
Khảo sát thực hành phòng ngừa viêm phổi bệnh viện và kết quả giải pháp can thiệp tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Thủ Đức
lượt xem 1
download

Bài viết trình bày mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá mức tuân thủ các giải pháp phòng ngừa Viêm phổi bệnh viện. Mục tiêu thứ hai của nghiên cứu làđánh giá hiệu quả của việc phòng ngừa Viêm phổi bệnh viện. Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu triển khai từ tháng 1/2022 đến tháng 2/2024, gồm 2 giai đoạn (GĐ1) trước can thiệp (1/2022- 12/2022), giai đoạn GĐ 2 can thiệp (1/2023- 2/2024).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khảo sát thực hành phòng ngừa viêm phổi bệnh viện và kết quả giải pháp can thiệp tại Bệnh viện Hoàn Mỹ Thủ Đức
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 KHẢO SÁT THỰC HÀNH PHÒNG NGỪA VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN VÀ KẾT QUẢ GIẢI PHÁP CAN THIỆP TẠI BỆNH VIỆN HOÀN MỸ THỦ ĐỨC Trần Thị Linh1, Trần Huỳnh Minh Trang1, Nguyễn Minh Trí1 Nguyễn Thị Kim Huệ1, Nguyễn Thị Diệu1, Nguyễn Thị Hà1 TÓM TẮT 11 với p=0,000208. Tỷ lệ NB được chăm sóc răng Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm đánh giá mức miệng ở GĐ 2 là 81,8% tăng cao hơn so với GĐ tuân thủ các giải pháp phòng ngừa Viêm phổi 1 là 74,0%, với p=0,0012. Tỷ lệ VPBV giảm từ bệnh viện. Mục tiêu thứ hai của nghiên cứu 0,46% ở GĐ 1 xuống còn 0% ở GĐ 2 với p= làđánh giá hiệu quả của việc phòng ngừa Viêm 0,049. Phòng ngừa VPBV ở những bệnh nhân phổi bệnh viện. hôn mê có nguy cơ hít sặc bằng biện pháp nằm Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu triển đầu cao có ý nghĩa thống kê với p=0,049. Vấn đề khai từ tháng 1/2022 đến tháng 2/2024, gồm 2 chăm sóc răng miệng do nhân viên y tế hay do giai đoạn (GĐ1) trước can thiệp (1/2022- người nhà hoặc người bệnh tự thực hiện không 12/2022), giai đoạn GĐ 2 can thiệp (1/2023- có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Tỷ lệ tuân thủ 2/2024). Các thực hành phòng ngừa VPBV đánh các biện pháp phòng ngừa VPBV tăng từ quý giá gồm 3 yếu tố: (1) Người bệnh nằm đầu cao IV/2022 là 10,2% lên 72,5% trong quý I/2024. 300- 450;(2) Dự phòng loét dạ dày; (3) Chăm sóc Kết luận: Hai biện pháp thực hành nhằm răng miệng được triển khai ở giai đoạn 2. phòng ngừa VPBV có ý nghĩa thống kê là người Kết quả: Có 04 NB bị viêm phổi bệnh viện bệnh nằm đầu cao và chăm sóc răng miệng. Cần ở GĐ 1. Ở giai đoạn can thiệp (GĐ 2) không xuất triển khai các biện pháp phòng ngừa VPBV cho hiện người bệnh bị viêm phổi bệnh viện. Tuổi cả người bệnh không thở máy. trung bình ở GĐ 1 là 68,1 thấp hơn có ý nghĩa Từ khóa: Viêm phổi bệnh viện, gói phòng thống kê so với GĐ 2 là 69,1 (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Methods: This prospective study was from 10.2% in the fourth quarter of 2022 to conducted from January 2022 to February 2024 72.5% in the first quarter of 2024. and consisted of two phases: Phase 1 (pre- Conclusion: Two practices significantly intervention) from January 2022 to December effective in preventing VAP were elevating the 2022 and Phase 2 (intervention) from January patient's head and providing oral care. VAP 2023 to February 2024. The evaluated ventilator- prevention practices should also be applied to associated pneumonia (VAP) prevention non-ventilated patients. practices included three factors: (1) patients Keywords: Hospital pneumonia, pneumonia positioned with their head elevated at 30-45 prevention package. degrees; (2) prophylaxis for gastric ulcers; and (3) oral hygiene care, which was implemented in I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phase 2. Nhiễm khuẩn Bệnh viện là một vấn đề Results: In Phase 1, there were four patients gây hại sức khỏe nghiêm trong khi người with hospital-acquired pneumonia. In the bệnh đến điều trị tại các cơ sở y tế và được intervention phase (Phase 2), no patients các Bệnh viện quan tâm và phòng ngừa. developed hospital-acquired pneumonia. The Trong đó Viêm phổi bệnh viện là loại nhiễm average age in Phase 1 was 68.1 years, which khuẩn bệnh viện hay gặp hàng đầu tại Việt was statistically lower than the average age of Nam. Viêm phổi bệnh viện là nguyên nhân 69.1 years in Phase 2 (p0.05). The compliance cáo tỷ lệ tuân thủ các gói chăm sóc đạt 95% rate with VAP prevention measures increased và tất cả NB đủ điều kiện được áp dụng gói. Gói chăm sóc phòng ngừa VPTM là một 75
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 trong gói chăm sóc đầu tiên mà IHI đưa ra 1. Đánh giá mức tuân thủ các giải pháp [6]. Rất nhiều bệnh viện quốc tế đã lựa chọn phòng ngừa Viêm phổi bệnh viện. và áp dụng các gói chăm sóc VPTM mà IHI 2. Hiệu quả của việc phòng ngừa Viêm khuyến cáo hoặc điều chỉnh các yếu tố trong phổi bệnh viện. gói. Tại Việt Nam, một số bệnh viện cũng triển khai gói chăm sóc phòng ngừa VPTM II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU như: khoa HSTC bệnh viện Bạch Mai cũng Đối tượng nghiên cứu: Người bệnh có áp dụng gói chăm sóc phòng ngừa VPTM các yếu tố nguy cơ VPBV. với 10 yếu tố [2], tháng 4/2019, bệnh viện Tiêu chuẩn lựa chọn: Là người bệnh có Nhi đồng 1 thành phố Hồ Chí Minh cũng các yếu tố nguy cơ VPBV (bao gồm cả thở thực hiện gói chăm sóc phòng ngừa VPTM máy và không thở máy), đang điều trị tại với 4 biện pháp: vệ sinh tay, vệ sinh răng khoa HSCC, Nội-Ngoại bệnh viện HMTĐ từ miệng, hút đờm kín/hở, cho NB nằm tư thế 01/2022 đến tháng 2/2024. đầu cao [3]. Với mục tiêu hướng tới không Tiêu chuẩn loại trừ: Người bệnh nhập có VPTM, tháng 6/ 2021 bệnh viện HMTĐ viện điều trị tại khoa HSCC, Nội-Ngoại bệnh lựa chọn và áp dụng gói phòng ngừa viêm viện HMTĐ nhưng không có các yếu tố nguy phổi liên quan thở máy của Tập đoàn Y khoa cơ gây VPBV. Hoàn Mỹ ban hành gồm 7 yếu tố chăm sóc: Thời gian và địa điểm nghiên cứu: (1) Hằng ngày, đánh giá khả năng cai máy Thời gian nghiên cứu: Chia làm 2 giai thở và rút nội khí quản cho người bệnh; (2) đoạn. GĐ 1: Giai đoạn trước can thiệp Hằng ngày, đánh giá khả năng ngưng thuốc (1/2022-12/2022). an thần cho người bệnh nếu thích hợp; (3) GĐ 2: Giai đoạn can thiệp (1/2023- Chỉ định tập vật lý trị liệu cho người bệnh; 2/2024). (4) nâng đầu giường cao 300-450; (5) Chăm Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Quốc tế sóc răng miệng bằng bàn chải chuyên dụng Hoàn Mỹ Thủ Đức. và chlorhexidine 0,12-2% mỗi 12 giờ; (6) Đo Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: kiểm tra và giữa áp lực bóng chèn ở mức 20- Chọn tất cả những người bệnh điều trị nội trú 25 cm H20; (7) Hút đàm bằng dụng cụ hút tại khoa HSCC, Nội-Ngoại bệnh viện đàm kín. Trong năm 2022, Bệnh viện ghi HMTĐ, có các yếu tổ nguy cơ VPBV trong nhận có 4 ca VPBV trên tổng số 6 ca NKBV, thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2022- chiếm 66,7%. Nhận thức được nguy cơ gây 2/2024. VPBV ở những người bệnh có yếu tố nguy Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cơ dù không có thở máy. Bệnh viện đã ban cứu hành kế hoạch và quyết định về việc triển Phương pháp thu thập dữ liệu: Nghiên khai giám sát phòng ngừa viêm phổi bênh cứu chia làm 2 giai đoạn. GĐ 1: Giai đoạn viện ở người bệnh có yếu tố nguy cơ VPBV. trước can thiệp (1/2022-12/2022). GĐ 2: Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh Giai đoạn can thiệp (1/2023-2/2024). Giám giá việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa sát việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa VPBV tại Bệnh viện HMTĐ với mục tiêu VPBV trên 2 nhóm dựa trên bảng kiểm sau: phòng ngừa VPBV và bảng kiểm theo dõi vệ sinh răng miệng. So sánh kết quả triển khai 76
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 các biện pháp trên 2 nhóm. Với sự tham gia được so sánh bằng test χ2, các chỉ số trung của gồm các bác sĩ, điều dưỡng khoa HSCC, bình được so sánh bằng test T. Nội-Ngoại và KSNK. Các biện pháp phòng Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã ngừa VPBV được xây dựng dựa trên sự đồng được thông qua Hội đồng đạo đức trong thuận của các bác sỹ và điều dưỡng khoa nghiên cứu y sinh học Công ty cổ phần Bệnh HSCC và khoa Nội-Ngoại, được đào tạo và viện Quốc tế Hoàn Mỹ Thủ Đức. Các số liệu hỗ trợ trang bị phương tiện, hóa chất để triển thu thập chỉ phục vụ cho nghiên cứu, không khai, giám sát và phản hồi thường xuyên. gắn tên người bệnh, không làm lộ thông tin Phương pháp thống kê: Số liệu được về cá nhân người bệnh. nhập và xử lý bằng phần mềm Excel. Số liệu III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. So sánh quần thể nghiên cứu 2 giai đoạn Bảng 1: So sánh đặc điểm quần thể nghiên cứu ở 2 giai đoạn (n=868) GĐ 1 (n=868) GĐ 2 (n=836) OR Thông tin chung p Số lượng % Số lượng % (CI 95%) Giới Nam 337 38,8 318 38,0 0,74 1,03 Nữ 531 61,2 518 62,0 Tuổi Tuổi trung bình 68,1 ± 17,96 69,1 ±16,8
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 Đặt ống thông mũi dạ dày 19 2,19 31 3,7 0,063 0,5881 Nằm ngửa kéo dài 217 25 251 30,02 0,020 0,78 Dùng thuốc kháng acid dạ dày 429 49,4 378 45,5 0,082 1,18 Nuôi ăn qua sonde dạ dày 19 2,2 31 3,7 0,063 0,5 Chăm sóc 1,3 Nằm đầu cao 237 27,3 298 35,7 0,00021 (1,07 - 1,59) 1,1 Chăm sóc răng miệng 642 74,0 683 81,8 0,035 (0,9 - 1,27) Số ca VPBV 4 0,46 0 0/836 0,0494 Nhận xét: Có tổng số 1074 NB đủ tiêu nằm đầu cao ở GĐ 2 là 35,7% cao hơn GĐ1 chuẩn nghiên cứu, trong đó có 868 NB ở GĐ là 27,3% với p=0,00021. Tỷ lệ NB được 1 và 836 NB ở GĐ 2. Tuổi trung bình ở GĐ chăm sóc răng miệng ở GĐ 2 là 81,8% tăng 1 là 68,1 thấp hơn và có ý nghĩa thống kê so cao hơn so với GĐ là 74,0%, với p= 0,0012. với GĐ 2 là 69,1 (p0,05). Bảng 2: So sánh chăm sóc người bệnh hôn mê phòng viêm phổi bệnh viện NB có nguy cơ hít sặc (thở GĐ1 = 19 GĐ2 = 31 p OR (CI 95%) máy, đặt ống nuôi ăn) Nằm đầu cao 14 73,7% 29 93,6% 0,19 1,27 (0,54 - 2,99) Nhận xét: Việc chăm sóc người bệnh hôn mê phòng viêm phổi bệnh viện ở 2 GĐ không khác nhau về tuân thủ cho NB nằm đầu cao (p>0,05). Như vậy sự khác biệt ở NB có nguy cơ thấp hơn, ít được nhân viên y tế chú ý. Bảng 3: So sánh chăm sóc răng miệng trong phòng ngừa viêm phổi bệnh viện giữa nhân viên y tế và người nhà người bệnh hoặc người bệnh tự vệ sinh răng miệng Chăm sóc răng miệng GĐ1 = 642 GĐ 2 = 683 p Nhân viên y tế 18 2,8% 30 4,6% 0,12 Người nhà/NB tự vệ sinh 624 97,2% 653 95,5% Nhận xét: Chăm sóc răng miệng là một 3.2. Tuân thủ gói chăm sóc phòng ngừa biện pháp để giảm phòng ngừa VPBV. Tuy viêm phổi bệnh viện và số ca mắc viêm nhiên, không có sự khác biệt giữa việc được phổi bệnh viện qua các giai đoạn nhân viên y tế chăm sóc hoặc người nhà, người bệnh tự vệ sinh răng miệng (p>0,05). 78
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Biểu đồ 1: Tỷ lệ % tuân thủ gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi QIV/2022 - QI/2024 và số ca VPBV không do thở máy Nhận xét: Biểu đồ 1 cho thấy cần thực bệnh viện và đánh giá hiệu quả của việc hiện các biện pháp phòng ngừa viêm phổi phòng ngừa Viêm phổi bệnh viện. Nghiên bệnh viện cho cả người bệnh không thở máy. cứu cho thấy quần thể NB thở máy ở GĐ sau Khi các biện pháp phòng ngừa VPBV chưa can thiệp có một số yếu tố nguy cơ có tỷ lệ được thực hiện số ca mắc VPBV không do cao hơn với quần thể nghiên cứu ở GĐ trước thở máy xuất hiện ở trong năm 2022 (04 ca). can thiệp như: tuổi trung bình cao hơn, tỷ lệ Cuối năm 2022 khi BV HMTĐ quyết định NB bị các bệnh lý về phổi lúc nhập viện thực hiện các biện pháp phòng ngừa VPBV nhiều hơn, tỷ lệ NB phải nằm ngửa kéo dài cho cả những người bệnh không thở máy, số nhiều hơn. Ở GĐ trước can thiệp, tỷ lệ ca VPBV là bằng 0 ca. Tỷ lệ tuân thủ gói PN VPBV 04 ca/06 ca NKBV. Sau khi áp dụng VPBV tăng đã đem lại hiệu quả ban đầu đối gói chăm sóc phòng ngừa VPBV, tỷ lệ với người bệnh. VPBV giảm còn 0 ca. Kết quả nghiên cứu cho thấy rõ hiệu quả của việc áp dụng gói IV. BÀN LUẬN chăm sóc phòng ngừa VPBV. Một vài biện Viêm phổi mắc phải tại Bệnh viện không pháp có ý nghĩa trong việc phòng ngừa viêm liên quan đến thở máy là một bệnh nhiễm phổi không chỉ cho những người bệnh thở trùng thường gặp nhưng chưa được nghiên máy và không thở máy như được nằm đầu cứu đầy đủ. Với mục tiêu đánh giá mức tuân cao và được chăm sóc răng miệng hằng thủ các giải pháp phòng ngừa Viêm phổi ngày. Các bệnh viện chủ yếu tiến hành theo 79
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT HOÀN MỸ 2024 dõi VPBV ở người bệnh thở máy mà bỏ qua phòng ngừa gồm (1) Người bệnh nằm đầu những người bệnh có yếu tố nguy cơ cao bị cao 300- 450;(2) Dự phòng loét dạ dày; (3) viêm phổi không do thở máy. Chăm sóc răng miệng. Tất cả thành viên Aline Wolfensberger và cộng sự [5] cho trong nhóm được đào tạo, hướng dẫn thực thấy gói phòng ngừa viêm phổi không do thở hành về các biện pháp. Điều dưỡng HSCC, máy gồm năm biện pháp bao gồm chăm sóc Nội-Ngoại được trao quyền theo dõi, đánh răng miệng, sàng lọc và quản lý chứng khó giá NB theo các bảng kiểm PN VPBV. Điều nuốt, huy động, ngừng thuốc ức chế bơm dưỡng KSNK thực hiện giám sát về thực proton không được chỉ định và liệu pháp hô hành của điều dưỡng. Các yếu tố chăm sóc hấp có tác động đến kể đến tỷ lệ mắc viêm phải được áp dụng đối với tất cả NB nhập phổi không do thở máy can thiệp so với ban viện có yếu tố nguy cơ và đảm bảo thực hiện đầu, được điều chỉnh theo khoa và theo mùa, đầy đủ nếu có chỉ định. Nếu một trong các là 0,69 (95% CI 0,52-0,91; p=0,0084). Điểm yếu tố của gói chăm sóc không thực hiện thì thành công của việc triển khai tương quan trường hợp đó đánh giá là không tuân thủ gói với tỷ lệ viêm phổi không do can thiệp thấp chăm sóc. Các hoạt động triển khai gói đã hơn (tương quan Pearson -0,71, p=0,034). tạo nên mối liên kết chặt chẽ, duy trì tỷ lệ Các yếu tố quyết định thành công của việc tuân thủ cao và tỷ lệ viêm phổi tại bệnh biện triển khai là sự liên kết kinh doanh cốt lõi HMTĐ là 0%. tích cực, rủi ro nvHAP được nhận thức cao, Hiệu quả của việc triển khai gói chăm các đặc điểm kiến trúc thúc đẩy sự gần gũi sóc đã làm giảm tỷ lệ VPBV trong nghiên về mặt vật lý của nhân viên chăm sóc sức cứu của chúng tôi với 2/3 biện pháp có ý khỏe và các đặc điểm cá nhân chính thuận nghĩa thống kê gồm: Nằm đầu cao 300- 450 lợi. Trong nghiên cứu của chúng tôi ở GĐ2, và chăm sóc răng miệng. khi các bác sỹ và điều dưỡng đã được đào Nghiên cứu vẫn còn nhiều hạn chế do tạo, hướng dẫn, thực hiện dựa trên sự đồng thời gian thực hiện trong thời gian ngắn, số thuận, giám sát và phản hồi thường xuyên về lượng nhân viên y tế không đủ trong việc việc cần thực hiện các biện pháp phòng viêm hướng dẫn, chăm sóc người bệnh và người phổi, tỷ lệ tuân thủ gói chăm sóc đạt tỷ lệ cao nhà người bệnh cũng là những điểm yếu của và không xuất hiện trường hợp VPBV trong nghiên cứu. Tuy nhiên, tác động và hiệu quả thời gian dài. Việc triển khai gói chăm sóc của gói chăm sóc phòng ngừa VPBV rất có phòng ngừa VPBV tại bệnh viện HMTĐ hiệu quả trong giai đoạn sau can thiệp. được thực hiện dựa trên trên nguyên tắc nhất quán và sự tham gia của các khoa HSCC, V. KẾT LUẬN Nội, Ngoại, KSNK. Các thành viên tham gia Việc triển khai gói chăm sóc phòng ngừa và thống nhất các yếu tố ảnh hưởng đưa vào VPBV làm giảm đáng kể tỷ lệ VPBV từ các biện pháp phòng ngừa. Các biện pháp 0,46% xuống 0/836. Hai biện pháp đem lại 80
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 hiệu quả trong phòng ngừa VPBV là nằm ong_phong_ngua_viem_phoi_tho_may_khoa đầu cao và chăm sóc răng miệng. Kết quả _hstc_1712202011.pdf, truy cập ngày này cho thấy hiệu quả của việc thực hiện 21/7/2022. đồng thời các biện pháp phòng ngừa, kết hợp 4. Barbier F, Andremont A, Wolff M, et giám sát và phản hồi sẽ duy trì hiệu quả giảm al. Hospital-acquired pneumonia and ventilator-associated pneumonia: recent tỷ lệ VPBV. advances in epidemiology and TÀI LIỆU THAM KHẢO management. Curr Opin Pulm Med. 2013; 1. Bộ Y tế, Quyết định số 3671/QĐ-BYT. 19(3):216–28. Hướng dẫn phòng ngừa viêm phổi bệnh viện 5. Aline Wolfensberger MD, lauren Clack PhD, trong các cơ sở khám bệnh, 2012. Stefanie von Felten PhD Prevention of non- 2. Nguyễn Đình Quân, Đánh giá sự tuân thủ ventilator-associated hospital-acquired và hiệu quả của gói dự phòng viêm phổi liên pneumonia in Switzerland: a type 2 hybrid quan đến thở máy tại khoa Hồi sức tích cực effectiveness–implementation trial. Articles| bệnh viện Bạch Mai, 2020. Luận văn thạc sỹ Volume 23, ISSUE 7, P836-846, July 2023 trường Đại học Y Hà Nội. 6. IHI, How-to Guide: Prevent Ventilator- 3. Trần Thị Thanh Thảo, Cải tiến chất lượng Associated Pneumonia, 2012. Page 5. phòng ngừa viêm phổi thở máy tại khoa Hồi 7. Warren DK, Shukla SJ, Olsen MA, et sức tích cực Chống độc bệnh viện Nhi đồng al. Outcome and attributable cost of 1 từ ngày 15/4/2019 đến ngày 15/7/2019, ventilator-associated pneumonia among Báo cáo tại Hội nghị khoa học intensive care unit patients in a suburban Nhikhoanăm2020, https://nhidong.org.vn/ medical center. Crit Care Med. 2003; Data/bvnhidong/bvnhidong/Attachments/202 31(5):1312–7. 0_12/4_tran_thi_thanh_thaocai_tien_chat_lu 81

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÁO CÁO KHOA HỌC ĐỀ TÀI: KHẢO SÁT KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, HÀNH VI NUÔI CON CỦA BÀ MẸ CÓ CON THỪA CÂN LỨA TUỔI MẪU GIÁO
26 p |
409 |
35
-
Cẩm nang hướng dẫn vệ sinh tay (Dùng cho nhân viên y tế, giảng viên và giám sát viên về thực hành vệ sinh tay)
33 p |
18 |
6
-
Hướng dẫn phòng ngừa viêm phổi trên người bệnh có thông khí hỗ trợ
51 p |
63 |
3
-
Vai trò lãnh đạo khoa trong phòng ngừa CLABSI
25 p |
20 |
3
-
Kiến thức và hành vi liên quan đến bệnh viêm gan vi rút C: Khảo sát trên người dân tại tỉnh Trà Vinh
8 p |
4 |
2
-
Kiến thức, thái độ và thực hành về phòng ngừa lây nhiễm vi rút viêm gan B ở sinh viên Y khoa, trường Đại học Tây Nguyên năm 2022
9 p |
9 |
2
-
Tình hình thực hiện và nhu cầu kiểm tra sức khỏe định kỳ của người dân thành phố Huế
6 p |
6 |
1
-
Kiến thức, thái độ, thực hành về kiểm tra sức khỏe định kỳ của người dân thành phố Huế năm 2016
7 p |
5 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
