intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tình hình kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt năm 2019

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng vi khuẩn gây bệnh thường gặp trên mẫu bệnh phẩm mủ từ vết thương vùng hàm mặt của các bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM năm 2019.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tình hình kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt năm 2019

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 TÀI LIỆU THAM KHẢO Bệnh viện K, Luận văn thạc sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. . 1. Ferlay J., Colombet M., Soerjomataram I. và 6. Võ Văn Xuân và Nguyễn Đại Bình (2012). cộng sự. (2018). Cancer incidence and mortality Nghiên cứu áp dụng kỹ thuật xạ trị gia tốc tăng patterns in Europe: Estimates for 40 countries and phân liều tiền phẫu kết hợp với phẫu thuật ung thư 25 major cancers in 2018. Eur J Cancer Oxf Engl trực tràng. Tạp chí Ung thư học Việt Nam, số 2- 1990, 103, 356–387. 2012, Hội phòng chống Ung thư Việt Nam, 57–66. 2. Phạm Cẩm Phương (2013). Đánh giá hiệu quả 7. Preoperative chemoradiation using oral của xạ trị kết hợp capecitabine trước mổ trong ung capecitabine in locally advanced rectal cancer - thư trực tràng thấp tiến triển tại chỗ, Luận án tiến PubMed. sỹ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. . , 3. Bùi Công Toàn N.V.H. và Lê Quốc Tuấn L.V.Q. accessed: 20/08/2020. Đánh giá kết quả hóa xạ trị tiền phẫu trong ung 8. Kim J.C., Kim T.W., Kim J.H. và cộng sự. thư trực tràng giai đoạn xâm lấn. Tạp chí khoa học (2005). Preoperative concurrent radiotherapy và công nghệ Việt Nam. with capecitabine before total mesorectal excision 4. Đoàn Hữu Nghị (1994). Góp phần nghiên cứu in locally advanced rectal cancer. Int J Radiat xây dựng phác đồ điều trị ung thư trực tràng, Oncol Biol Phys, 63(2), 346–353. nhận xét 529 bệnh nhân tại Bệnh viện K qua 2 giai 9. Elwanis M.A., Maximous D.W., Elsayed M.I. và đoạn 1975-1983 và 1984-1992, Luận án Phó tiến cộng sự. (2009). Surgical treatment for locally sỹ khoa học y dược, Trường Đại học Y Hà Nội. . advanced lower third rectal cancer after neoadjuvent 5. Võ Quốc Hưng (2004). Nhận xét một số đặc chemoradiation with capecitabine: prospective phase điểm lâm sàng, mô bệnh học và đánh giá kết quả II trial. World J Surg Oncol, 7, 52. đáp ứng xạ trị trước mổ của ung thư trực tràng tại KHẢO SÁT TÌNH HÌNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT NĂM 2019 Dương Thị Bích Huy*, Lê Thị Châu Phương*, Dư Lý Hằng*, Nguyễn Hùng Lâm*, Bùi Cao Phong*, Nguyễn Đức Minh*. TÓM TẮT Clindamycin và Penicillin. Đặc biệt là vi khuẩn Staphylococcus aureus đã kháng 100% với cả 3 loại 23 Mục tiêu: Xác định tỷ lệ kháng kháng sinh của Erythromycine, Penicillin và Rifampicin và các chủng vi khuẩn gây bệnh thường gặp trên mẫu Streptococcus viridans đề kháng 100% với Rifampicin bệnh phẩm mủ từ vết thương vùng hàm mặt của các và Vancomycine. Trong số các trực khuẩn gram (-) tìm bệnh nhân đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng thấy trong nghiên cứu thì chủng Serratia spp chiếm Hàm Mặt Tp.HCM năm 2019. Phương pháp nghiên nhiều nhất và kháng Ampicilline 88%. Kết luận: cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả, thực hiện trên 88 Nhiều vi khuẩn đã kháng với Oxacillin, Erythromycin, mẫu bệnh phẩm mủ có chủng vi khuẩn phân lập được, Clindamycin và Penicillin. Đặc biệt, đã xuất hiện vi lấy từ vùng hàm mặt của bệnh nhân đến khám và khuẩn Staphylococcus aureus đa kháng thuốc điều trị tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM trong (MRSA(+)) cần phải báo động nhằm hạn chế việc lạm thời gian nghiên cứu từ tháng 1/2019 đến 12/2019. Vi dụng hoặc sử dụng kháng sinh không đúng cách. khuẩn được nuôi cấy, định danh và thực hiện kháng Từ khóa: kháng kháng sinh, chủng vi khuẩn gây sinh đồ bằng phương pháp khuếch tán kháng sinh bệnh trong thạch (MIC). Kết quả kháng sinh đồ được biện luận dựa vào đường kính vòng vô khuẩn theo tiêu SUMMARY chuẩn thực hiện kiểm tra độ nhạy của vi khuẩn CLSI 2018. Kết quả: Mẫu bệnh phẩm được lấy từ các đối SURVEY ON THE ANTIBIOTIC RESISTANCE tượng có độ tuổi 20-40 chiếm tỉ lệ cao nhất 48,9%, nữ OF PATHOGENIC BACTERIA IN HO CHI và nam gần bằng nhau lần lượt là 47,7% và 52,3%. MINH CITY ODONTO MAXILLO FACIAL Kết quả nghiên cứu cho thấy các chủng vi khuẩn phân HOSPITAL IN 2019 lập được phần lớn là cầu khuẩn gram (+) chiếm Objectives: To determine the antibiotic resistance 62,5%. Trong đó phổ biến là 2 chủng vi khuẩn rate of common strains of pathogenic bacteria on latex Staphylococcus spp và Streptococcus spp. Nhiều vi samples taken in the facial area of patients who come khuẩn đã kháng với Oxacillin, Erythromycin, for examination and treatment at Ho Chi Minh City Odonto Maxillo Facial Hospital in 2019. Methods: Descriptive cross-sectional study, performed on 88 *Bệnh Viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM latex specimens with strains of bacteria isolated from Chịu trách nhiệm chính: Dương Thị Bích Huy the patient's facial area to be examined and treated at Email: duongbichhuy21@gmail.com Ho Chi Minh City Odonto Maxillo Facial Hospital from Ngày nhận bài: 23.7.2020 January to December 2019. Bacteria after isolating Ngày phản biện khoa học: 18.8.2020 from the specimen, then cultured, identified bacteria Ngày duyệt bài: 26.8.2020 and performed antibiotic by diffusion method in agar. 91
  2. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Antimicrobial results were argued based on the sterile ở vết thương vùng hàm mặt của các bệnh nhân ring diameter according to Performance Standards for đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Antimicrobial Susceptibility Testting 2018. Results: Mặt Tp.HCM. Samples of specimens from people aged 20-40 were 48.9%, female and male were nearly the same at Thời gian và địa điểm nghiên cứu: từ tháng 47.7% and 52.3%, respectively. The study results 1-12/2019 tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM showed that the strains isolated were mostly gram (+) Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu: cocci, accounting for 62.5%. In which, 2 common chọn toàn bộ 88 mẫu phân lập được chủng vi strains of Staphylococcus spp and Streptococcus spp. khuẩn lấy từ bệnh phẩm mủ vết thương vùng Many bacteria were resistant to Oxacillin, Erythromycin, Clindamycin and Penicillin. Especially, Staphylococcus hàm mặt của bệnh nhân đến khám và điều trị tại Aureus bacteria were 100% resistant to all of bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM trong thời gian Erythromycine, Penicillin and Rifampicin. Streptococcus nghiên cứu từ tháng 1-12/2019. viridans resistant 100% to Rifampicin and Vancomycine. Phương pháp nghiên cứu: Nuôi cấy và Among gram (-) bacilli found in the study, Serratia spp. định danh vi khuẩn accounted for the most and was 88% resistant to Kháng sinh đồ (phương pháp khuếch tán Ampicilline. Conclusion: Many bacteria are resistant to Oxacillin, Erythromycin, Clindamycin and Penicillin. kháng sinh trong thạch) Especially appeared Staphylococcus Aureus bacteria Phân tích kết quả kháng sinh đồ và xác định MRS (+) need to be alert to limit the abuse of mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn. antibiotics or used improperly. Vật liệu nghiên cứu: môi trường, hóa chất, Keywords: antibiotic resistance, bacterial strains khoanh giấy kháng sinh đồ causing disease Tiêu chuẩn chọn vào: Các mẫu bệnh phẩm I. ĐẶT VẤN ĐỀ mủ tại các vùng hàm mặt của bệnh nhân đến khám Ngày nay tình trạng kháng kháng sinh của và điều trị tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM. các vi khuẩn gây bệnh ngày càng phổ biến và Tiêu chuẩn loại ra: các mẫu bệnh phẩm sử đang trở thành mối lo ngại của các bác sĩ điều dụng không đúng dụng cụ lấy mẫu, không đúng trị. Tại Việt Nam tình trạng kháng kháng sinh đã môi trường chuyên chở, không đảm bảo về thời ở mức độ cao, việc sử dụng kháng sinh không gian chuyên chở và bảo quản, không ghi đầy đủ hợp lý làm tăng tính kháng thuốc của vi khuẩn. thông tin bệnh nhân, mẫu bệnh phẩm âm tính Xuất hiện nhiều chủng vi khuẩn đột biến gen đề sau 72 giờ nuôi cấy. kháng với họ penicillins (MRS(+)) và nhiều Kỹ thuật lấy mẫu mủ bệnh phẩm: Dùng chủng vi khuẩn tiết β-lactamase đề kháng với họ que gòn vô khuẩn để lấy mủ vết thương, chỉ Cephalosporin (ESBL(+)) làm cho vấn đề điều trị nhúng vào nơi bị nhiễm trùng, tránh để bệnh ngày càng trở nên khó khăn (7). Theo nghiên phẩm bị nhiễm bẩn bởi các mô chung quanh. cứu của Đỗ Thị Thúy Nga và cộng sự (2017) cho Cho que gòn vào môi trường chuyên chở thấy ở các hiệu thuốc hầu hết thuốc kháng sinh hoặc gửi ngay đến khueách taùn khaùng sinh giờ Phöông phaùp khoa xét nghiệm trước 2 được bán không cần kê đơn chiếm 88% ở thành để tránh trường thaïch (Kirby Bauer) đến kết trong hợp vi khuẩn chết dẫn thị và 91% ở nông thôn. Nghiên cứu cũng cho quả âm tính giả. thấy người bán thuốc thiếu kiến thức về kháng sinh và kháng kháng sinh, đặc biệt là ở khu vực nông thôn (4). Xác định đúng căn nguyên vi khuẩn gây bệnh và cơ chế đề kháng kháng sinh của chúng là cần thiết giúp các bác sĩ lựa chọn kháng sinh hợp lý và có hiệu quả, đồng thời đánh giá sơ bộ, đề xuất chính sách và giải pháp can thiệp. Hình 1: Phương pháp định tính khuếch tán Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu: Xác kháng sinh trong thạch (Kirby Bauer) định tỷ lệ kháng kháng sinh của các chủng vi Nguyên tắc thực hiện: Kháng sinh được khuẩn gây bệnh thường gặp trên mẫu bệnh tẩm lên đĩa giấy với một hàm lượng theo quy phẩm mủ được lấy từ vết thương vùng hàm mặt định được đặt trên bề mặt môi trường thạch của bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh dinh dưỡng đã được trải vi khuẩn. Trong quá viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM năm 2019. trình ủ, kháng sinh từ đĩa giấy khuếch tán ra môi II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU trường thạch và ức chế sự phát triển của vi Thiết kế nghiên cứu: Cắt ngang mô tả khuẩn, nhờ vậy tạo thành một vòng không có vi Đối tượng nghiên cứu: Tất cả các chủng vi khuẩn mọc (gọi là vòng vô khuẩn) xung quanh khuẩn phân lập được từ các mẫu bệnh phẩm mủ đĩa kháng sinh. 92
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 Dựa trên đường kính vòng vô khuẩn để biện Phương pháp phân tích và xử lý số liệu luận giá trị Kháng - Trung gian - Nhạy. Số liệu được nhập liệu và phân tích bằng Biện luận kháng sinh đồ: Kết quả kháng phần mềm Excel 2010. Thống kê mô tả sử dụng sinh đồ được biện luận dựa vào đường kính vòng trong nghiên cứu là tần số (n), tỉ lệ (%). vô khuẩn theo tiêu chuẩn thực hiện kiểm tra độ Quy trình thực hiện cấy mẫu kháng sinh nhạy của vi khuẩn của CLSI 2018. (Performance đồ (phương pháp khuếch tán kháng sinh trong Standards for Antimicrobial Susceptibility Testting)(3) thạch BỆNH PHẨM (Mủ) BHI (35-37oC/24h) BA (35-37oC / 5%CO2 /24h) MC (35-37oC/24h) Nhuộm Gram COCCI Gr(+) BACI Gr(-) Escherichia coli, Staphylococci, Streptococci ... Proteus, Pseudomonas sp … ĐỊNH DANH COCCI Catalase, Saulatex BACI (phân biệt S. aureus với các tụ cầu khác) Hệ thống định danh IDS14(2) KHÁNG SINH ĐỒ 35-37oC/24h Sơ đồ 1. Phương pháp định tính khuếch tán kháng sinh trong thạch (Kirby Bauer) Streptococcus spp 32 45,1 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Streptococcus viridans 13 18,3 Đặc tính về tuổi và giới của mẫu nghiên cứu Enterococcus faecium 19 26,8 Bảng 1. Đặc tính về tuổi và giới của mẫu Staphylococcus spp 39 54,9 nghiên cứu (n=88) Trực khuẩn Gram (-) 17 37,5 Tuổi Tần số (n) Tỉ lệ (%) Escherichia coli 1 2,2 20-40 tuổi 43 48,9 Enterobacter spp 3 6,6 41-60 tuổi 25 28,4 Burkholderia cepacia 2 4,4 >60 tuổi 20 22,7 Serratia spp 10 22,1 Giới tính Pseudomonas spp 1 2,2 Nam 46 52,3 Các chủng vi khuẩn phân lập được trên các Nữ 42 47,7 mẫu mủ bệnh phẩm lấy tại vùng hàm mặt của Đối tượng nghiên cứu phần lớn ở độ tuổi 10- bệnh nhân đến khám và điều trị tại bệnh viện 40 tuổi chiếm 48,9%, nam và nữ gần bằng nhau. Răng Hàm Mặt Tp.HCM cho thấy phần lớn là các Các chủng vi khuẩn phân lập được cầu khuẩn gram (+) chiếm 62,5% trong đó tìm Bảng 2. Các chủng vi khuẩn phân lập thấy 2 chủng Staphylococcus spp và được từ mẫu bệnh phẩm (n=88) Streptococcus spp. Phần còn lại là các trực Tần số Tỉ lệ khuẩn gram (-) trong đó chủng Serratia spp Các chủng vi khuẩn (n) (%) chiếm phần lớn. Cầu khuẩn Gram (+) 71 62,5 Kết quả káng sinh đồ Bảng 3. Kết quả kháng sinh đồ cầu khuẩn Gram (+) 93
  4. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Staphy, Staphylococcus Streptococc Enterococcu Mức coagulase Tổng Kháng sinh Aureus us viridans s faecium độ negative n (%) n (%) n (%) n (%) n (%) Augmentin K 4 (16,0) 3 (21,4) 1 (7,7) 2 (10,5) 10 (14,1) (Amoxicillin + acid N 20 (80,0) 5 (35,7) 12 (92,3) 17 (89,5) 54 (76,1) clavulanic) TG 1 (4,0) 6 (42,9) 0 0 7 (9,8) Bactrim K 16 (64,0) 2 (14,3) 5 (38,5) 2 (10,5) 25 (35,2) (Sulfamethoxae N 9 (36,0) 11 (78,6) 6 (46,2) 16 (84,2) 42 (59,2) +Trimethoprim) TG 0 1 (7,1) 2 (15,3) 1 (5,3) 4 (5,6) K 9 (39,1) 11 (91,7) 0 4 (23,5) 24 (37,5) Cefotaxime N 12 (52,2) 0 11 (91,7) 12 (70,6) 35 (54,7) TG 2 (8,7) 1 (8,3) 1 (8,3) 1 (5,9) 5 (7,8) K 9 (36,0) 5 (35,7) 6 (46,2) 4 (21,0) 24 (33,8) Ciprofloxacine N 9 (36,0) 7 (50,0) 3 (23,1) 11 (58,0) 30 (42,3) TG 7 (28,0) 2 (14,3) 4 (30,7) 4 (21,0) 17 (23,9) K 9 (36,0) 12 (85,7) 10 (77,0) 14 (73,7) 45 (63,4) Clindamycin N 8 (32,0) 0 2 (15,3) 5 (26,3) 15 (21,1) TG 8 (32,0) 2 (14,3) 1 (7,7) 0 11 (15,5) K 16 (64,0) 14 (100) 9 (69,2) 14 (73,7) 53 (74,6) Erythromycin N 5 (20,0) 0 2 (15,4) 5 (26,3) 12 (16,9) TG 4 (16,0) 0 2 (15,4) 0 6 (8,5) K 12 (48,0) 4 (28,6) 1 (7,7) 2 (10,5) 19 (26,8) Gentamycin N 12 (48,0) 10 (71,4) 11 (84,6) 17 (89,5) 50 (70,4) TG 1 (4,0) 0 1 (7,7) 0 2 (2,8) K 3 (13,0) 2 (16,7) 8 (66,6) 6 (35,3) 19 (29,7) Neomycin N 11 (47,8) 9 (75) 2 (16,7) 3 (17,6) 25 (39,1) TG 9 (39,2) 1 (8,3) 2 (16,7) 8 (47,1) 20 (31,2) K 12 (48,0) 5 (35,7) 4 (30,8) 3 (16,7) 24 (34,3) Ofloxacine N 9 (36,0) 9 (64,3) 8 (61,5) 13 (72,2) 39 (55,7) TG 4 (16,0) 0 1 (7,7) 2 (11,1) 7 (10) K 20 (80,0) 12 (85,8) 12 (92,3) 15 (78,9) 59 (83,1) Oxacillin N 4 (16,0) 1 (7,1) 0 4 (21,1) 9 (12,7) TG 1 (4,0) 1 (7,1) 1 (7,7) 0 3 (4,2) K 23 (92,0) 14 (100) 4 (30,8) 3 (16,7) 44 (62,9) Penicillin N 2 (8,0) 0 8 (61,5) 15 (83,3) 25 (35,7) TG 0 0 1 (7,7) 0 1 (1,4) K 6 (24,0) 0 0 1 (5,3) 7 (9,9) Rifampicin N 19 (76,0) 14 (100) 13 (100) 17 (89,4) 63 (88,7) TG 0 0 0 1 (5,3) 1 (1,4) K 7 (28,0) 3 (21,4) 0 2 (10,5) 12 (16,9) Vancomycine N 12 (48,0) 9 (64,3) 13 (100) 17 (89,5) 51 (71,8) TG 6 (24,0) 2 (14,3) 0 0 8 (11,3) Kết quả kháng sinh đồ cầu khuẩn gram (+) cho thấy tỉ lệ kháng kháng sinh từ 9,9-83%. Trong đó kháng sinh Oxacillin kháng nhiều nhất với tỉ lệ 83,1%, kế đến là Erythromycin (74,6%), Clindamycin (63,4%) và Penicillin (62,9%). Kháng sinh có tỉ lệ kháng thấp nhất là Rifampicin (9,9%). Bảng 4. Kết quả kháng sinh đồ trực khuẩn Gram (-) Mức SerratiaEnterobacterBurkholderiaEscherichia Kháng sinh Pseudomonas Tổng độ spp spp spp coli K 8(88,0) 2 (67,0) 2 (100) 1 (100) 1 (100) 14(87,4) Ampicilline N 0 1 (33,0) 0 0 0 1 (6,3) TG 1 (12,0) 0 0 0 0 1 (6,3) Augmentin K 2 (20,0) 2 (67,0) 1 (50,0) 1 (100) 1 (100) 7 (41,2) 94
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 (Amoxicillin+ N 7 (70,0) 1 (33,0) 1 (50,0) 0 0 9 (52,9) acid clavulanic) TG 1 (10,0) 0 0 0 0 1(5,9) K 2 (20,0) 0 2 (100) 0 1 (100) 6 (35,3) Streptomycin N 4 (40,0) 1 (33,0) 0 1 (100) 0 5 (29,4) TG 4 (40,0) 2 (67,0) 0 0 0 6 (35,3) K 2 (20,0) 0 2 (100) 1 (100) 0 6 (35,3) Gentamycine N 7 (70,0) 3 (100) 0 0 1 (100) 10 (58,8) TG 1 (10,0) 0 0 0 0 1 (5,9) K 3 (30,0) 1 (33,0) 0 0 0 4 (23,5) Cefotaxime N 4 (40,0) 2 (67,0) 2 (100) 0 1 (100) 9 (52,9) TG 3 (30,0) 0 0 1 (100) 0 4 (23,5) K 1 (10,0) 0 0 0 0 1 (5,9) Ceftazidime N 6 (60,0) 2 (67,0) 2 (100) 0 1 (100) 11 (64,7) TG 3 (30,0) 1 (33,0) 0 1 (100) 0 5 (29,4) K 3 (30,0) 0 2 (100) 0 0 5 (29,4) Ceftriaxone N 4 (40,0) 2 (67,0) 0 1 (100) 0 7 (41,2) TG 3 (30,0) 1 (33,0) 0 0 1 (100) 5 (29,4) K 3 (33,0) 1 (33,0) 2 (100) 1 (100) 1 (100) 8 (50,0) Cephalor N 6 (67,0) 1 (34,0) 0 0 0 7 (43,8) TG 0 1 (33,0) 0 0 0 1 (6,2) K 1 (10,0) 0 0 1 (100) 0 2 (11,8) Ciprofloxacin N 8 (80,0) 3 (100) 1 (50,0) 0 1 (100) 13 (76,4) TG 1 (10,0) 0 1 (50,0) 0 0 2 (11,8) K 1 (10,0) 0 0 1 (100) 1 (100) 3 (17,6) Kanamycine N 4 (40,0) 2 (67,0) 1 (50,0) 0 0 7 (41,2) TG 5 (50,0) 1 (33,0) 1 (50,0) 0 0 7 (41,2) Bactrim K 1 (10,0) 0 1 (50,0) 0 1 (100) 3 (17,6) (Sulfamethoxazole N 9 (90,0) 3 (100) 1 (50,0) 1 (100) 0 14 (82,4) +Trimethoprim) TG 0 0 0 0 0 0 K 1 (10,0) 0 0 1 (100) 0 2 (11,8) Ofloxacine N 9 (90,0) 3 (100) 2 (100) 0 1 (100) 15 (82,2) TG 0 0 0 0 0 0 Kết quả kháng sinh đồ trực khuẩn gram (-) cho thấy tỉ lệ kháng kháng sinh từ 5,9-87,4%. Trong đó kháng sinh Ampicilline kháng nhiều nhất với tỉ lệ 87,4%, kế đến là Cephalor (50%). Kháng sinh có tỉ lệ kháng thấp nhất là Ceftazidime (5,9%). IV. BÀN LUẬN 100% Erythromycine, Penicillin và Rifampicin, và Qua kết quả phân lập các chủng vi khuẩn Streptococcus viridans đề kháng 100% với trên các mẫu bệnh phẩm mủ lấy tại vết thương Rifampicin và Vancomycine. Trên thế giới mỗi vùng hàm mặt của bệnh nhân đến khám và điều năm có hàng triệu người chết do kháng thuốc, trị tại bệnh viện Răng Hàm Mặt Tp.HCM trong trong đó 1,4 triệu trẻ em và phải chi hàng trăm thời gian từ 1-12/2019 cho thấy phần lớn là các tỷ USD cho kháng thuốc. Việt Nam vào danh tụ cầu khuẩn gram (+) chiếm 62,5%. Kết quả sách các nước có tỷ lệ kháng thuốc kháng sinh kháng sinh đồ trên các tụ cầu khuẩn gram (+) cao trên thế giới. Trong đó, đã xuất hiện vi này cho thấy tỉ lệ kháng kháng sinh cao nhất khuẩn kháng đa thuốc, mức độ kháng ngày càng Oxacillin 83,1%, Erythromycin (74,6%), gia tăng (1). Theo nghiên cứu của Song JH tại Clindamycin (63,4%) và Penicillin (62,9%). Điều Châu Á Thái Bình Dương (2006) thấy tỉ lệ đáng báo động là đã xuất hiện vi khuẩn Staphylococcus aureus MRSA(+) tại Việt Nam là Staphylococcus aureus MRSA (+), đây là vi 28,2% đứng hàng thứ tư, sau Đài Loan 40,5%; khuẩn đa kháng thuốc, tức là kháng Methicillin, Srilanka 38,8% và Philippines 30,1% (6). kháng các β-lactamase khác và nhiều kháng sinh Trong số các trực khuẩn gram (-) được tìm khác như: Cloxacillin, Oxacillin, Nafcillin, thấy trong các mẫu bệnh phẩm trong nghiên cứu Dicloxacillin. Trong nghiên cứu này tìm thấy này thì chủng Serratia spp chiếm nhiều nhất Staphylococcus aureus MRSA (+) đề kháng với 10/17 mẫu. Theo báo cáo của Chương trình giám 95
  6. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 sát kháng sinh (SENTRY) ở Mỹ và châu Âu năm nghiên cứu thì chủng Serratia spp chiếm nhiều 2009-2011 cho thấy, Serratia spp. xếp thứ 5 nhất và kháng Ampicilline 88%. trong số các vi khuẩn gram âm gây bệnh ở khoa hồi sức tích cực (5). Nghiên cứu của chúng tôi TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Y tế (2016) Phòng chống kháng thuốc, cho thấy tỉ lệ kháng kháng sinh của chủng vi http://amr.moh.gov.vn/vi-khuan-khang-thuoc- khuẩn Serratia spp. từ 10-88%, trong đó đề kháng nuoc-da-den-chan/. Truy cập ngày 19/08/2020. cao nhất với kháng sinh Ampicilline (88%). 2. Công ty TNHH Dịch vụ và thương mại Nam Hạn chế của nghiên cứu: nghiên cứu có Khoa, ISo 9001/13485, WHO GMP/ GLM (2020) IDS 14 GNR, hệ thống định danh trực khuẩn Gram một số hạn chế nhật định như số mẫu nghiên âm, tr. 1-112. cứu để thực hiện kháng sinh đồ trực khuẩn gram 3. Melvin P. Weinstein, Jean B. Patel, Shelley (-) còn ít, chưa thể hiện được tính tin cậy về tỉ lệ Campeau, et al (2018) Performance Standards kháng kháng sinh của các vi khuẩn gây bệnh for Antimicrobial Susceptibility Testing, Clinical and Laboratory Standards Institute, M100, 28th ed, trong nhóm vi khuẩn trực khuẩn gram (-). Do đó pp.30-90. cần có nghiên cứu với cỡ mẫu lớn hơn để nghiên 4. Do Thi Thuy Nga, Nguyen Thi Kim Chuc, cứu về vấn đề này. Nguyen Phuong Hoa, et al (2014) “Antibiotic sales in rural and urban pharmacies in northern V. KẾT LUẬN Vietnam: an observational study”, BMC Pharmacol Vi khuẩn trong các mẫu bệnh phẩm tìm thấy Toxicol, vol 15: 6; pp.1-10. 5. Sader HS, Farrell DJ, Flamm RK et al. (2014), trong nghiên cứu này đa dạng, phần lớn là cầu “Antimicrobial susceptibility of Gram-negative khuẩn gram (+) chiếm 62,5%. Trong đó phổ organisms isolated from patients hospitalized in biến là 2 chủng vi khuẩn Staphylococcus spp và intensive care units in United States and European Streptococcus spp. Nhiều vi khuẩn đã kháng với hospitals (2009-2011)”, Diagn. Microbiol. Infect. Oxacillin, Erythromycin, Clindamycin và Penicillin. Dis.,78(4), pp.443-448. 6. Song JH, (2006), Global crisis of Pneumococcal Đặc biệt là vi khuẩn Staphylococcus aureus đã resistance: alarm calls from the East,Drug kháng 100% với cả 3 loại Erythromycine, Resistance in the 21st Century, 3rd International Penicillin và Rifampicin và Streptococcus viridans Symposium on Antimicrobial Agents and đề kháng 100% với Rifampicin và Vancomycine. Resistance, p53 – 67. 7. Phạm Hùng Vân – Phạm Thái Bình (2013) – Trong số các trực khuẩn gram (-) tìm thấy trong Kháng sinh - Đề kháng kháng sinh- Kỹ thuật kháng sinh đồ. Nhà xuất bản Y học, tr.115-120 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HÓA TRỊ BỔ TRỢ PHÁC ĐỒ FOLFOX4 TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG GIAI ĐOẠN III TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC NINH Nguyễn Văn Thành1, Trịnh Lê Huy2 TÓM TẮT phụ lên hệ tiêu hóa nhiều nhất gây nôn, buồn nôn. Các tác dụng phụ này thường ở mức độ nhẹ. Độc tính 24 Nghiên cứu được tiến hành trên 30 bệnh nhân ung lên thần kinh ngoại vi cũng ở mức độ nhẹ. thư đại tràng giai đoạn III tại Bệnh viện Đa Khoa Tỉnh Từ khóa: Ung thư đại tràng, hóa trị bổ trợ, Bắc Ninh từ tháng 1/2015 đến tháng 12/2019. Các FolFox4. bệnh nhân được phẫu thuật và điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ FolFox4. Nghiên cứu mô tả 1 số đặc điểm lâm SUMMARY sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư đại tràng giai đoạn III, đánh giá kết quả sống thêm và 1 số tác EVALUATION OF TREATMENT RESULTS ON dụng phụ không mong muốn của phác đồ Folfox4. Kết COLON CANCER TREATED WITH ADJUVANT quả bước đầu cho thấy thời gian sống thêm toàn bộ CHEMOTHERAPY REGIMEN FOLFOX4 AT trung bình là 35,73±4,792. Tác dụng phụ lên hệ tạo BAC NINH GENERAL HOSPITAL máu chủ yếu là giảm hồng câu và bạch cầu. Tác dụng The study was conducted on 30 patients with III stage colon cancer at Bac Ninh General Hospital from 1Bệnh January 2015 to December 2019. The patient viện Đa khoa Tỉnh Bắc Ninh, undergone resection and treated with adjuvant 2Trường Đại Học Y Hà Nội chemotherapy regimen FolFox4. The study describe Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Thành some clinical, preclinical charateristic of patient with Email: thanhnguyenhmu88@gmail.com stage III colon cancer, evaluation overall suvirval and Ngày nhận bài: 22.7.2020 few side effect with Folfox4 regimen. Initial results Ngày phản biện khoa học: 17.8.2020 showed that : mean overall suvirval was 35,73±4,792. Ngày duyệt bài: 25.8.2020 The most side effect of hematology are anemia and 96
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2