intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khó khăn trong hoạt động học tập của sinh viên năm thứ nhất Khoa Giáo dục mầm non trường Đại học Sài Gòn khi đào tạo theo hệ thống tín chỉ

Chia sẻ: ViAtani2711 ViAtani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

48
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết phân tích thực trạng khó khăn trong hoạt động học tập của sinh viên năm thứ nhất khoa Giáo dục Mầm non trường Đại học Sài Gòn, từ đó nâng cao chất lượng học tập của sinh viên năm thứ nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khó khăn trong hoạt động học tập của sinh viên năm thứ nhất Khoa Giáo dục mầm non trường Đại học Sài Gòn khi đào tạo theo hệ thống tín chỉ

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 17 (42) - Thaùng 6/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> M<br /> <br /> <br /> Difficulties in learning encountered by first-year students of Faculty of Pre-school<br /> Education in Saigon University in the credit-based training system<br /> <br /> <br /> rườ g Đại học Sài Gòn<br /> <br /> M.A. Ma Thi Khanh Tu<br /> Sai Gon University<br /> <br /> Tóm tắt<br /> ó k ă tro g oạt động học tập là một trong những yếu tố ả ưởng trực tiếp đến kết quả học tập<br /> của sinh viê ăm t ứ nhất. Bài viết phân tích thực trạ g k ó k ă tro g oạt động học tập của sinh<br /> viê ăm t ứ nhất khoa Giáo dục Mầm o trườ g Đại học Sài Gòn, từ đó â g cao c ất lượng học tập<br /> của si viê ăm t ứ nhất.<br /> Từ khóa: khó khăn trong học tập của sinh viên năm nhất, tín chỉ…<br /> Abstract<br /> Difficulties in learning activities directly affect the academic outcomes of first-year students. This paper<br /> analyzes difficulties in learning activities encountered by the first-year students of the Faculty of Pre-<br /> school Education in Saigon University, pointing out the causes and proposing some solutions to those<br /> difficulties to improve the learning quality of the first-year students.<br /> Keywords: learning difficulties, first-year students, credit…<br /> <br /> <br /> 1. Đặt vấn đề nội dung lý thuyết trước giờ lên lớp, tự<br /> Sinh viên học theo hệ thống tín chỉ là học, thảo luậ cũ g ư t am gia tra<br /> học theo một hình thức đào tạo mới Đây là luận trong các buổi học yêu cầu sự chủ<br /> hình thức đào tạo phát huy sự ă g động, động rất cao.<br /> chủ động của gười học, do đó si viê Từ những học sinh phổ t ô g đa g<br /> học theo hệ thống tín chỉ nói chung và sinh học những tri thức cơ bản của cấp phổ<br /> viê ăm ất học theo hệ thống tín chỉ nói t ô g, lê đại học, cao đẳng, họ bắt đầu<br /> riêng cần phải có những kế hoạch học tập học những môn học đại cươ g c uyê về<br /> thật khoa học, chủ độ g Đặc biệt, sinh c c lĩ vực của ngành và của xã hội Hơ<br /> viê ăm t ứ nhất là nhữ g gười lầ đầu nữa, bên cạnh việc tự học ở nhà, họ phải<br /> được tiếp xúc với các môn học, p ươ g tham gia các buổi thảo luậ cũ g ư<br /> pháp học hoàn toàn mới, việc chuẩn b các chuẩn b các nội dung thảo luận và các câu<br /> <br /> 53<br /> hỏi chất vấ … ê oạt động học tập của 2. Giải quyết vấn đề<br /> họ mang tính chất đặc thù. Trong hoạt 2.1. Khách thể và phương pháp<br /> động học tập, ba đầu họ mang theo cả nghiên cứu<br /> cách học, thói quen ở trường phổ thông áp Đề tài này chúng tôi tiến hành nghiên<br /> dụng vào hoạt động học tập ở đại học cao cứu trên mẫu khách thể là 150 sinh viên<br /> đẳng nên gặp rất nhiều k ó k ă Với việc đa g t eo ọc ăm t ứ nhất hệ chính quy<br /> đào tạo theo học chế tín chỉ, si viê lĩ ngành Giáo dục mầm o trườ g Đại học<br /> hội kiến thức bằ g p ươ g p p tự học, tự ài Gò được đào tạo theo hệ thống tín chỉ.<br /> nghiên cứu là chủ yếu, thầy cô chỉ đó g Chúng tôi chủ yếu sử dụ g p ươ g<br /> vai trò là gười ướng dẫn còn sinh viên p p điều tra bằng bảng hỏi để tìm hiểu<br /> mới là trung tâm của quá trình dạy và học. k ó k ă và ững nguyên nhân gây ra<br /> Do đó, việc chuyển từ học tập ở phổ thông k ó k ă tro g oạt động học tập của sinh<br /> lên bậc đại học cao đẳng gây nên những viên.. Bảng hỏi gồm có 6 câu hỏi nhằm tìm<br /> biế đổi mạnh mẽ trong tâm lý của hiểu nhữ g k ó k ă mà si viê gặp<br /> sinh viên. phải, ả ưởng của k ó k ă đến việc học<br /> Khác hẳn với ở bậc học phổ thông, tài tập cũ g ư ững yếu tố ả ưở g đến<br /> liệu học tập ở bậc đại học, cao đẳng không việc hình thành nhữ g k ó k ă đó<br /> ngừ g t ay đổi, hoàn cảnh trong giảng Ngoài ra, c g tôi cũ g sử dụng<br /> đườ g, tro g à trường, ký túc xá có sự p ươ g p p t ống kê toán học (sử dụng<br /> t ay đổi. Tất cả nhữ g t ay đổi đó gây c o phần mềm P 16 0) để xử lý số liệu kết<br /> si viê ăm t ứ nhất không ít những khó quả nghiên cứu nhằm chính xác hóa công<br /> k ă cản trở việc học tập của họ. Việc hiểu trình nghiên cứu, đảm bảo độ chính xác và<br /> được những guyê â gây ra k ó k ă tin cậy cao.<br /> trong hoạt động học tập của si viê ăm 2.2. Kết quả nghiên cứu<br /> thứ nhất và đề ra được những biện pháp 2.2.1. Đánh giá chung về thực trạng<br /> phù hợp để khắc phục nhữ g k ó k ă ấy khó khăn trong hoạt động học tập của sinh<br /> sẽ góp phần giúp sinh viên nâng cao hiệu viên năm thứ nhất khoa Giáo dục mầm non<br /> quả học tập và đạt được kết quả cao. trường Đại học Sài Gòn<br /> <br /> Bảng Thứ hạng các vấn đề gây khó khăn trong hoạt động học tập<br /> Thứ hạng được<br /> STT Vấn đề gây khó khăn Tần số Tỉ lệ<br /> lựa chọn nhiều nhất<br /> 1 Thời gian học 6 29 19.3<br /> 2 Cơ sở vật chất của à trường 9 51 34<br /> 3 C c p ươ g tiện học tập (tài liệu, 5 37 24.7<br /> i ter et, m y tí …)<br /> 4 Việc đă g kí ọc tín chỉ 1 112 74.7<br /> 5 Nội dung học tập 2 62 41.3<br /> 6 P ươ g p p ọc tập 3 48 32<br /> 7 P ươ g p p giảng dạy của thầy cô 6 33 22<br /> <br /> 54<br /> Thứ hạng được<br /> STT Vấn đề gây khó khăn Tần số Tỉ lệ<br /> lựa chọn nhiều nhất<br /> 8 Việc thi cử 7 52 34.7<br /> 9 ó k ă tâm lý liê qua đến ý 9 38 25.3<br /> thức học tập của bản thân<br /> <br /> Nhìn vào kết quả từ bảng trên cho gây k ó k ă k ô g ít c o c c bạn sinh<br /> thấy, trong số chín vấ đề gây ra k ó k ă viên.<br /> trong hoạt động học tập k i đào tạo theo Vấ đề gây k ó k ă tro g oạt động<br /> học chế tín chỉ được đưa ra tro g qu trì học tập được 62 bạn sinh viên chiếm<br /> khảo sát, vấ đề được đa số các bạn sinh 41.3% lựa chọn xếp ở thứ hạng thứ 2 chính<br /> viên lựa chọn xếp ở thứ hạ g đầu tiên là nội dung học tập. Nội dung học tập của<br /> chính là việc đăng kí học tín chỉ với 112 si viê tro g môi trườ g đại học không<br /> bạn chiếm 74 7% Đă g kí tí c ỉ là một mang tính chất phổ thông mà mang tính<br /> trong những việc làm quen thuộc của sinh chất chuyên ngành. Sinh viên phải tiếp thu<br /> viên khi theo học ở nhữ g trườ g đào tạo một khối lượng kiến thức, kĩ ă g, kĩ xảo<br /> theo học chế tín chỉ. Việc đă g kí tí c ỉ chuyên ngành, phạm vi hẹp ơ , ư g sâu<br /> cho phép sinh viên chủ động trong việc sắc và phức tạp ơ iều so với bậc học<br /> đă g kí mô ọc, sắp xếp thời gian học, phổ thông, nhằm hình thành và phát triển<br /> thời gian thi phù hợp với ă g lực và điều những phẩm chất và ă g lực của những<br /> kiện của bả t â Đây là một trong những chuyên gia, những trí thức, nhữ g kĩ sư<br /> ưu điểm của hình thức đào tạo tín chỉ bởi tươ g lai C í vì vậy, nội dung học tập<br /> nó góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy cũ g là một trong những vấ đề được đ<br /> cũ g ư mở ra cơ ội tốt nghiệp sớm cho gi là gây k ó k ă rất lớn cho các bạn<br /> nhữ g si viê có ă g lực uy iê , để si viê ăm t ứ nhất.<br /> việc đă g kí tí c ỉ diễn ra thuận lợi, đòi Phương pháp học tập là vấ đề được<br /> hỏi sinh viên phải nghiên cứu trước 48 bạn sinh viên chiếm 32% lựa chọn xếp<br /> c ươ g trì đào tạo, lập kế hoạch học tập ở thứ hạng thứ 3 trong số các vấ đề gây<br /> cho bản thân từ đó mới có thể sắp xếp việc k ó k ă tro g oạt động học tập của sinh<br /> đă g kí tí c ỉ nào trong học kì thứ mấy… viê ăm t ứ nhất k i đào tạo theo học chế<br /> Đối với si viê ăm t ứ nhất, đây t ực tín chỉ. Thực tế cho thấy do cách dạy và<br /> sự là việc làm rất k ó k ă C c bạn mới từ cách học ở phổ thông khác rất nhiều so với<br /> c c trường phổ t ô g lê Đại học, Cao đại học nên các em từ chỗ quen với cách<br /> đẳ g đ que với hình thức đào tạo niên học thuộc lò g m y móc, luô được thầy<br /> chế, các môn học, nội du g, p ươ g p p cô gi m s t, đ gi , kiểm tra liên tục và<br /> học được sắp xếp sẵn theo từng học kì, nội dung học thì giới hạn trong một khuôn<br /> từ g ăm Bê cạ đó, việc đă g kí tí c ỉ khổ chung, chuyển sang cách học mà việc<br /> được tiến hành qua mạng trên website của tự học là chủ yếu, ít có sự kiểm tra đ<br /> à trường trong một khoảng thời gian giá liên tục, nội dung học đa dạng phong<br /> nhất đ nh với số lượ g đă g kí của hàng p ơ t ì sự k ó k ă về p ươ g p p<br /> ngàn sinh viên cùng một l c tro g điều học sẽ dễ dàng xảy ra.<br /> kiện hệ thống mạ g k ô g đủ mạ cũ g Những vấ đề được sinh viên lựa chọn<br /> <br /> 55<br /> xếp ở thứ hạng thứ 9 đồ g g ĩa với việc ít cho mỗi si viê ăm ất có thể đạt<br /> gây k ó k ă c o si viê tro g oạt được thành công ở môi trường hoàn toàn<br /> động học tập là cơ sở vật chất của nhà mới so với phổ thông.<br /> trường và nhữ g k ó k ă tâm lý liê qua 2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự<br /> đến ý thức học tập của bả t â Đây là hình thành những khó khăn trong hoạt<br /> một kết quả khả quan vì với vai trò là sinh động học tập của sinh viên năm thứ nhất<br /> viê đại học việc có ý thức học tập sẽ là khoa giáo dục mầm non trường ĐH Sài<br /> một trong những yếu tố quan trọng giúp Gòn khi đào tạo theo học chế tín chỉ<br /> <br /> Bảng Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành những khó khăn trong hoạt động<br /> học tập của sinh viên năm thứ nhất<br /> <br /> Thứ<br /> STT Các yếu tố ảnh hưởng ĐTB ĐLC<br /> hạng<br /> Do ít được ướng dẫn về p ươ g p p ọc tập 2.70 1.0008 6<br /> 1. Các yếu tố Do ả ưởng cách dạy cũ ở phổ t ô g, c ưa 1.79 0.929 1<br /> khách quan quen với PPDH mới<br /> (ĐTB = 2.96)<br /> Do thiếu sách, giáo trình, tài liệu tham khảo 3.05 1.060 7<br /> Do kiến thức tiếp thu trong một ngày quá nhiều 2.13 1.008 3<br /> Do lượng tri thức tiếp thu ở trườ g Đại học là<br /> 2.18 0.920 5<br /> quá lớn<br /> Do tính chất học tập ở à trườ g Đại học 2.15 0.974 4<br /> Nhiều môn học khó, mới lạ 1.95 0.749 2<br /> Do thiếu thốn tình cảm gia đì ê k ông an<br /> 4.23 1.114 8<br /> tâm học tập<br /> Do lực học của bản thân 3.25 0.829 5<br /> Do b thu hút vào các quan hệ xã hội, các hoạt<br /> 4.04 0.962 9<br /> động khác<br /> 2. Các yếu tố<br /> Do c ưa que với môi trường học tập mới ở đại học 2.71 1.127 2<br /> chủ quan<br /> (ĐTB = 3.95) Do tính cách cá nhân rụt rè, nhút nhát, không 2.75 1.347 4<br /> ch u học hỏi<br /> V c ưa có ý t ức trong học tập 3.45 1.090 6<br /> V c ưa có p ươ g p p ọc tập hợp lý 2.62 1.226 1<br /> Do thiếu kinh nghiệm sống và học tập một cách<br /> 2.73 1.226 3<br /> độc lập<br /> Do không hứng thú với ngành học 3.83 1.091 7<br /> Do độ g cơ c ọn nghề của SV 4.01 1.176 8<br /> <br /> 56<br /> Khi xem xét những yếu tố ả ưởng này ả ưởng ở mức độ trung bì đến<br /> đến việc hình thành nhữ g k ó k ă tro g việc ì t à c c k ó k ă c o si<br /> hoạt động học tập của si viê ăm ất, viên. Xếp ở thứ hạng thấp nhất là yếu tố<br /> chúng tôi chia thành 2 nhóm yếu tố khách “Do thiếu thốn tình cảm gia đình nên<br /> quan và chủ qua Că cứ vào điểm trung không an tâm học tập” (Đ B = 4 23) ít ảnh<br /> bình chung của nhóm, ta thấy sinh viên ưở g đến việc ì t à c c k ó k ă<br /> ăm ất đ gi c c yếu tố thuộc về mặt cho sinh viên nhất N ư vậy, trong các yếu<br /> k c qua (Đ BC = 2 96) ả ưở g đến tố ảnh ưở g đến việc ì t à k ó k ă<br /> sự hình thành nhữ g k ó k ă iều ơ c o si viê ăm t ứ nhất trong hoạt động<br /> những yếu tố thuộc nhóm chủ qua (Đ BC học tập ở thứ hạng cao thì chủ yếu là các<br /> = 3.95). Bên cạ đó, độ lệch chuẩn ở yếu yếu tố từ p ía à trườ g Đây là kết quả<br /> tố chủ qua tươ g đối cao ( ĐLC từ 0,829 đ g lưu ý để à trường có những sự thay<br /> đến 1,347) chứng tỏ có những nhóm mẫu đổi, điều chỉnh, hỗ trợ k p thời nhằm giúp<br /> sinh viên gặp k ó k ă rất lớn ở vấ đề sinh viên giảm thiểu nhữ g k ó k ă<br /> ày, gược lại có những nhóm mẫu sinh Ở nhóm các yếu tố chủ quan, sinh viên<br /> viên hoàn toàn không gặp k ó k ă ào đ gi c c yếu tố ả ưở g đến việc<br /> Điều ày cũ g tươ g đối dễ hiểu, bởi trong hình thành nhữ g k ó k ă c ủ yếu ở mức<br /> hình thức đào tạo theo học chế tín chỉ các độ trung bình và thấp. Cụ thể: có 6/9 yếu tố<br /> yếu tố chủ quan là hoàn toàn phụ thuộc vào được đ gi ở mức độ ả ưởng trung<br /> lực học, ý thức học, p ươ g p p ọc, kinh bình, xếp từ thứ hạ g 1 đế 6 (Đ B từ 2.62<br /> nghiệm sống và học tập…của từng cá nhân đến 3.45) theo thứ tự là: 1. SV chưa có<br /> Ở nhóm yếu tố khách quan, chúng tôi phương pháp học tập hợp lý; 2. Do chưa<br /> xem xét tất cả 8 yếu tố có khả ă g ảnh quen với môi trường học tập mới ở đại<br /> ưở g đến quá trình hình thành những khó học; 3. Do thiếu kinh nghiệm sống và học<br /> k ă tro g oạt động học tập cho sinh viên tập một cách độc lập; 4. Do tính cách cá<br /> ăm t ứ nhất ro g đó có 5/8 yếu tố được nhân rụt rè, nhút nhát, không chịu học hỏi;<br /> si viê đ gi có ả ưởng khá nhiều 5. Do lực học của bản thân; 6. SV chưa có<br /> đến việc hình thành nhữ g k ó k ă c o ý thức trong học tập. Ở ba thứ hạng thấp<br /> hoạt động học tập của si viê được xếp thứ 7, 8, 9 là yếu tố “Không có hứng thú<br /> hạng từ 1 đến 5, cụ thể ư sau: 1 Do ảnh với ngành học; độ g cơ c ọn nghề của SV,<br /> hưởng cách dạy cũ ở phổ thông, chưa quen Do b thu hút vào các quan hệ xã hội, các<br /> với PPDH mới (Đ B = 1 79); 2 Nhiều hoạt động khác”. N ư vậy về mặt chủ<br /> môn học khó, mới lạ (Đ B = 1 95); 3 Do quan, do c ưa có p ươ g p p ọc tập hợp<br /> kiến thức tiếp thu trong một ngày quá lý bên cạnh việc thiếu kinh nghiệm sống,<br /> nhiều (Đ B = 2 13); 4. Do tính chất học kinh nghiệm học tập cùng tính cách cá<br /> tập ở nhà trường Đại học (Đ B = 2 15); 5 nhân còn rụt rè, nhút nhát khi làm quen với<br /> Do lượng tri thức tiếp thu ở trường Đại môi trường học tập mới làm cho nhiều vấn<br /> học là quá lớn (Đ B = 2 18) Ở thứ hạng đề trở ê k ó k ă đối với sinh viên, do<br /> thứ 6 (Đ B = 2 70), t ứ 7 (Đ B = 3 05) đó ếu được trang b nhữ g p ươ g p p,<br /> theo tuần tự là “Do ít được hướng dẫn về kinh nghiệm học tập ở đại học từ sớm,<br /> phương pháp học tập” và “Do thiếu sách, chuẩn b tốt về mặt tâm lý, ý thức k i bước<br /> giáo trình, tài liệu tham khảo”, c c yếu tố vào giả g đườ g Đại học t ì si viê ăm<br /> <br /> 57<br /> nhất sẽ không cảm thấy có nhiều k ó k ă Nhiều môn học khó, mới lạ, Kiến thức<br /> tồn tại ở mình. Từ đó c o t ấy, việc trang tiếp thu trong một ngày quá nhiều, Do tính<br /> b p ươ g p p ọc tập Đại học cùng việc chất học tập ở tườ g Đại học, Do lượng tri<br /> hỗ trợ về mặt tâm lý, ý thức cho sinh viên thức tiếp thu ở trườ g Đại học là quá<br /> ăm ất là một việc làm rất cần thiết khi lớ … Để khắc phục nhữ g k ó k ă ày<br /> sinh viên mới bước c â vào môi trường đòi ỏi sự phối hợp đồng bộ của nhà<br /> đại học để giúp họ tự mình khắc phục trường, các giảng viên bộ môn, cố vấn học<br /> nhữ g k ó k ă tro g oạt động học tập tập và đặc biệt là sự cố gắng, nỗ lực của<br /> của bản thân. bản thân các bạn sinh viên.<br /> 3. Kết luận TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> i viê ăm nhất bắt đầu làm quen<br /> 1. Nguyễn Th Thiên Kim (2007), Khó khăn<br /> với học tập theo hệ thố g đào tạo tín chỉ,<br /> tâm lý trong hoạt động học tập của sinh<br /> do vậy sinh viên cần phải thích nghi với viên năm thứ nhất Trường Đại học Sư<br /> nội du g và p ươ g p p ọc tập mới mẻ. phạm Thành phố Hồ Chí Minh, Luậ vă<br /> Điều đó gây ra ữ g k ó k ă ất đ nh Thạc sĩ.<br /> c o si viê ăm ất khi theo học tại 2. Nguyễn Thạc - Phạm Thành Ngh (1992),<br /> trườ g Đại học. Có nhiều yếu tố ảnh Tâm lý học sư phạm đại học, Nxb Giáo<br /> ưởng tới việc hình thành nhữ g k ó k ă dục, Hà Nội.<br /> ày, tro g đó cầ đặc biệt lưu ý đến 3. Nguyễn Th Tứ (2015), Thực trạng những<br /> nhữ g k ó k ă k c qua ư Ảnh khó khăn trong cuộc sống của sinh viên năm<br /> ưởng cách dạy cũ ở phổ t ô g, c ưa nhất Trường Đại học Sư phạm TP.HCM, Đề<br /> quen với p ươ g p p dạy học mới, tài nghiên cứu khoa học cấp rường.<br /> <br /> <br /> Ngày ậ bài: 09/5/2016 Biê tập xo g: 15/6/2016 Duyệt đă g: 20/6/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 58<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2