,7%). Đặc biệt các khoa sử huyện Hương Thủy, Viện Quân Y 268, BV dụng nhiều như Huyết học lâm sàng, Nhi Chấn thương chỉnh hình...), nên cũng là huyết học, Hồi sức tích cực… Điều này có nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng cung thể lý giải là khối Nội - Nhi phần lớn liên cấp chế phẩm máu đặc biệt là khối hồng cầu quan đến các bệnh lý mạn tính, bệnh lý huyết tại Bệnh viện trung ương Huế [2, 4, 5, 6 ,7]. học như, thiếu máu mạn như xuất huyết tiêu 43
- KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU hóa, suy thận, ung thư máu, suy tủy… nên 2. Ban chỉ đạo quốc gia (2019), Báo cáo kết nhu cầu sử dụng cao hơn nhu cầu của các quả công tác vận động hiến máu tình nguyện bệnh lý ngoại khoa. toàn quốc năm 2018 và phương hướng , nhiệm vụ năm 2019. V. KẾT LUẬN 3. Vi Quỳnh Hoa, Quách Chính Nghĩa, Qua kết quả khảo sát nhu cầu sử dụng và Lương Tuấn Anh, Nguyễn Hồng Dung, khả năng cung cấp các chế phẩm máu tại Đoàn Thu Hương, Nguyễn Thanh Hà Bệnh viện trung ương Huế trong 2 năm từ (2015), “Tình hình chỉ định và sử dụng chế phẩm tiểu cầu máy tại bệnh viện Hữu Nghị 01/2018 đến 12/2019 chúng tôi rút ra kết Việt Đức”, Y học Thành phố Hồ Chí Minh, luận sau: Phụ bản tập 19, số 4, tr 429-432. - Trong hai năm qua vẫn chưa cung cấp 4. Ngô Mạnh Quân, Nguyễn Anh Trí, Lê đủ máu và chế phẩm máu cho nhu cầu điều Thanh Hằng (2016) “ Thực trạng thiếu máu trị. Khả năng cung cấp các chế phẩm máu ở nước ta và những thách thức”, Một số trung bình ở cả 2 năm đối với KHC đạt 91%, chuyên đề Huyết học Truyền máu tập VI, tr 9- KTC đạt 82,1% và TCP 95%. 18. - Khối Nội - Nhi sử dụng chế phẩm máu 5. Tổ chức Y tế thế giới (2011), Cho máu an nhiều hơn khối Ngoại - Sản: KHC (60,2%) > toàn, NXB Lao động , Hà Nội , Tập 1, tr 32- (39,8%). KTC (69,1%) > (30,9%). TCP 33. (84,3%) > (15,7%). 6. Juhye Roh, Seung Jun Choi, Sinyoung Kim (2020), “ Blood supply and demand in Korea: TÀI LIỆU THAM KHẢO What is in store for future”, Yonsei Medical 1. Bùi Thị Mai An (2006), “Những hiểu biết Journal, 61(5): 400-405. mới về nhóm máu hệ hồng cầu và ứng dụng 7. Surya Prakash, Heena Nazreen (2015), “A kỹ thuật sinh học phân tử trong nghiên cứu prospective study of blood usage pattern and kháng nguyên nhóm máu hệ hồng cầu”, Một demand supply assessment in a Tertiary Care số chuyên đề Huyết học Truyền máu tập 2, tr Hospital in India”, Journal of Blood Disorder 173-174. and Transfusion 6:6 44
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sử dụng máy siêu âm tim
38 p | 1731 | 632
-
Nhu cầu chăm sóc dài hạn của người cao tuổi ở Việt Nam: Bằng chứng từ khảo sát quốc gia
9 p | 15 | 6
-
Nghiên cứu bào chế khẩu trang chứa tinh dầu
8 p | 14 | 4
-
Khảo sát sự phân bố nhóm máu hệ ABO và nhu cầu sử dụng chế phẩm máu ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2020 - 2022
7 p | 14 | 4
-
Khảo sát nhu cầu sử dụng dịch vụ chăm sóc sức khỏe nội trú ban ngày (Daycare) của người cao tuổi tại quận Sơn Trà, Tp. Đà Nẵng
5 p | 41 | 4
-
Tần suất sử dụng ngoại ngữ trong công việc và nhu cầu nâng cao năng lực ngoại ngữ của giảng viên trẻ trường Đại học Y Dược Cần Thơ
9 p | 7 | 3
-
Nhu cầu ứng dụng phương pháp mô phỏng trong đào tạo điều dưỡng tại Trường Đại học Y - Dược, Đại học Huế
9 p | 11 | 3
-
Đánh giá thực trạng bệnh lý trào ngược dạ dày thực quản kháng trị và nhu cầu sử dụng ứng dụng di động nhằm hỗ trợ quản lý bệnh
5 p | 30 | 3
-
Báo cáo Khảo sát sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ y tế cho bà mẹ và trẻ em tại một số xã thuộc địa bàn khó khăn tỉnh Gia Lai
86 p | 76 | 3
-
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tại phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương và một số yếu tố liên quan
9 p | 6 | 2
-
Khảo sát việc sử dụng kháng sinh trong điều trị viêm phổi cộng đồng trên bệnh nhân nội trú tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi
7 p | 15 | 2
-
Khảo sát nhu cầu tư vấn và thực trạng tư vấn dược tại Bệnh viện Thống Nhất TP. Hồ Chí Minh
10 p | 11 | 2
-
Khảo sát thực trạng kiến thức và nhu cầu sử dụng chế độ dinh dưỡng ở bệnh nhân người lớn có một số bệnh lý đặc biệt (không lây) điều trị tại Bệnh viện Đa khoa huyện Tịnh Biên năm 2016
6 p | 36 | 2
-
Khảo sát vai trò của điện di đạm trong tiên lượng nặng nhiễm trùng huyết trẻ em
5 p | 55 | 1
-
Khảo sát nhu cầu đào tạo liên tục dược lâm sàng của các dược sĩ tại Nghệ An năm 2023
9 p | 9 | 1
-
Tỷ lệ sử dụng dịch vụ tại phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn tỉnh Bình Dương và các yếu tố liên quan
8 p | 32 | 1
-
Nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới và tỉ lệ % hồng cầu nhược sắc trong sàng lọc thiếu máu thiếu sắt
8 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn