intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên Lào tại trường Đại học Hà Tĩnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết chỉ ra một số khó khăn tâm lý, các yếu tố khách quan và chủ quan dẫn đến những khó khăn mà sinh viên Lào thường gặp trong quá trình học tập tại trường Đại học Hà Tĩnh, đồng thời đề xuất một số biện pháp nhằm giúp các em vượt qua những trở ngại, khó khăn tâm lý, cải thiện kết quả học tập.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên Lào tại trường Đại học Hà Tĩnh

  1. KHÓ KHĂN TÂM LÝ TRONG HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN LÀO TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀ TĨNH Th.S Ngu n Thị m TÓM TẮT: Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập là một trong những yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động dạy và hoạt động học, cũng như chất lượng đào tạo sinh viên Lào tại trường Đại học Hà Tĩnh. Bài viết chỉ ra một số khó khăn tâm lý, các yếu tố khách quan và chủ quan dẫn đến những khó khăn mà sinh viên Lào thường gặp trong quá trình học tập tại trường Đại học Hà Tĩnh, đồng thời đề xuất một số biện pháp nhằm giúp các em vượt qua những trở ngại, khó khăn tâm lý, cải thiện kết quả học tập. Từ khóa: Khó khăn tâm lý, hoạt động học tập , sinh viên Lào ĐẶT VẤN ĐỀ Ho t ng học t p m t trong nh ng nhi m v qu n trọng v chi m th i ượng ớn trong qu th i gi n c sinh viên trư ng i học. Thông qu ho t ng học t p, sinh viên ti p thu h th ng tri th c ho học v hình th nh nh ng năng, x o tương ng, qu m th y ổi h nh vi v ho t ng c họ trong cu c s ng. Tuy nhiên, hông ph i H học t p c n o cũng iễn r thu n ợi, m c hi gặp h hăn, trì tr , m nh hư ng n t qu học t p. Sinh viên L o học t p t i c c trư ng i học Vi t N m th m gi v o H học t p với nh ng yêu c u mới như: c ch học mới, ượng tri th c ng y m t tăng, phương ph p gi ng y c th y cũng h c x với th i phổ thông (PT),… Nh ng y u t trên ã g y hông ít h hăn t m ( TL) cho SV trong qu trình học t p. ng trước nh ng TL , SV r t ễ ch n n n, ỏ ê nhi m v học t p v ẫn n nh ng h nh vi s i ch. V n ề n y r t nguy h i n sự ho n thi n nh n c ch c SV. Vi c tìm r nh ng i n ph p hắc ph c nh ng TL trong H học t p c SV L o; ồng th i gi p SV tự tìm r cho n th n c ch th c học t p hợp , th c y về TL sẽ gặp ph i trong qu trình học t p vi c m r t c n thi t, nhằm g p ph n n ng c o t qu học t p c họ. NỘI DUNG 1. Khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên Lào tại trƣờng Đại học Hà Tĩnh 1.1. Khái niệm khó khăn tâm lý Theo từ i n Ti ng Vi t thì “khó khăn” c ngh sự tr ng i hoặc sự thi u th n [6, 357]. Theo từ i n từ y ti ng Vi t thì “khó khăn” c ngh c nhiều tr ng i, m m t nhiều công s c [5, 201]. 11
  2. Theo từ i n Anh – Vi t thì “difficulty” hoặc “hardship” ều ùng chỉ sự h hăn, g y go, hắc nghi t òi hỏi nhiều nỗ ực hắc ph c [7]. Trong “Từ i n T m học”, t c gi Vũ Dũng cho rằng: H ng r o t m tr ng th i t m th hi n tính ch ng qu m c c ch th , g y c n tr trong vi c thực hi n h nh ng. Cơ ch tình c m c h ng r o t m sự gi tăng nh ng mặc c m v t m th tiêu cực, hổ thẹn, c m gi c t i ỗi, sợ hãi, o ắng, tự nh gi th p mình [3, 89]. Như v y, từ các khái niệm có liên quan đến KKTL, chúng ta thấy, nói đến khó khăn có nghĩa là nói đến những gì cản trở, trở ngại, đòi hỏi nhiều nỗ lực để vượt qua. Trong thực tiễn, khi tiến hành bất cứ một HĐ nào, con người đều gặp phải những khó khăn, làm cho HĐ chệch hướng, làm giảm đi hiệu quả mà con người mong muốn, thậm chí không đạt hiệu quả HĐ. 1.2. Khó khăn tâm lý trong HĐ học tập của SV được thể hiện trong các khâu của HĐ học tập - Ghi chép, tiếp thu bài giảng: Nghe, ghi chép v ti p thu i gi ng c ngh h t s c qu n trọng i với SV. N hông chỉ gi p SV ti p thu nh ng thông tin cơ n, h th ng, h i qu t v chọn ọc công phu m còn ti p thu nh ng thông tin mới nh t m cơ s ho học ịnh hướng cho tự học, tự nghiên c u trong qu trình học t p v H nghề nghi p s u hi r trư ng. Trong thực t , nhiều SV ã quen với vi c nghe gi ng v ghi i PT nên c qu n i m chư ng về nghe v ghi i gi ng, coi công vi c n y ơn gi n, ễ ng, hông t n công s c v trí tu . Với sinh viên L o, m t s em chư th nghe v vi t m t c ch thu n th c ngôn ng ti ng Vi t nên c c em chư ti p thu ược i gi ng cũng như vi c ghi chép m t nhiều th i gi n - Ôn tập, hệ thống hóa tri thức: Ôn t p vi c qu n trọng v h t s c c n thi t gi p SV c ng c i n th c, m r ng i n th c ã học; i t iên h thuy t v o thực tiễn, qu m hi u s u sắc, y v to n i n h th ng i n th c ã ti p thu ược trong qu trình học t p. Vi c ôn t p v h th ng h tri th c nền t ng hình th nh năng nghề nghi p v chuyên môn c SV. C th n i, ôn t p m t h u qu n trọng i với qu trình tự học hông c sự hướng ẫn trực ti p c V. Vì v y, SV ph i i t huy ng nhiều nguồn t i i u h c nh u nhằm tìm i m, c ng c , m r ng v n ng c o i n th c; so n ề cương ôn t p ng quy ịnh; c phương ph p h th ng h i n th c;...Thực t c c trư ng H, C , hông ít SV chư nắm v ng v thực hi n t t công vi c n y, ặc i t SV năm th nh t. - Chuẩn bị bài trước khi lên lớp: Vi c chuẩn ị i trước hi ên ớp y u t cơ n, c v i trò qu n trọng i với vi c nh h i tri th c, năng, x o c SV. H n y gi p SV hi u sơ h i qu t n i ung c i gi ng v c t m th sẵn s ng cho ti t học mới. Nhiều SV ước v o năm học th nh t chư i t c ch chuẩn ị y c c t i i u c n thi t, chư x c ịnh ược m i qu n h gi i n th c cũ với ch ề i 12
  3. học mới, i n th c trọng t m c i mới, x c ịnh i n th c chư rõ hoặc h hi u c i mới. iều n y nh hư ng tới vi c ti p thu i học trên ớp. - Tự học và sắp xếp thời gian học tập: vi c ph n ph i v sắp x p th i gi n học t p c SV m t trong nh ng y u t h t s c qu n trọng. Th i gi n học t p c SV hông chỉ nh ng gi học trên gi ng ư ng, phòng học chuyên ùng v nh ng gi học theo n i ung, chương trình ã quy ịnh c nh trư ng m còn th i gi n tự học v tự nghiên c u. Tỷ th i gi n học t p ược trí m t c ch ho học, m o cho SV c y iều ho n th nh t t nhi m v học t p. Trên thực t , sinh viên L o vẫn chư i t c ch tự học v sắp x p th i gi n học t p, c c em còn h ng t ng trong vi c tự học, v chư nh nhiều th i gi n cho học t p nh , học với nh m n vì v y hi u qu học t p c c học ph n t m học chư c o - Làm việc độc lập với GT và TLTK: Trong qu trình học t p, vi c SV ọc s ch v t i i u th m h o nhằm tìm hi u ịch sử v n ề học t p, xem xét nh ng ngư i i trước ã gi i quy t n m c n o, ằng phương ph p n o, nh ng v n ề học t p n oc n ti p t c gi i quy t v i t ược xu hướng ph t tri n c n như th n o? Với yêu c u c o về tự học, tự nghiên c u thì vi c m vi c c p với GT và TLTK cũng g yr nhiều TL cho SV L o - Chuẩn bị và tiến hành xêmina: xêmin hình th c học t p m ưới sự tổ ch c v iều hi n c V, SV ti n h nh tr o ổi, tr nh u n v trình y m t v n ề về n i ung học ược t c u theo ch ề ho học nh t ịnh; qu c ng c , m r ng v n ng c o i n th c. Hình th c học t p n y gi p SV m hi u s u r ng n i ung học t p, ph t tri n tư uy s ng t o, rèn uy n phong c ch học t p c p, tích cực, ch ng. ặt h c, xêmin iều i n thu n ợi SV x y ựng qu n i m ho học c mình v i t c ch o v n m t c ch ho học trước t p th . Xêmin hình th c y học ặc trưng C . So với học t p PT thì i học, vi c chuẩn ị v ti n h nh xêmin mới m i với SV nh ng năm u. y hình th c học t p m SV nh ng năm u chư quen v gặp hông ít h hăn. - Kiểm tra, đánh giá: i m tr nh gi m t trong nh ng h u qu n trọng c H học t p. B t ì m t H n o c con ngư i iễn r ều c sự i m tr , nh gi . i với H học t p c SV thì công vi c i m tr , nh gi c v i trò qu n trọng. Ở i học, vi c i m tr ược iễn r ưới nhiều hình th c h c nh u nhằm m c ích nh gi SV nhiều mặt (Ví : thông qu i Ti u u n môn học, i xêmin , i m cu i ì,...). iều n y òi hỏi SV ph i inh ho t trong học t p mới nhằm t t qu c o. i với s sinh viên L o còn gặp nhiều h hăn với hình th c i m tr , nh gi . 2. Nguyên nhân dẫn đến các khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên Lào tại trƣờng Đại học Hà Tĩnh Thực t ã ch ng minh, trong t ì H n o, con ngư i cũng gặp ph i nh ng h hăn nh t ịnh. i với H học t p, SV L o n i riêng v sinh viên trư ng i 13
  4. học H T nh n i chung gặp TL c th o nh ng nguyên nh n h ch qu n v nguyên nh n ch qu n như: Nh n th c c sinh viên, sự th y ổi môi trư ng s ng, môi trư ng học t p; năng ực, v n inh nghi m c mỗi ngư i… Th nh t, o nh n th c c sinh viên: Nh n th c m t trong mặt c u th nh t m c nh n, n u sinh viên nh n th c ược y , nắm ược c c hình th c, phương ph p học t p, i m tr nh gi , c c c ch th c gi i quy t c c h hăn t m trong học t p thì sẽ nh nh ch ng vượt qu c c h hăn t ược m c tiêu học t p v ngược i, n u sinh viên hông nh n th c ược t m qu n trọng c vi c học t p t i trư ng i học i với sự th nh công c họ s u n y thì họ sẽ ng t ng trong vi c gi i quy t c c v n ề. Th h i, v n inh nghi m c sinh viên: T t c nh ng th nh công v th t i ều inh nghi m s ng v i học qu u vì n gi p con ngư i v ng v ng hơn, y n hơn, tinh tư ng hơn trong vi c gi i quy t c c nhi m v c cu c s ng. inh nghi m s ng c th gi p sinh viên nh nh ch ng tìm r v x c ịnh ược nh ng c ch gi i quy t phù hợp với h hăn t m n y sinh trong học t p. N u inh nghi m ti n h nh trong c c hình th c học theo tín chỉ, inh nghi m gi i quy t c c h hăn t m trong cu c s ng thực tiễn c sinh viên còn ít thì trong học t p cũng c th xu t hi n nh ng h hăn t m Th , o ng cơ, h ng th học t p c sinh viên. ng cơ học t p ng ắn sẽ gi p sinh viên nỗ ực vượt qu mọi h hăn tr ng i t ược m c ích. N u ho t ng học t p c sinh viên ược th c ẩy i ng cơ ho n thi n tri th c, học t p o ng nghề nghi p tương i thì c c h hăn t m ít n y sinh hơn, ng ực th c ẩy c c em nh nh ch ng tìm ược c ch gi i quy t v n tích cực hi gặp h hăn t m . Ngược i, n u chỉ tồn t i ng cơ qu n h xã h i trong học t p thì h hăn t m xu t hi n nhiều hơn v c c em ễ ng uông xuôi hi gặp h hăn t m . Th tư, o sự nỗ ực chí v tính tích cực học t p c sinh viên. Ý chí m t phẩm ch t nh n c ch, mặt năng ng c th c, i u hi n năng ực thực hi n nh ng h nh ng c m c ích òi hỏi ph i c sự nỗ ực hắc ph c h hăn h ch qu n v ch qu n. Thực tiễn qu trình học t p cho th y, t ì h u n o, h nh ng học t p n o, sinh viên cũng ít nhiều gặp ph i nh ng h hăn, ặc i t c c h hăn t m . Ý chí sẽ gi p sinh viên vượt qu h hăn t ược m c ích học t p. Bên c nh , tích cực ho t ng học t p c mỗi c nh n c nh hư ng n t qu ho t ng học t p c họ. Th năm, o phương th c o t o theo tín chỉ c nh ng nét mới m so với o t o niên ch cũng như phương ph p học t p trư ng i học hông gi ng như c c trư ng Phổ thông…g y r nh ng ỡ ngỡ v ng t ng cho sinh viên Ngo i nh ng nguyên nh n trên, m t s y u t h ch qu n h c cũng t o nên h hăn t m trong ho t ng học t p c sinh viên L o t i trư ng i học H T nh 14
  5. như: nh hư ng c gi ng viên môn, c v n học t p, cơ s v t ch t (t i i u, phương ti n, thi t ị học t p…) v ặc i t r o c n ngôn ng . Ngôn ng phương ti n c tư uy, tư uy ược i u t ằng ngôn ng , chính vì v y, trong ho t ng học t p c sinh viên L o, ngôn ng ng v i trò r t qu n trọng. Ph i học t p ằng m t th ngôn ng hông ph i ti ng mẹ m t tr ng i hông hề nhỏ i với ngư i học, sinh viên L o t i Vi t N m c n ph i sử ng ngôn ng ằng Ti ng Vi t học t p. Tuy nhiên, trình ti ng Vi t c sinh viên L o hông ồng ều, r t nhiều n chư th nh th o ti ng Vi t nên gặp r t nhiều h hăn trong học t p. 3. Một số biện pháp hạn chế khó khăn tâm lý trong hoạt động học tập của sinh viên Lào tại trƣờng Đại học Hà Tĩnh Từ nh ng nguyên nh n h ch qu n v ch qu n g y h hăn t m cho sinh viên L o trong ho t ng học t p t i trư ng i học H T nh, v ưới g c c m t gi ng viên trực ti p gi ng y sinh viên L o nhiều học ph n T m học, tôi m nh n ề xu t m t s i n ph p g p ph n h n ch nh ng TL nhằm n ng c o ch t ượng v hi u qu học t p c SV. - N ng c o nh n th c c SV về h năng tự học, tự nghiên c u, sự tích cực v tự gi c trong qu trình học t p. - N ng c o h ng th học t p c SV ằng công t c ịnh hướng cho SV nh ng H trư ng i học hi c c em vừ ước ch n v o môi trư ng mới. - ổi mới phương ph p y học nhằm m o v i trò ch oc Vv v i trò tự gi c, tích cực, ch ng c SV. - Rèn uy n cho SV c c năng tự học, nghiên c u ho học v m vi c c p. - Nh trư ng c n tr ng ị thêm c c phương ti n học t p; ặc i t s ch gi o ho v t i i u th m h o cho SV; từ ư r c ch t c ng phù hợp. - V c n c sự qu n t m s u s t hơn i với nh ng i tượng SV, ặc i t SV năm th nh t, nh ng sinh viên còn h n ch về năng ực sử ng ti ng Vi t, ng viên hích c c em nhiều hơn trong qu trình học t p. C th tìm hi u v học t p Ti ng L o, ặc i t nh ng từ ng chuyên ng nh hỗ trợ, gi p ỡ sinh viên L o trong học t p. - SV c n ch ng, tích cực trong H học t p cũng như trong c c H h c nhằm thi t p c c m i qu n h v nh nh ch ng thích nghi với môi trư ng học t p mới. KẾT LUẬN Ho t ng học t p m t trong nh ng nhi m v qu n trọng v chi m th i ượng ớn trong qu th i gi n c sinh viên trư ng i học. Họ t ng học t p c sinh viên L o t i Vi t N m n i chung v t i trư ng i học H T nh n i riêng ã gặp m t s h hăn nh t ịnh. Vi c tìm r nh ng i n ph p hắc ph c nh ng TL trong H học t p c SV L o; ồng th i gi p SV tự tìm r cho n th n c ch th c học 15
  6. t p hợp , th c y về TL sẽ gặp ph i trong qu trình học t p vi c mr t c n thi t, nhằm g p ph n n ng c o t qu học t p c họ. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn An (1999), Nhập môn Giáo dục học, i học Sư ph m, TPHC . 2. Nguyễn Ngọc B o (1995) - Phát triển tính tích cực, tự lực của học sinh trong quá trình dạy học, tài liệu bồi dưỡng thường xuyên, chu kỳ 1993-1996, cho giáo viên THPT, V i o c, B i o c v o t o. 3. Vũ Dũng (2000), Từ điển Tâm lý học, NXB ho học Xã h i, H N i. 4. Hồ Ngọc i (1983), Tâm lý học dạy học, NXB i o c, H N i. 5. Ph m Văn H nh (ch iên), (1994), Từ điển từ láy Tiếng Việt, NXB i o c, H N i. 6. Nguyễn Như Ý (1998), Từ điển Tiếng Việt thông dụng, NXB Gi o c, H N i. 7. Vi n Ngôn ng học, Từ điển Anh – Việt, NXB Th nh ph Hồ Chí inh. 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2