Khảo sát sự tương quan giữa albumin niệu và lipid máu ở bệnh nhân tiểu đường típ 2 tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền Giang
lượt xem 2
download
Giảm độ lọc cầu thận (GFR) và tăng bài tiết albumin niệu là những biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân tiểu đường biến chứng thận. Một số nghiên cứu đã chứng minh rằng rối loạn lipid máu trong bệnh tiểu đường cũng góp phần tăng tổn thương cầu thận. Bài viết trình bày khảo sát mối tương quan giữa albumin niệu và lipid máu của bệnh nhân tiểu đường type 2.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát sự tương quan giữa albumin niệu và lipid máu ở bệnh nhân tiểu đường típ 2 tại Bệnh viện Đa khoa trung tâm Tiền Giang
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 KHẢO SÁT SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA ALBUMIN NIỆU VÀ LIPID MÁU Ở BỆNH NHÂN TIỂU ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG TÂM TIỀN GIANG Nguyễn Thị Bích Huyền, Tạ Văn Trầm Bệnh viện Đa khoa Trung tâm Tiền Giang DOI: 10.47122/vjde.2021.46.16 TÓM TẮT máu là những yếu tố nguy cơ thúc đẩy tiến Mở đầu: Giảm độ lọc cầu thận (GFR) và triển albumin niệu ở bệnh nhân tiểu đường tăng bài tiết albumin niệu là những biểu hiện type 2. Vì vậy, việc xét nghiệm để phát hiện lâm sàng của bệnh nhân tiểu đường biến rối loạn lipid máu và albumin niệu ở giai đoạn chứng thận. Một số nghiên cứu đã chứng minh sớm của bệnh kết hợp với điều trị can thiệp có rằng rối loạn lipid máu trong bệnh tiểu đường thể ngăn ngừa các biến chứng tim mạch cũng cũng góp phần tăng tổn thương cầu thận. Mục như biến chứng thận ở bệnh nhân tiểu đường tiêu: Khảo sát mối tương quan giữa albumin type 2. niệu và lipid máu của bệnh nhân tiểu đường Từ khóa: Tiểu đường type 2, HbA1C, type 2. Phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu albumin niệu, rối loạn lipid máu. gồm 77 bệnh nhân tiểu đường type 2 đang điều trị tại Bệnh viện Đa Khoa Trung Tâm ABSTRACT Tiền Giang. Các số liệu về giới tính, tuổi, kết Evaluating correlation between albuminuria quả xét nghiệm đường huyết, HbA1C, and serum lipid profile in type 2 diabetic cholesterol, HDL-C, LDL-C, triglyceride, patients at Tien Giang general hospital creatinine máu và albumin niệu được thu thập Nguyen Thi Bich Huyen, Ta Van Tram tại khoa Xét Nghiệm, Bệnh viện Đa Khoa Tien Giang general hospital Trung Tâm Tiền Giang. Bệnh nhân tiểu đường type 2 được chia thành ba nhóm dựa vào giá Background: Decreasing in glomerular trị albumin niệu, nhóm I: bệnh nhân tiểu filtration rate (GFR) and increasing in urinary đường type 2 không albumin niệu (albumin albumin excretion are clinical manifestations niệu < 20 mg/L), nhóm II: bệnh nhân tiểu of diabetic patients with renal complications. đường có microalbumin niệu (albumin niệu 20 Previous studies have demonstrated that – 200 mg/L) và nhóm III: bệnh nhân tiểu dyslipidemia in diabetes also contributes to đường có macroalbumin niệu (albumin niệu > increase of glomerular damage. Objectives: To 200 mg/L). Kết quả: Trong tổng số 77 bệnh evaluate the correlation between lipid nhân tiểu đường type 2 được khảo sát có 51 parameters and albuminuria in type 2 diabetic (66.2%) nam và 26 (33.8 %) nữ. Không có sự patients. Methods: This retrospective study tương quan có ý nghĩa thống kê giữa đường included 77 type 2 diabetic patients on huyết, creatinine, HDL-C, LDL-C và albumin treatment at Tien Giang General hospital. The niệu (P
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 studied, there were 51 (66.2%) males and 26 và lượng albumin > 200 mg/L được định (33.8%) females. There was no significant nghĩa là macroalbumin niệu hay albumin niệu correlation between blood glucose, creatinine, đại thể. Microalbumin niệulà dấu hiệu của tổn HDL-C, LDL-C and albuminuria (P
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 + Cholesterol trình bày bằng mean± SD. + HDL-C Phần mềm SPSS được sử dụng để phân + LDL-C tích sự khác biệt có ý nghĩa thống kê của + Triglyceride đường huyết lúc đói, HbA1C, cholesterol, + Albumin nước tiểu triglyceride, HDL-C, LDL-C, creatinine và 3.2. Phương pháp nghiên cứu albumin niệu (p < 0.05). Nghiên cứu hồi cứu, các số liệu đường huyết lúc đói, HbA1C, cholesterol, triglyceride, 4. KẾT QUẢ HDL-C, LDL-C, creatinine và albumin niệu 4.1. Đặc điểm và sự tương quan của các được thu thập tại khoa xét nghiệm bệnh viện biến định lượng được khảo sát trên bệnh Đa khoa Trung tâm Tiền Giang. nhân tiểu đường type 2 Xét nghiệm đường huyết, HbA1C, Trong tổng số 77 bệnh nhân tiểu đường cholesterol, triglyceride,HDL-C, LDL-C, type 2 được khảo sát có 51 (66.2%) nam và 26 creatinine máu và albumin niệu được thực (33.8 %) nữ. Bệnh nhân có độ tuổi trong hiệntrên máy xét nghiệm sinh hóa tự động khoảng 35 đến 80 tuổi, tuổi trung bình là 55 AU400 và AU680 (Beckman Coulter, Nhật). tuổi. Bảng 1 thể hiện số lượng bệnh nhân tiểu Qui trình phân tích được tuân thủ theo hướng đường type 2 ở nam và nữ với 3 mức bài tiết dẫn của nhà sản xuất Beckman Coulter. albumin trong nước tiểu, albumin niệu bình Mẫu máu được lấy vào buổi sáng sau khi thường, microalbumin niệu và macroalbumin bệnh nhân nhịn đói 8 giờ qua đêm. niệu. Các biến định lượng như tuổi, đường Mẫu nước tiếu giữa dòng được lấy vào huyết lúc đói, HbA1C và creatinin máu được buổi sáng sau khi bệnh nhân thức dậy. thể hiện với giá trị trung bình (mean) ± SD. Bệnh nhân tiểu đường type 2 được chia Tuổi trung bình của bệnh nhân không có thành ba nhóm dựa vào giá trị albumin niệu: albumin niệu là 49.5 ± 9.8 thấp hơn bệnh nhân + Nhóm I: bệnh nhân tiểu đường type 2 có microalbumin niệu là 60.3 ± 10.1 và bệnh không có albumin niệu (albumin niệu < 20 nhân có macroalbumin niệu là 67.5 ± 11.3 cho mg/L). thấy rằng có sự tương quan đáng kể giữa tuổi + Nhóm II: bệnh nhân tiểu đường có và albumin niệu ở bệnh nhân tiểu đường type microalbumin niệu (albumin niệu 20 – 200 2 (P < 0.05). mg/L). Đường huyết lúc đói trung bình của bệnh + Nhóm III: bệnh nhân tiểu đường có nhân có microalbumin và macroalbumin niệu là macroalbumin niệu (albumin niệu > 200 7.2 ± 0.57 mmol/L và 6.3 ± 0.62 mmol/L trong mg/L). khi đường huyết lúc đói của bệnh nhân không 3.3. Phân tích thống kê có albumin niệu là 6.61 ± 0.68. Không có sự Dữ liệu các biến số được nhập vào chương tương quan có ý nghĩa thống kê giữa đường trình excel (Microsoft 2010). Số liệu được huyết lúc đối và albumin niệu (P < 0.05). Bảng 1. Đặc điểm và sự tương quan của các biến định lượng được khảo sát trên bệnh nhân tiểu đường type 2. Bệnh nhân có Bệnh nhân có albumin niệu Bệnh nhân có macroalbumin Các biến bình thường microalbuminniệu Khoảng Gía trị niệu định lượng (albumin (albumin niệu giới hạn P (albumin niệu niệu < 20 20-200mg/L) > 200 mg/L) mg/L) Nam 17 19 15 Nữ 12 8 6 Tuổi 49.5 ± 9.8 60.3 ± 10.1 67.5 ± 11.3 35 – 80
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 Đường huyết lúc đói 6.61 ± 0.68 7.2 ± 0.57 6.3 ± 0.62 4.8 – 8.0
- Taïp chí “Noäi tieát vaø Ñaùi thaùo ñöôøng” Soá 46 - Naêm 2021 5. BÀN LUẬN Trong nghiên cứu này, chúng tôi thấy rằng thiệp có thể ngăn ngừa các biến chứng tim tỉ lệ bệnh nhân tiểu đường type 2 có mạch cũng như biến chứng thận ở bệnh nhân microalbumin và macroalbumin niệu ở nam tiểu đường type 2 là điều rất cần thiết. cao hơn nữ (Bảng 1), kết quả này có sự tương đồng với kết quả của De Cosmo S và cộng sự TÀI LIỆU THAM KHẢO [3]. Giá trị trung bình của HbA1C tăng cao 1. D A Muttur, (2010). Analyzing trong cả 3 nhóm bệnh nhân tiểu đường type 2 Anthropometry And MetabolicVariables và có sự tương quan đáng kể với albumin niệu Associated With Microalbumin And (Bảng 1), điều này có thể là kết quả của quá CReactive Protein As Markers Of Early trình dài của bệnh. HbA1C là yếu tố quan GlomerularDysfunction Among Mauritian trọng để đánh giá sự kiểm soát đường huyết Patients Suffering FromType II Diabetes. trong thời gian dài. Nghiên cứu của Habib và The Internet Journal of Laboratory cộng sự [4] cho thấy rằng những bệnh nhân Medicine. 4:219-226. kiểm soát đường huyết kém có mức HbA1C > 2. K Premjeet, (2019). Evaluation of 8 % có giá trị albumin niệu trung bình là 105 Association between Microalbuminuria mg/dl, vì vậy có mối tương quan chặt chẽ giữa and Serum Lipid Profile in Type 2 HbA1C và albumin niệu ở bệnh nhân tiểu Diabetes Mellitus. International Journal of đường type 2. Ngoài ra nghiên cứu này cũng Science and Research, 5: 517-519. tìm thấy nồng độ cholesterol và triglyceride 3. De Cosmo S, Minenn A, (2005). máu cao hơn ở nhóm bệnh nhân có albumin Increased urinary albumin excretion, niệu so với nhóm không albumin niệu (Bảng insulin resistance and related 2), kết quả này tương tự với kết quả của Tseng cardiovascular risk factors in patients with CH và cộng sự (5). Nồng độ cholesterol và type-2 diabetes: evidence of a sex specific triglyceride cao ở bệnh nhân tiểu đường chủ association. Diabetes Care; 28[4]:910-5. yếu là do tăng huy động acid béo từ nguồn 4. Habib MB, Akbar NS, (2018). lipid dự trữ bởi vì insulin ức chế hoạt động Association of Microalbuminuria with của lipase nhạy cảm với hormon. Lượng acid HbA1C in Patients of Type II Diabetes béo thừa trong huyết thanh bệnh nhân tiểu Mellitus in Different Age Groups and đường chuyển thành phospholipid, cholesterol Genders. Diabetes Case Reports; 3: 137. và triglyceride trong gan sau đó được thải vào 5. Tseng CH et al, (2005). Lipid máu (6). abnormalities associated with urinary albumin excretion rate in Taiwanese type 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 2 diabetes patients. Kidney Int; 67[4]: Tăng cholesterol và triglycerid máu có 1547-53. mối tương quan đáng kể với sự bài tiết 6. M. M. Yassin, H. I. Altibi, A. F. Shanti, albumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường (2010). Clinical and Biochemical Features type 2.Vì vậy việc xét nghiệm để phát hiện of Type 2 Diabetic Patients in Gaza rối loạn lipid máu và albumin niệu ở giai Governorate, Gaza Strip. West African đoạn sớm của bệnh kết hợp với điều trị can Journal of Medicine. 30[1]: 51-56 160
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
KHẢO SÁT SỰ TƯƠNG QUAN GIẢI PHẪU BỆNH VÀ TRẦM CẢM SAU ĐỘT QUỊ
11 p | 138 | 7
-
Nghiên cứu mối tương quan giữa HbA1c, glucose máu lúc đói với một số yếu tố nguy cơ tim mạch trên bệnh nhân đái tháo đường týp 2 điều trị tại Bệnh viện 4 ‐ Quân đoàn 4
6 p | 113 | 6
-
Khảo sát sự tương quan giữa hàm lượng sắc tố Chlorophyll và hợp chất thứ cấp Saponin tổng số trong mô tế bào in Vitro Sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv)
5 p | 34 | 5
-
Khảo sát sự tương quan giữa mức độ tổn thương viêm dạ dày theo phân loại Sydney cải tiến với tình trạng nhiễm HP
7 p | 86 | 4
-
Khảo sát sự tương quan giữa mức độ khó thở và FEV1 với chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
5 p | 52 | 4
-
Khảo sát mối tương quan giữa thị lực và sự thay đổi vi cấu trúc vùng hoàng điểm trên bệnh nhân
6 p | 3 | 3
-
Khảo sát sự tương quan giữa mức lọc cầu thận ước tính sử dụng công thức MDRD và CKD-EPI với mức lọc cầu thận đo được dựa trên độ thanh thải creatinine nội sinh 12h
6 p | 16 | 3
-
Mối tương quan giữa SpO2 và SaO2
5 p | 43 | 2
-
Khảo sát sự tương quan giữa sa trực tràng dạng túi với các bệnh lý sàn chậu thường gặp khác
7 p | 34 | 2
-
Khảo sát mối tương quan giữa sự đề kháng aspirin và sự kiểm soát đường huyết trên bệnh nhân đái tháo đường type 2
7 p | 46 | 2
-
Khảo sát sự tương quan giữa lâm sàng và siêu âm sinh hiển vi trong chẩn đoán tách khe thể mi do chấn thương đụng dập
7 p | 25 | 2
-
Khảo sát mối tương quan giữa hai mặt phẳng đầu tự nhiên và frankfort trong phân tích sơ đồ lưới
8 p | 59 | 1
-
Khảo sát sự tương quan giữa nồng độ TRAb với độ nặng và độ hoạt tính của bệnh nhãn giáp
8 p | 54 | 1
-
Khảo sát mối liên quan giữa độ cứng thành động mạch và chức năng nhận thức ở người cao tuổi
6 p | 85 | 1
-
Khảo sát sự tương quan giữa nồng độ protein phản ứng C siêu nhạy (hs-CRP) với mức độ phục hồi chức năng trong nhồi máu não cấp
6 p | 59 | 1
-
Tương quan giữa đặc điểm lâm sàng với bất thường phản xạ H trên điện cơ ở bệnh nhân đau rễ thần kinh tọa do thoát vị đĩa đệm
7 p | 7 | 1
-
Khảo sát sự tương quan giữa nhiễm viêm gan virus B,C và sự đột biến của gene ức chế ung thư p53 trong ung thư tế bào gan ở Việt Nam
8 p | 50 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn