intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khảo sát tình hình sử dụng thuốc tại khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh năm 2017

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu thực hiện với 3 mục tiêu chính: Xác định cơ cấu bệnh tật và mức độ sử dụng các nhóm thuốc tại Khoa Nội Tổng Hợp BVĐK Trà Vinh; Xác định tỷ lệ tương tác thuốc tại Khoa Nội Tổng Hợp BVĐK Trà Vinh; Đánh giá chỉ định thuốc và chẩn đoán tại Khoa Nội Tổng Hợp BVĐK Trà Vinh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc tại khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Đa khoa Trà Vinh năm 2017

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 V. KẾT LUẬN 3. Bộ y tế (2016), Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 2016/BYT - 09 quy chuẩn mới ban hành về - Môi trường lao động của bộ đội tăng thiết vệ sinh lao động, Hà Nội. giáp về: nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, bụi toàn 4. Bộ Y tế (2002), 3733/2002/QĐ - BYT 21 tiêu phần, NO2, SO2 đều đạt tiêu chuẩn. chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động, Hà Nội. - Môi trường lao động của bộ đội tăng thiết giáp 5. Nakashima, A. M., Borland, M. J., and Abel, S. về: Nồng độ bụi hô hấp không đạt tiêu chuẩn M. (2007). Measurement of noise and vibration in (15,8%), nồng độ khí CO không đạt tiêu chuẩn Canadian forces armoured vehicles. Ind Health 45, (21,1%); tỷ lệ mẫu đo bức xạ nhiệt, tiếng ồn, 318-27. cường độ ánh sáng, nồng độ CO2, gia tốc rung, 6. Bộ y tế (2016), 15/2016/TT - BYT Thông tư qui định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo vận tốc rung không đạt tiêu chuẩn chiếm tỷ lệ cao. hiểm xã hội, Hà Nội. 7. Nguyễn Thị Toán và cs (2004), “Nghiên cứu TÀI LIỆU THAM KHẢO bệnh rung tần số thấp để bổ sung vào danh mục 1. Học viện Quân y (2017), Sinh lý lao động quân bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm”, Báo cáo tổng sự, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nôi. kết đề tài nghiên cứu khoa học, Viện Y học lao tr.239 - 249. động và vệ sinh môi trường, tr. 24. 2. Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường 8. Cục quản lý môi trường y tế (2015), Các (2015), Thường qui kĩ thuật Sức khỏe nghề nguyên tắc vệ sinh và sức khỏe nghề nghiệp, Nhà nghiệp và môi trường, Nhà xuất bản Y học. xuất bản y học, Hà Nội, tr. 298. KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC TẠI KHOA NỘI TỔNG HỢP BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRÀ VINH NĂM 2017 Trần Thị Thanh Tuyền*, Bùi Văn Minh**, Võ Phùng Nguyên*** TÓM TẮT of male and female patients is relatively equal. Pathology at the faculty is relatively diverse. The most 62 Nghiên cứu 15.079 đơn thuốc tại Khoa Nội Tổng dominant group of diseases in the department is Hợp BVĐK Trà Vinh năm 2017. Tổng số lượt người digestives is 47.24%. There are 1.239 prescriptions bệnh là 4.959, số thuốc sử dụng là 190 thuốc, sử dụng are interactive, 81 pairs of medicine are interactive, 62.158 lượt thuốc. Tỷ lệ người bệnh nam và người bệnh 1.710 interactions. There are not prescription is not nữ tương đối đồng đều. Bệnh lý tại khoa tương đối đa enough medicine. The ratinal use of medicines is dạng. Nhóm bệnh chiếm ưu thế nhất tại khoa là nhóm 92.13%, the irrational use of medicines is 7.87%. The tiêu hóa chiếm 47,24%. Có 1.239 đơn thuốc có xảy ra ratinal use of prescription is 80.36%, irrational use of tương tác, 81 cặp hoạt chất tương tác, số lượt tương prescription is 19.64%. tác 1.710. Không phát hiện đơn thiếu thuốc. Tỷ lệ lượt Keywords: Use of medicines, Internal Synthetic thuốc phù hợp chẩn đoán chiếm 92,13%, thuốc không Department, General Hospital of Tra Vinh Province phù hợp chẩn đoán chiếm 7,87%. Tỷ lệ đơn thuốc phù hợp chẩn đoán chiếm 80,36%, đơn không phù hợp I. ĐẶT VẤN ĐỀ chẩn đoán chiếm 19,64%. Từ khóa: Tình hình sử dụng thuốc, Khoa Nội Tổng Khi sử dụng thuốc, chúng ta phải đối mặt với Hợp, Bệnh Viện Đa Khoa Trà Vinh. nhiều vấn đề có thể dẫn đến bất lợi như tương tác thuốc, sử dụng thuốc không phù hợp chẩn SUMMARY đoán… Tương tác thuốc có thể là nguyên nhân SURVEY USE OF MEDICINES IN INTERNAL gây giảm hiệu quả điều trị, tăng cường tác dụng SYNTHETIC DEPARTMENT OF GENERAL không mong muốn của thuốc, thay đổi kết quả HOSPITAL OF TRA VINH PROVINCE IN 2017 xét nghiệm,… nghiêm trọng hơn tương tác thuốc Research 15,079 prescriptions at the Internal có thể dẫn đến các tai biến nguy hiểm, thậm chí synthetic Department of General Hospital of Tra Vinh dẫn đến tử vong [4],[5]. Để đảm bảo sử dụng province in 2017. Total patients are 4.959, 190 types of medicine, using 62.158 medicines. The proportion thuốc hợp lý, yêu cầu mỗi thuốc được chỉ định trong đơn thuốc phải mang lại lợi ích nhất định cho bệnh nhân, tránh trường hợp sử dụng thuốc *Trường Đại Học Trà Vinh, bị chống chỉ định. Khoa Nội Tổng Hợp BVĐK Trà **Sở Y Tế Trà Vinh ***Đại học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh Vinh có quy mô lớn, mô hình bệnh tật đa dạng, Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Thanh Tuyền lượng thuốc được tiêu thụ rất lớn nên câu hỏi Email: Thanhtuyen26435@gmail.com đặt ra là tình hình sử dụng thuốc nơi đây có đảm Ngày nhận bài: 25.6.2019 bảo an toàn, hiệu quả là hợp lý chưa. Đề tài Ngày phản biện khoa học: 26.8.2019 nghiên cứu thực hiện với 3 mục tiêu chính: Ngày duyệt bài: 30.8.2019 235
  2. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 1. Xác định cơ cấu bệnh tật và mức độ sử III. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN dụng các nhóm thuốc tại Khoa Nội Tổng Hợp 3.1 Kết quả nghiên cứu cơ cấu bệnh tật BVĐK Trà Vinh. và mức độ sử dụng các nhóm thuốc. 2. Xác định tỷ lệ tương tác thuốc tại Khoa Nội Nghiên cứu tại khoa Nội Tổng Hợp Bệnh Viện Tổng Hợp BVĐK Trà Vinh. Đa Khoa Trà Vinh năm 2017 thu thập được: 3. Đánh giá chỉ định thuốc và chẩn đoán tại tổng số đơn thuốc là 15.079, với 4.959 lượt bệnh Khoa Nội Tổng Hợp BVĐK Trà Vinh. nhân. Sự phân bố tuổi và giới tính người bệnh II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được trình bày ở bảng 3.1. - Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang. Bảng 3.1. Kết quả nghiên cứu đặc điểm - Đối tượng nghiên cứu: Đơn thuốc của mẫu nghiên cứu người bệnh được kê khi điều trị nội trú tại Khoa Số lượt Tỷ lệ Nhóm tuổi bệnh nhân (%) Nội Tổng Hợp BVĐK Trà Vinh từ ngày >5 – 15 tuổi 25 0,50 01/01/2017 – 31/12/2017. (Đơn thuốc được định >15 – 59 tuổi 3.137 63,26 nghĩa là bao gồm tất cả các thuốc được chỉ định dùng trong ngày). ≥ 60 tuổi 1.797 36,24 - Cỡ mẫu: Toàn bộ đơn thuốc. Giới tính: Nam 2.278 45,94 - Thống kê mô tả bằng phần mềm Microsoft Nữ 2.681 54,06 excel. Tra cứu tương tác thuốc bằng Công cụ Bệnh lý tại khoa tương đối đa dạng. Chiếm tỷ kiểm tra giám sát an toàn đơn thuốc trên trang lệ cao nhất là nhóm bệnh tiêu hóa, hô hấp. Cơ Thongtinthuoc.com. cấu bệnh tật theo phân loại theo ICD10 được trình bày ở bảng 3.2. Bảng 3.2. Tóm tắt cơ cấu bệnh tật theo chương bệnh STT Chương Tên chương bệnh Lượt mắc Tỷ lệ (%) 1 C11 Bệnh tiêu hóa 2.345 47,24 2 C10 Bệnh hô hấp 1.090 21,97 3 C14 Bệnh của hệ tiết niệu sinh dục 490 9,88 4 C09 Bệnh hệ tuần hoàn 399 8,03 Bệnh máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên 5 C03 385 7,76 quan cơ chế miễn dịch 6 C04 Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa 272 5,48 Chấn thương, ngộ độc và một số hậu quả khác do 7 C19 365 4,4 bên ngoài 8 C01 Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng 196 3,95 Triệu chứng, dấu hiệu và những phát hiện lâm 9 C18 sàng, cận lâm sàng bất thường không phân loại ở 187 3,77 nơi khác 10 C20 Nguyên nhân bên ngoài của bệnh tật và tử vong 164 3,31 11 C13 Bệnh cơ, xương và mô liên kết 159 3,2 12 C02 Khối u (bướu tân sinh) 86 1,73 13 C05 Rối loạn tâm thần, hành vi 75 1,55 14 C06 Bệnh hệ thống thần kinh 68 1,36 15 C08 Bệnh của tai và xương chũm 67 1,35 Các yêu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và 16 C21 34 0,68 tiếp xúc dịch vụ y tế 17 C12 Bệnh da và mô dưới da 23 0,46 18 C16 Một số bệnh thời kỳ chu sinh 05 0,1 19 C07 Bệnh của mắt và phần phụ 03 0,06 20 C15 Chữa, đẻ và sau đẻ 01 0,02 Dị tật, dị dạng bẩm sinh và bất thường nhiễm sắc 21 C17 01 0,02 thể Có 190 thuốc được sử dụng, với tổng số lượt thuốc sử dụng là 62.158. Mức độ sử dụng các nhóm thuốc tại Khoa Nội Tổng Hợp Bệnh Viện Đa Khoa Trà Vinh trong thời gian nghiên cứu được trình bày ở biểu đồ hình 3.1. 236
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 8.81% 9.45% Giảm đau non-steroid 1.39% Chống dị ứng 6.33% Kháng sinh 6.12% 12.92% Máu Tim mạch Lợi tiểu 7.01% 2.65% Tiêu hóa 3.51% Hormon Hô hấp 14.73% Nước và điện giải Vitamin và các chất vô cơ 23.52% 3.57% Các nhóm còn lại Hình 3.1. Biểu đồ biểu thị tỷ lệ các nhóm thuốc được sử dụng Cơ cấu bệnh tật và tỷ lệ sử dụng các nhóm thuốc tại Khoa Nội Tổng Hợp Bệnh Viện Đa Khoa Trà Vinh tương đối phù hợp. 50.00% 40.00% 30.00% 20.00% Bệnh 10.00% Thuốc 0.00% Tiêu hóa Hô hấp Tiết niệu Tuần hoàn Bệnh của Nội tiết Nhiễm sinh dục máu khuẩn Hình 3.2. Biểu đồ biểu thị cơ cấu bệnh và nhóm thuốc được sử dụng Tiêu hóa là nhóm bệnh cao nhất (47,24%), thì tỷ lệ xuất hiện tương tác thuốc trong đơn tương ứng thuốc nhóm tiêu hóa cũng được sử cũng cao. Kết quả tỷ lệ tương tác thuốc theo sự dụng nhiều nhất (23,52%). Hô hấp là nhóm phân bố số thuốc trong đơn được trình bày ở bệnh đứng thứ hai (21,97%) nhưng việc tỷ lệ sử bảng 3.3. dụng thuốc hô hấp không cao (7,01%), nhiều Bảng 3.3. Kết quả tỷ lệ tương tác thuốc trường hợp bệnh hô hấp được chỉ định sử dụng theo sự phân bố số thuốc trong đơn thuốc kháng sinh để điều trị, dẫn đến thuốc Số Số đơn có Tỷ lệ Số đơn chống nhiễm khuẩn được sử dụng nhiều thuốc/đơn tương tác (%) (12,92%) trong khi bệnh nhóm nhiễm khuẩn 01-05 11.940 447 3,79 tương đối thấp (3,95%). Có nhiều trường hợp 06-10 3.080 766 25,03 không ghi nhận tăng huyết áp nhưng bác sĩ chỉ 11-15 59 16 27,12 định thuốc tăng huyết áp, do đó mức độ sử dụng Trong 81 cặp hoạt chất tương tác, có nhiều nhóm thuốc tuần hoàn cao hơn so với tỷ lệ nhóm cặp tương tác xuất hiện nhiều lần trong các đơn bệnh tuần hoàn. thuốc. Tỷ lệ 10 cặp tương tác phổ biến nhất 3.2 Kết quả nghiên cứu tương tác thuốc. được trình bày ở bảng 3.4. Tra cứu đơn thuốc bằng Công cụ giám sát kiểm Bảng 3.4. Kết quả tỷ lệ 10 cặp tương tác tra an toàn đơn thuốc trên trang thuốc phổ biến nhất Thongtinthuoc.com, trong tổng số 15.079 đơn STT Cặp tương tác phố biến Tỷ lệ (%) thuốc, có 1.239 đơn thuốc có xảy ra tương tác. 1 Clopidogrel + Esomeprazol 17,19 Kết quả tra cứu phát hiện 81 cặp hoạt chất 2 Digoxin + Furosemid 6,26 tương tác. Tương tác thuốc chỉ ở mức độ nhẹ, 3 Levofloxacin + Prednisolon 5,96 vừa phải và nặng, không phát hiện cặp tương 4 Diazepam + Esomeprazol 5,38 tác mức độ chống chỉ định trong các đơn thuốc 5 Bisoprolol + Nifedipin 4,33 nghiên cứu. Số thuốc trong đơn thuốc càng tăng 6 Aspirin + Furosemid 4,15 237
  4. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2019 7 Aspirin + Bisoprolol 3,98 mỗi đơn thuốc dao động từ 01 đến 10 cặp. Mức 8 Digoxin + Nifedipin 3,57 độ các cặp thuốc tương tác được phát hiện trong 9 Amlodipin + Clopidogrel 3,39 nghiên cứu tại Khoa Nội Tổng Hợp phần lớn ở 10 Ciprofloxacin + Prednisolon 3,27 mức độ vừa phải (63,68%), không phát hiện cặp tương tác ở mức độ chống chỉ định. Mức độ này 100.00% Khoa Nội Tổng Hợp cao hơn so với các cặp tương tác tại Khoa Khám 80.00% Khoa Hồi Sức Tích Cực Bệnh Bệnh Viện Đa Khoa Vĩnh Long (nguy hiểm 60.00% nghiêm trọng 6,93%, trung bình 54,46% và nhẹ 38,61%). Số thuốc trung bình/đơn thuốc, tại 40.00% Khoa Nội Tổng Hợp là 4,12 trong khi tại Khoa 20.00% Khám Bệnh Bệnh Viện Đa Khoa Vĩnh Long là 3,6 0.00% [2]. Số thuốc sử dụng càng tăng thì nguy cơ xảy 0 1-4 5 >5 ra tương tác thuốc càng tăng [3]. 3.3 Kết quả nghiên cứu sự phù hợp của Hình 3.3. Biểu đồ so sánh tỷ lệ phân bố số thuốc với chẩn đoán bệnh. Trong năm 2017, cặp tương tác trong mỗi đơn Khoa Nội Tổng Hợp Bệnh Viện Đa Khoa Trà Vinh Tỷ lệ đơn có tương tác thuốc thấp hơn so với sử dụng 190 loại thuốc. Sau khi xây dựng bộ dữ tỷ lệ đơn có tương tác thuốc tại Khoa Hồi Sức liệu và đối chiếu thông tin điều trị, kết quả cho Tích Cực Bệnh Viện E 78,1% [1]. Số cặp tương thấy không có trường hợp nào có chẩn đoán tác trong mỗi đơn thuốc dao động từ 01 đến 05 bệnh mà không sử dụng thuốc điều trị, nghĩa là cặp trong khi tại Bệnh Viện E số tương tác trong không có đơn thiếu thuốc. Bảng 3.5 Kết quả tra cứu thuốc phù hợp chẩn đoán Lượt thuốc Tỷ lệ (%) Đơn thuốc Tỷ lệ (%) Phù hợp chẩn đoán 57.269 92,13 12.118 80,36 Không phù hợp chẩn đoán 4.889 7,87 2.961 19,64 Tổng cộng 62.158 100 15.079 100 Trong phạm vi nghiên cứu, việc tra cứu sự chiếm 47,24%. phù hợp chẩn đoán chỉ dừng lại ở mức độ đơn 4.2 Tương tác thuốc tại Khoa Nội Tổng Hợp giản, xác định đơn thiếu thuốc và chỉ định từng Bệnh Viện Đa Khoa Trà Vinh. thuốc có phù hợp với chẩn đoán, diễn tiến bệnh Tra cứu tương tác thuốc bằng Công cụ kiểm hay không, có sử dụng thuốc cho trường hợp bị tra giám sát an toàn đơn thuốc trang chống chỉ định không. Không phát hiện trường Thongtinthuoc.com phát hiện 1.239 đơn thuốc hợp bác sĩ chỉ định thuốc có ghi nhận chống chỉ có xảy ra tương tác, 81 cặp hoạt chất tương tác, định với đối tượng người bệnh. Nghiên cứu số lượt tương tác 1.710. Các tương tác đều ở thuốc phù hợp chẩn đoán tại đây còn đơn giản mức độ nhẹ, vừa phải và nặng, không phát hiện so với nghiên cứu thuốc phù hợp chẩn đoán ở tương tác thuốc mức độ chống chỉ định. Số Khoa Hồi Sức Tích Cực Nội và Chống Độc của tác thuốc trong đơn càng cao thì càng tăng nguy cơ giả Trần Thị Ngân [3], còn quá nhiều vấn đề xuất hiện tương tác trong đơn. chưa được phân tích, cụ thể như chưa có đủ 4.3 Chỉ định thuốc so với chẩn đoán bệnh tại điều kiện định danh vi khuẩn để làm kháng sinh Khoa Nội Tổng Hợp Bệnh Viện Đa Khoa Trà Vinh. đồ làm cơ sở đánh giá việc sử dụng từng loại Không phát hiện đơn thiếu thuốc. Tỷ lệ lượt kháng sinh trong trường hợp nhiễm khuẩn có thuốc phù hợp chẩn đoán chiếm 92,13%, thuốc phù hợp hay chưa, cũng như việc lý giải nguyên không phù hợp chẩn đoán chiếm 7,87%. Tỷ lệ nhân chỉ dừng lại ở mức nghi ngờ. đơn thuốc phù hợp chẩn đoán chiếm 80,36%, đơn không phù hợp chẩn đoán chiếm 19,64%. IV. KẾT LUẬN 4.1 Cơ cấu bệnh tật và mức độ sử dụng các KIẾN NGHỊ nhóm thuốc tại Khoa Nội Tổng Hợp Bệnh Viện - Phân loại người bệnh để bố trí phòng bệnh Đa Khoa Trà Vinh. hợp lý tránh các trường hợp nhiễm trùng bệnh viện. Người bệnh tại Khoa Nội Tổng Hợp Bệnh Viện - Giám sát kê đơn kháng sinh cho người bệnh Đa Khoa Trà Vinh năm 2017 ở mức tuổi >5 tuổi, sử dụng đảm bảo an toàn, hợp lý, tránh trường tỷ lệ nam chiếm 45,94%, nữ chiếm 54,06%. hợp lạm dụng kháng sinh. Bệnh lý tại đây tương đối đa dạng. Nhóm bệnh - Áp dụng bệnh án điện tử để cập nhật, lưu chiếm ưu thế nhất tại khoa là nhóm tiêu hóa trữ và truy xuất dữ liệu bệnh án tốt hơn. Tăng 238
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 482 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2019 cường cập nhật tình trạng bệnh, diễn tiến bệnh 2. Lê Thị Bé Năm (2015), “Khảo sát tình hình kê vào bệnh án để làm cơ sở cho việc kê đơn thuốc đơn sử dụng thuốc điều trị ngoại trú tại Bệnh Viện Đa Khoa tỉnh Vĩnh Long”. sử dụng. 3. Trần Thị Ngân, Nguyễn Quang Tập (2015), - Kiểm soát tình trạng tương tác thuốc bằng “Xác định vấn đề liên quan đến thuốc trong quá phần mềm tra cứu đơn thuốc ngay thời điểm kê trình kê đơn tại khoa Hồi sức tích cực nội và chống đơn để giảm thiểu các tình trạng tương tác thuốc độc của một bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh”. 4. Huỳnh Hiền Trung (2012), "Nghiên cứu một số có thể dẫn đễn bất lợi cho người bệnh. giải pháp nâng cao chất lượng cung ứng thuốc tại Bệnh viện Nhân dân 115", Luận án Tiến sĩ dược TÀI LIỆU THAM KHẢO học: 1,16. 1. Lê Thị Hoài (2014), “Khảo sát tương tác thuốc 5. Moura Cristiano, Prado Nília, Acurcio Francisco trên bệnh nhân điều trị tại Khoa Hồi Sức Tích Cực (2011), “Potential Drug-Drug Interactions Associated Bệnh Viện E”. with Prolonged Stays in the Intensive Care Unit”, Clinical drug investigation 31(5), pp. 309-316. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ U NANG BUỒNG TRỨNG LÀNH TÍNH BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y THÁI BÌNH NĂM 2108 Nguyễn Trung Kiên Trường Đại học Y Dược Thái Bình Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Trung Kiên E-mail: trungkiendhytb@gmail.com Tóm tắt Đặt vấn đề: U nang buồng trứng lành tính là một bệnh lý hay gặp ở người phụ nữ. Phẫu thuật nội soi là phương pháp được áp dụng nhiều nhất trong phẫu thuật u nang buồng trứng lành tính bao gồm cắt u hoặc bóc u nang. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm nhận xét về chỉ định và các phương pháp điều trị u nang buồng trứng lành tính bằng phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình trong năm 2018. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu trên 136 trường hợp được chẩn đoán u nang buồng trứng lành tính, được điều trị phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Thái Bình từ 01/01/2018 đến 31/12/2018. Kết quả: Tỷ lệ phẫu thuật nội soi trên tổng số bệnh nhân u nang buồng trứng là 136/191, chiếm tỷ lệ 71,2%. Trong 136 trường hợp được phẫu thuật nội soi thì phương pháp cắt u buồng trứng chiếm tỉ lệ cao nhất (69,8%), bóc u là 15,5% và cắt phần phụ chiếm tỉ lệ 14,7%. Có 02 trường hợp phải chuyển phương pháp mổ mở vì khối u dạng lạc nội mạc tử cung kích thước > 10 cm và dính nhiều. Biến chứng sau mổ gặp 02 trường hợp (01 tràn khí dưới da và 01 nhiễm trùng) chiếm tỉ lệ 1,5%. Kết luận: Phẫu thuật nội soi 136 trường hợp chẩn đoán u nang buồng trứng lành tính: tỷ lệ cắt u buồng trứng là 69,8%, bóc u là 15,5% và cắt phần phụ là 14,7%. Biến chứng sau mổ chiếm tỉ lệ 1,5%. Từ khóa: phẫu thuật nội soi, u nang buồng trứng Abstract EVALUATION OF THE TREATMENT OF BENIGN OVARIAN CYSTS BY LAPAROSCOPIC SURGERY AT THE HOSPITAL OF THAI BINH UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY IN 2018 Background: Benign ovarian cysts are a common disease in women. Laparoscopic surgery is the most widely used method for benign ovarian cyst surgery including cystectomy or peeling. This study was conducted to evaluate indications and treatments for benign ovarian cysts by laparoscopic surgery at the Hospital of Thai Binh University of Medicine and Pharmacy in 2018. Subjects and research methods: Retrospective study on 136 cases diagnosed with benign ovarian cysts, undergoing laparoscopic surgery at the Hospital of Thai Binh University of Medicine and Pharmacy from January 1, 2018 to December 31, 2018. 239
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2