TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 17 (42) - Thaùng 6/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
M<br />
<br />
<br />
Difficulties in learning encountered by first-year students of Faculty of Pre-school<br />
Education in Saigon University in the credit-based training system<br />
<br />
<br />
rườ g Đại học Sài Gòn<br />
<br />
M.A. Ma Thi Khanh Tu<br />
Sai Gon University<br />
<br />
Tóm tắt<br />
ó k ă tro g oạt động học tập là một trong những yếu tố ả ưởng trực tiếp đến kết quả học tập<br />
của sinh viê ăm t ứ nhất. Bài viết phân tích thực trạ g k ó k ă tro g oạt động học tập của sinh<br />
viê ăm t ứ nhất khoa Giáo dục Mầm o trườ g Đại học Sài Gòn, từ đó â g cao c ất lượng học tập<br />
của si viê ăm t ứ nhất.<br />
Từ khóa: khó khăn trong học tập của sinh viên năm nhất, tín chỉ…<br />
Abstract<br />
Difficulties in learning activities directly affect the academic outcomes of first-year students. This paper<br />
analyzes difficulties in learning activities encountered by the first-year students of the Faculty of Pre-<br />
school Education in Saigon University, pointing out the causes and proposing some solutions to those<br />
difficulties to improve the learning quality of the first-year students.<br />
Keywords: learning difficulties, first-year students, credit…<br />
<br />
<br />
1. Đặt vấn đề nội dung lý thuyết trước giờ lên lớp, tự<br />
Sinh viên học theo hệ thống tín chỉ là học, thảo luậ cũ g ư t am gia tra<br />
học theo một hình thức đào tạo mới Đây là luận trong các buổi học yêu cầu sự chủ<br />
hình thức đào tạo phát huy sự ă g động, động rất cao.<br />
chủ động của gười học, do đó si viê Từ những học sinh phổ t ô g đa g<br />
học theo hệ thống tín chỉ nói chung và sinh học những tri thức cơ bản của cấp phổ<br />
viê ăm ất học theo hệ thống tín chỉ nói t ô g, lê đại học, cao đẳng, họ bắt đầu<br />
riêng cần phải có những kế hoạch học tập học những môn học đại cươ g c uyê về<br />
thật khoa học, chủ độ g Đặc biệt, sinh c c lĩ vực của ngành và của xã hội Hơ<br />
viê ăm t ứ nhất là nhữ g gười lầ đầu nữa, bên cạnh việc tự học ở nhà, họ phải<br />
được tiếp xúc với các môn học, p ươ g tham gia các buổi thảo luậ cũ g ư<br />
pháp học hoàn toàn mới, việc chuẩn b các chuẩn b các nội dung thảo luận và các câu<br />
<br />
53<br />
hỏi chất vấ … ê oạt động học tập của 2. Giải quyết vấn đề<br />
họ mang tính chất đặc thù. Trong hoạt 2.1. Khách thể và phương pháp<br />
động học tập, ba đầu họ mang theo cả nghiên cứu<br />
cách học, thói quen ở trường phổ thông áp Đề tài này chúng tôi tiến hành nghiên<br />
dụng vào hoạt động học tập ở đại học cao cứu trên mẫu khách thể là 150 sinh viên<br />
đẳng nên gặp rất nhiều k ó k ă Với việc đa g t eo ọc ăm t ứ nhất hệ chính quy<br />
đào tạo theo học chế tín chỉ, si viê lĩ ngành Giáo dục mầm o trườ g Đại học<br />
hội kiến thức bằ g p ươ g p p tự học, tự ài Gò được đào tạo theo hệ thống tín chỉ.<br />
nghiên cứu là chủ yếu, thầy cô chỉ đó g Chúng tôi chủ yếu sử dụ g p ươ g<br />
vai trò là gười ướng dẫn còn sinh viên p p điều tra bằng bảng hỏi để tìm hiểu<br />
mới là trung tâm của quá trình dạy và học. k ó k ă và ững nguyên nhân gây ra<br />
Do đó, việc chuyển từ học tập ở phổ thông k ó k ă tro g oạt động học tập của sinh<br />
lên bậc đại học cao đẳng gây nên những viên.. Bảng hỏi gồm có 6 câu hỏi nhằm tìm<br />
biế đổi mạnh mẽ trong tâm lý của hiểu nhữ g k ó k ă mà si viê gặp<br />
sinh viên. phải, ả ưởng của k ó k ă đến việc học<br />
Khác hẳn với ở bậc học phổ thông, tài tập cũ g ư ững yếu tố ả ưở g đến<br />
liệu học tập ở bậc đại học, cao đẳng không việc hình thành nhữ g k ó k ă đó<br />
ngừ g t ay đổi, hoàn cảnh trong giảng Ngoài ra, c g tôi cũ g sử dụng<br />
đườ g, tro g à trường, ký túc xá có sự p ươ g p p t ống kê toán học (sử dụng<br />
t ay đổi. Tất cả nhữ g t ay đổi đó gây c o phần mềm P 16 0) để xử lý số liệu kết<br />
si viê ăm t ứ nhất không ít những khó quả nghiên cứu nhằm chính xác hóa công<br />
k ă cản trở việc học tập của họ. Việc hiểu trình nghiên cứu, đảm bảo độ chính xác và<br />
được những guyê â gây ra k ó k ă tin cậy cao.<br />
trong hoạt động học tập của si viê ăm 2.2. Kết quả nghiên cứu<br />
thứ nhất và đề ra được những biện pháp 2.2.1. Đánh giá chung về thực trạng<br />
phù hợp để khắc phục nhữ g k ó k ă ấy khó khăn trong hoạt động học tập của sinh<br />
sẽ góp phần giúp sinh viên nâng cao hiệu viên năm thứ nhất khoa Giáo dục mầm non<br />
quả học tập và đạt được kết quả cao. trường Đại học Sài Gòn<br />
<br />
Bảng Thứ hạng các vấn đề gây khó khăn trong hoạt động học tập<br />
Thứ hạng được<br />
STT Vấn đề gây khó khăn Tần số Tỉ lệ<br />
lựa chọn nhiều nhất<br />
1 Thời gian học 6 29 19.3<br />
2 Cơ sở vật chất của à trường 9 51 34<br />
3 C c p ươ g tiện học tập (tài liệu, 5 37 24.7<br />
i ter et, m y tí …)<br />
4 Việc đă g kí ọc tín chỉ 1 112 74.7<br />
5 Nội dung học tập 2 62 41.3<br />
6 P ươ g p p ọc tập 3 48 32<br />
7 P ươ g p p giảng dạy của thầy cô 6 33 22<br />
<br />
54<br />
Thứ hạng được<br />
STT Vấn đề gây khó khăn Tần số Tỉ lệ<br />
lựa chọn nhiều nhất<br />
8 Việc thi cử 7 52 34.7<br />
9 ó k ă tâm lý liê qua đến ý 9 38 25.3<br />
thức học tập của bản thân<br />
<br />
Nhìn vào kết quả từ bảng trên cho gây k ó k ă k ô g ít c o c c bạn sinh<br />
thấy, trong số chín vấ đề gây ra k ó k ă viên.<br />
trong hoạt động học tập k i đào tạo theo Vấ đề gây k ó k ă tro g oạt động<br />
học chế tín chỉ được đưa ra tro g qu trì học tập được 62 bạn sinh viên chiếm<br />
khảo sát, vấ đề được đa số các bạn sinh 41.3% lựa chọn xếp ở thứ hạng thứ 2 chính<br />
viên lựa chọn xếp ở thứ hạ g đầu tiên là nội dung học tập. Nội dung học tập của<br />
chính là việc đăng kí học tín chỉ với 112 si viê tro g môi trườ g đại học không<br />
bạn chiếm 74 7% Đă g kí tí c ỉ là một mang tính chất phổ thông mà mang tính<br />
trong những việc làm quen thuộc của sinh chất chuyên ngành. Sinh viên phải tiếp thu<br />
viên khi theo học ở nhữ g trườ g đào tạo một khối lượng kiến thức, kĩ ă g, kĩ xảo<br />
theo học chế tín chỉ. Việc đă g kí tí c ỉ chuyên ngành, phạm vi hẹp ơ , ư g sâu<br />
cho phép sinh viên chủ động trong việc sắc và phức tạp ơ iều so với bậc học<br />
đă g kí mô ọc, sắp xếp thời gian học, phổ thông, nhằm hình thành và phát triển<br />
thời gian thi phù hợp với ă g lực và điều những phẩm chất và ă g lực của những<br />
kiện của bả t â Đây là một trong những chuyên gia, những trí thức, nhữ g kĩ sư<br />
ưu điểm của hình thức đào tạo tín chỉ bởi tươ g lai C í vì vậy, nội dung học tập<br />
nó góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy cũ g là một trong những vấ đề được đ<br />
cũ g ư mở ra cơ ội tốt nghiệp sớm cho gi là gây k ó k ă rất lớn cho các bạn<br />
nhữ g si viê có ă g lực uy iê , để si viê ăm t ứ nhất.<br />
việc đă g kí tí c ỉ diễn ra thuận lợi, đòi Phương pháp học tập là vấ đề được<br />
hỏi sinh viên phải nghiên cứu trước 48 bạn sinh viên chiếm 32% lựa chọn xếp<br />
c ươ g trì đào tạo, lập kế hoạch học tập ở thứ hạng thứ 3 trong số các vấ đề gây<br />
cho bản thân từ đó mới có thể sắp xếp việc k ó k ă tro g oạt động học tập của sinh<br />
đă g kí tí c ỉ nào trong học kì thứ mấy… viê ăm t ứ nhất k i đào tạo theo học chế<br />
Đối với si viê ăm t ứ nhất, đây t ực tín chỉ. Thực tế cho thấy do cách dạy và<br />
sự là việc làm rất k ó k ă C c bạn mới từ cách học ở phổ thông khác rất nhiều so với<br />
c c trường phổ t ô g lê Đại học, Cao đại học nên các em từ chỗ quen với cách<br />
đẳ g đ que với hình thức đào tạo niên học thuộc lò g m y móc, luô được thầy<br />
chế, các môn học, nội du g, p ươ g p p cô gi m s t, đ gi , kiểm tra liên tục và<br />
học được sắp xếp sẵn theo từng học kì, nội dung học thì giới hạn trong một khuôn<br />
từ g ăm Bê cạ đó, việc đă g kí tí c ỉ khổ chung, chuyển sang cách học mà việc<br />
được tiến hành qua mạng trên website của tự học là chủ yếu, ít có sự kiểm tra đ<br />
à trường trong một khoảng thời gian giá liên tục, nội dung học đa dạng phong<br />
nhất đ nh với số lượ g đă g kí của hàng p ơ t ì sự k ó k ă về p ươ g p p<br />
ngàn sinh viên cùng một l c tro g điều học sẽ dễ dàng xảy ra.<br />
kiện hệ thống mạ g k ô g đủ mạ cũ g Những vấ đề được sinh viên lựa chọn<br />
<br />
55<br />
xếp ở thứ hạng thứ 9 đồ g g ĩa với việc ít cho mỗi si viê ăm ất có thể đạt<br />
gây k ó k ă c o si viê tro g oạt được thành công ở môi trường hoàn toàn<br />
động học tập là cơ sở vật chất của nhà mới so với phổ thông.<br />
trường và nhữ g k ó k ă tâm lý liê qua 2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự<br />
đến ý thức học tập của bả t â Đây là hình thành những khó khăn trong hoạt<br />
một kết quả khả quan vì với vai trò là sinh động học tập của sinh viên năm thứ nhất<br />
viê đại học việc có ý thức học tập sẽ là khoa giáo dục mầm non trường ĐH Sài<br />
một trong những yếu tố quan trọng giúp Gòn khi đào tạo theo học chế tín chỉ<br />
<br />
Bảng Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành những khó khăn trong hoạt động<br />
học tập của sinh viên năm thứ nhất<br />
<br />
Thứ<br />
STT Các yếu tố ảnh hưởng ĐTB ĐLC<br />
hạng<br />
Do ít được ướng dẫn về p ươ g p p ọc tập 2.70 1.0008 6<br />
1. Các yếu tố Do ả ưởng cách dạy cũ ở phổ t ô g, c ưa 1.79 0.929 1<br />
khách quan quen với PPDH mới<br />
(ĐTB = 2.96)<br />
Do thiếu sách, giáo trình, tài liệu tham khảo 3.05 1.060 7<br />
Do kiến thức tiếp thu trong một ngày quá nhiều 2.13 1.008 3<br />
Do lượng tri thức tiếp thu ở trườ g Đại học là<br />
2.18 0.920 5<br />
quá lớn<br />
Do tính chất học tập ở à trườ g Đại học 2.15 0.974 4<br />
Nhiều môn học khó, mới lạ 1.95 0.749 2<br />
Do thiếu thốn tình cảm gia đì ê k ông an<br />
4.23 1.114 8<br />
tâm học tập<br />
Do lực học của bản thân 3.25 0.829 5<br />
Do b thu hút vào các quan hệ xã hội, các hoạt<br />
4.04 0.962 9<br />
động khác<br />
2. Các yếu tố<br />
Do c ưa que với môi trường học tập mới ở đại học 2.71 1.127 2<br />
chủ quan<br />
(ĐTB = 3.95) Do tính cách cá nhân rụt rè, nhút nhát, không 2.75 1.347 4<br />
ch u học hỏi<br />
V c ưa có ý t ức trong học tập 3.45 1.090 6<br />
V c ưa có p ươ g p p ọc tập hợp lý 2.62 1.226 1<br />
Do thiếu kinh nghiệm sống và học tập một cách<br />
2.73 1.226 3<br />
độc lập<br />
Do không hứng thú với ngành học 3.83 1.091 7<br />
Do độ g cơ c ọn nghề của SV 4.01 1.176 8<br />
<br />
56<br />
Khi xem xét những yếu tố ả ưởng này ả ưởng ở mức độ trung bì đến<br />
đến việc hình thành nhữ g k ó k ă tro g việc ì t à c c k ó k ă c o si<br />
hoạt động học tập của si viê ăm ất, viên. Xếp ở thứ hạng thấp nhất là yếu tố<br />
chúng tôi chia thành 2 nhóm yếu tố khách “Do thiếu thốn tình cảm gia đình nên<br />
quan và chủ qua Că cứ vào điểm trung không an tâm học tập” (Đ B = 4 23) ít ảnh<br />
bình chung của nhóm, ta thấy sinh viên ưở g đến việc ì t à c c k ó k ă<br />
ăm ất đ gi c c yếu tố thuộc về mặt cho sinh viên nhất N ư vậy, trong các yếu<br />
k c qua (Đ BC = 2 96) ả ưở g đến tố ảnh ưở g đến việc ì t à k ó k ă<br />
sự hình thành nhữ g k ó k ă iều ơ c o si viê ăm t ứ nhất trong hoạt động<br />
những yếu tố thuộc nhóm chủ qua (Đ BC học tập ở thứ hạng cao thì chủ yếu là các<br />
= 3.95). Bên cạ đó, độ lệch chuẩn ở yếu yếu tố từ p ía à trườ g Đây là kết quả<br />
tố chủ qua tươ g đối cao ( ĐLC từ 0,829 đ g lưu ý để à trường có những sự thay<br />
đến 1,347) chứng tỏ có những nhóm mẫu đổi, điều chỉnh, hỗ trợ k p thời nhằm giúp<br />
sinh viên gặp k ó k ă rất lớn ở vấ đề sinh viên giảm thiểu nhữ g k ó k ă<br />
ày, gược lại có những nhóm mẫu sinh Ở nhóm các yếu tố chủ quan, sinh viên<br />
viên hoàn toàn không gặp k ó k ă ào đ gi c c yếu tố ả ưở g đến việc<br />
Điều ày cũ g tươ g đối dễ hiểu, bởi trong hình thành nhữ g k ó k ă c ủ yếu ở mức<br />
hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ các độ trung bình và thấp. Cụ thể: có 6/9 yếu tố<br />
yếu tố chủ quan là hoàn toàn phụ thuộc vào được đ gi ở mức độ ả ưởng trung<br />
lực học, ý thức học, p ươ g p p ọc, kinh bình, xếp từ thứ hạ g 1 đế 6 (Đ B từ 2.62<br />
nghiệm sống và học tập…của từng cá nhân đến 3.45) theo thứ tự là: 1. SV chưa có<br />
Ở nhóm yếu tố khách quan, chúng tôi phương pháp học tập hợp lý; 2. Do chưa<br />
xem xét tất cả 8 yếu tố có khả ă g ảnh quen với môi trường học tập mới ở đại<br />
ưở g đến quá trình hình thành những khó học; 3. Do thiếu kinh nghiệm sống và học<br />
k ă tro g oạt động học tập cho sinh viên tập một cách độc lập; 4. Do tính cách cá<br />
ăm t ứ nhất ro g đó có 5/8 yếu tố được nhân rụt rè, nhút nhát, không chịu học hỏi;<br />
si viê đ gi có ả ưởng khá nhiều 5. Do lực học của bản thân; 6. SV chưa có<br />
đến việc hình thành nhữ g k ó k ă c o ý thức trong học tập. Ở ba thứ hạng thấp<br />
hoạt động học tập của si viê được xếp thứ 7, 8, 9 là yếu tố “Không có hứng thú<br />
hạng từ 1 đến 5, cụ thể ư sau: 1 Do ảnh với ngành học; độ g cơ c ọn nghề của SV,<br />
hưởng cách dạy cũ ở phổ thông, chưa quen Do b thu hút vào các quan hệ xã hội, các<br />
với PPDH mới (Đ B = 1 79); 2 Nhiều hoạt động khác”. N ư vậy về mặt chủ<br />
môn học khó, mới lạ (Đ B = 1 95); 3 Do quan, do c ưa có p ươ g p p ọc tập hợp<br />
kiến thức tiếp thu trong một ngày quá lý bên cạnh việc thiếu kinh nghiệm sống,<br />
nhiều (Đ B = 2 13); 4. Do tính chất học kinh nghiệm học tập cùng tính cách cá<br />
tập ở nhà trường Đại học (Đ B = 2 15); 5 nhân còn rụt rè, nhút nhát khi làm quen với<br />
Do lượng tri thức tiếp thu ở trường Đại môi trường học tập mới làm cho nhiều vấn<br />
học là quá lớn (Đ B = 2 18) Ở thứ hạng đề trở ê k ó k ă đối với sinh viên, do<br />
thứ 6 (Đ B = 2 70), t ứ 7 (Đ B = 3 05) đó ếu được trang b nhữ g p ươ g p p,<br />
theo tuần tự là “Do ít được hướng dẫn về kinh nghiệm học tập ở đại học từ sớm,<br />
phương pháp học tập” và “Do thiếu sách, chuẩn b tốt về mặt tâm lý, ý thức k i bước<br />
giáo trình, tài liệu tham khảo”, c c yếu tố vào giả g đườ g Đại học t ì si viê ăm<br />
<br />
57<br />
nhất sẽ không cảm thấy có nhiều k ó k ă Nhiều môn học khó, mới lạ, Kiến thức<br />
tồn tại ở mình. Từ đó c o t ấy, việc trang tiếp thu trong một ngày quá nhiều, Do tính<br />
b p ươ g p p ọc tập Đại học cùng việc chất học tập ở tườ g Đại học, Do lượng tri<br />
hỗ trợ về mặt tâm lý, ý thức cho sinh viên thức tiếp thu ở trườ g Đại học là quá<br />
ăm ất là một việc làm rất cần thiết khi lớ … Để khắc phục nhữ g k ó k ă ày<br />
sinh viên mới bước c â vào môi trường đòi ỏi sự phối hợp đồng bộ của nhà<br />
đại học để giúp họ tự mình khắc phục trường, các giảng viên bộ môn, cố vấn học<br />
nhữ g k ó k ă tro g oạt động học tập tập và đặc biệt là sự cố gắng, nỗ lực của<br />
của bản thân. bản thân các bạn sinh viên.<br />
3. Kết luận TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
i viê ăm nhất bắt đầu làm quen<br />
1. Nguyễn Th Thiên Kim (2007), Khó khăn<br />
với học tập theo hệ thố g đào tạo tín chỉ,<br />
tâm lý trong hoạt động học tập của sinh<br />
do vậy sinh viên cần phải thích nghi với viên năm thứ nhất Trường Đại học Sư<br />
nội du g và p ươ g p p ọc tập mới mẻ. phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Luậ vă<br />
Điều đó gây ra ữ g k ó k ă ất đ nh Thạc sĩ.<br />
c o si viê ăm ất khi theo học tại 2. Nguyễn Thạc - Phạm Thành Ngh (1992),<br />
trườ g Đại học. Có nhiều yếu tố ảnh Tâm lý học sư phạm đại học, Nxb Giáo<br />
ưởng tới việc hình thành nhữ g k ó k ă dục, Hà Nội.<br />
ày, tro g đó cầ đặc biệt lưu ý đến 3. Nguyễn Th Tứ (2015), Thực trạng những<br />
nhữ g k ó k ă k c qua ư Ảnh khó khăn trong cuộc sống của sinh viên năm<br />
ưởng cách dạy cũ ở phổ t ô g, c ưa nhất Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, Đề<br />
quen với p ươ g p p dạy học mới, tài nghiên cứu khoa học cấp rường.<br />
<br />
<br />
Ngày ậ bài: 09/5/2016 Biê tập xo g: 15/6/2016 Duyệt đă g: 20/6/2016<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
58<br />