TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHOÁ LUẬN TÓT NGHIỆP
Đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TẠI CÔNG TY TNHH BIBABO
GVHD : Th.S Trịnh Đức Duy Sinh Viên : Tạ Thị Khánh Linh Mã sinh viên: 1§D100146
Hà Nội - 2021
I TÓM LƯỢC
Qua thời gian thực tập tại Công ry TNHH Bibabo, em nhận thầy trong thời gian gần đây, hoạt động kinh doanh của công ty gặp phải không ít khó khăn. Nhận thấy vai trò của công tác quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh, em lựa chọn đề tải: “/#oản thiện công tác quản trị rủi ro tại Công tụ TNHH Bibaho”. Khóa luận đã hệ thông hóa lý thuyết cơ bản về rủi ro, quản trị rủi ro từ đó làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro và đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại công ty.
Kết cầu đề tài gồm 3 chương như sau:
Chương l: Một số l} luan cơ bản về g1 úH EFỆ FuiÏ ro trong doanh nghiệp
Chương 3: Phản tích và đảnh giả thực rạng công tác qHđH TỶ PHÍ P0 CHA CÔN tụ TNHH BIB41BO
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị đề hoàn thiện công tác quản trị rủi ro của công ụ TNHH BIBABO
Ngoài những nội dung đã trình bày, khóa luận tốt nghiệp còn có lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, tài liệu tham khảo và các phụ lục cầu
hỏi phỏng vẫn cắn bộ công nhân viên trong Công ty TNHH Bibabo. H LỜI CÁM ƠN
Đề hoàn thành bài khóa luận này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của các thầy Trịnh Đức Duy vả các anh chị tại công ty TNHH Bibahbo.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, các thầy, cô khoa Quản trị kinh doanh, các thầy cô thuộc bộ môn Quản trị học cùng toản thể các thầy cô trong trường Đại học Thương Mại. Cảm ơn các thầy cô đã luôn nhiệt tình, sát sao với chúng em trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th§. Trịnh Đức Duy. người đã trực tiếp hướng dẫn và theo sát em trong suốt quá trình hoàn thiện đề tài khóa luận. Cảm ơn thầy đã nhiệt tình chỉ dạy và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Đông thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh, chị trong phòng marlceting, các anh chị, ban miám đốc trong công ty TNHH Bibabo đã tạo điều kiện cho em có cơ hội thực tập tại công ty và đã cung cấp các thông tin, số liệu để em có thê năm bắt được những kiến thức thực tế và hoàn thành đề tài nghiên cứu.
Mặc dù đã cố găng rất nhiều nhưng trong quá trình làm khóa luận vẫn không thể tránh khỏi những thiểu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những đóng góp quý báu của thầy cô cho bài làm của em.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện Linh Tạ Thị Khánh Linh TÔM Ga noc tin G1n tàn 3n nhu G0 nha hát GhSgtöïgH440tùsiũt8igBiBi00i4ãdi338202011d4013382020100 TT GIÀN DĨ toácnootiintiidititbtttilag1g0010108-0011G40N0G8AGG04G03I00126G:602GN60811082100/10.00000004G4Ó DANH MỤC BẰNG BIỂU....................... - ©5522 5 113215 1E1111121111111 11111011115 1c 11 tre, DANH MỤC TỪ VIẾT TẤTT..................... 6 5c 3 E21 15 111215 1111111111111 71 E111 1x11 xerkrei 17987060527. 2... I1. idfnrsp LiiEPptg dU G1 dzsghiigdtegftsftoyiidtbgtbgr0G3oyANGilyeu@estoWfiiNBUlng
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài......................ss 55c ctvcrresrcrree
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu...
4. Đồi tượng và phạm vi nghiên cứu...
3.;Phưững BHÁP HGhIỀH BỮN::-:s:cseneene tàng cong toc li ga 0g1241252Gã6 4550-203E104.0X02E0,000 8100102161002 S©ổ ni 1n . ....A..Ă......... CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VẺ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO...
I.I Các khải niệm có lIÊT (U11 ..................... (63261231 5115113 30 13 3n TH H10 5015015
1.1.1 Rủi ro trong doanh nghiệp.........
1.1.2. Quản trị rủi ro trong doanh ngh
1.2 Các nội dung lý luận về công tác quản trị rủi ro trong doanh nghiệp.......................... Í24-1.1NHIH20RIIE:FBLEO 1:60 106i tdectudtöNtibitttädidsitittutilttbitdiiidGBilgliltittissiedisttiatsBiiataebisoe li. . HH": HGÌ,: PÙNI:EĐ gui gã nà gái túi 05001521 0183348A01a40144S60G85001ããd0ãa6GGã5003ã.0đã8614S0uÁ3144ngtx4 1.2.3 Đo lường và đánh giả rủi ro....... 1.2.4. Kiểm soát và tài trợ rủi ro......... 1.3 Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.. 1.3.1 Các nhân tổ bên ngoài doanh nghiỆP......................- cv ng ng ng ng hàng 1.3.2 Các nhân tô bên trong doanh nghiệp............................-- 22 2+2222222372E2712221235212-Ezz CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUÁẢN TRỊ RỦI RO
CỦA CÔNG TY TNHH BIBABO..... 2-1:IKHãI: giết về-COhe Đyutoitiogagitav SGAGMGOIOSIEINGUAGIGGIMBS0)03A3kG 20 660pNQ da 2.1.1. Tổng quan vẻ Công ty TNHH BIBABO........................... c0 nai „L2; GHI TRE Vũ HHHIỆTH VỤ GÚN: CÔI U LÝ tvustiáig20041120139803/0414004398031401ã018080
2.1.3. Sơ đỗ cơ cầu tổ chức...................- -- S5 n1 ng ng ng TT ng HH HH1 rxrrrrrererereree
HH
MỤC LỤC
- vn XIỂT TỰ AETSETSTTHATEPPETTS21TỰ01Y97977 11907 1Y7-5-.1117005210
VI
© â am ÔN 0 0 0 kh
KEO ĐO ki krr k=—i 4+. t2 G2 = —
l6 l6 l§
.20
20
.20
20 2I 3,1.áy Ngànk:ngiệ kiBh-doanlscaygtcsooggdgdgkdcoglltoggltbdusbigtaydtyeb)titbildtqogubsc2l2 2.1.5. Kết quả hoại động kúih d0HH1H::..:¿.:¿:2:22225010A6600636526A080560SA84428018q4258 2.2. Phân tích, đánh giả thực trạng công tác hoạch định tại công ty TNHH Bibabo....... 26 252-1z:1THÀN. (ND TÔM TÍG::- si ti cgi báctg0i06 C682 ã8815588008SgẸĐ601)106i308:866/GI4032i38083:4zssgspttxssaf TC: HEN HE TRNtEr0 và TH BÍ» se narenneeeksrereoddoaloseDnitooilolSitlsÐpcisstklg43t8s13cgisraasciEt 2.2.3. Kiểm soát vả tài trợ rủi 10..................- 5525222232 2.3. Các kết luận về công tác quản trị rủi ro tại Công ty TNHH Bibabo......................... 35 2.3.1 Những thành công và nguyên nhãn......................... LH ng ki co L 2.3.2 Những hạn chế và 1ã TH -IEE(0/00010HNDiaNUNURNGIUAUHNGHNNWtbatiabiilt CHƯƠNG 3: ĐÈ XUẤT VÀ KIÉỀN NGHỊ ĐÉ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÔNG TY TNHH BIBABO.................................-cccce...38 3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty TNHH Bibabo trong giai đoạn mới............ 38 3:1:1: Phương hứØng HHšF triển DEỆNH ¿.ecsoussnuioidiidkeGeligididtiaekouddadgesasasaostasioBB 3.12. PE/0nk Hưữ0bE HGREGHE SeeeaceegnenisieooiiebrlssBiaierissoioiebiasiaietrausbicprtsaaf6rsconseoseoE S:L.0- NHI EÊD Huạt HỘ HP ceeeeebeaaerepnieerisekpitiSAnSDLEie59A84XP1u/EAA305E4)3-010110023190080890003 c1) Ði 3.2, Quan điểm giải quyết công tác quản trị rủi ro....................cccscseeeseeeerersrsre.. 4Ó 3.3 Các đẻ xuất, kiên nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại công ty TNHH D1800 nxrnnfariyutiedirdfgrsetartanatvrttridirdiEnnst0iwiiiilihidisiarrowdsrydiset 42 3.3.1 Một số giải pháp nhằm hoản thiện quy trình quản trị rủi ro tại Công ty TNHH BEHSB Di ticitix20isitgdicpctätbititdtisitttikitidiittiihilttitittttiiisdiiiiiiiudii@oaddlittiitiloigiotiatiebaiucausssEla 3.32 Một số giải phái KHẢG::iciscsocicdiidyuck dù cg Gà Quà dã dù da ggkGaa gi asadaaaccazf3 KẾT: LUIẬ TT sung agang nga 24h HöiRgioGi408336i015n3010830864821n3ã810128a6s:nagialdasasosareiacaoltlS DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC I1
PHỤ LỤC 2 V
DANH MỤC BẢNG BIẾU
Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH Bibabo 2018-2020........ 24 VI
DANH MỤC SƠ ĐỎ, HÌNH VỀ
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tô chức của công ty TNHH Bibabo............................. 2-72 csccsrcczz Biểu đồ 1: Sơ đồ ngành nghề kinh doanh của Bibabo................................--222255scc2zszsccc Biểu đồ 2: Biểu đồ đánh giá công tác quản trị rủi ro của công ty TNHH Bibaho.. Biểu đỗ 3: Đánh giá hiệu quả các phương pháp nhận đạng rủi ro của Bibabo....... Biểu đồ 4: Mức độ ảnh hưởng từ môi trường vĩ mô đến công ty TNHH Bibabo.... Biểu đồ 5: Rủi ro lớn nhất ro từ môi trường vi mô ảnh hưởng đến Bibabo........... Biểu đồ 5.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro về chính sách................................- Biểu đồ 6: Đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro của Bibabo........................ Biểu đồ 7: Đánh giá mức độ hiệu quả của các phương pháp..................................... Kiến s0ñkEũf'EG ti RINRBũ sccciccbciininiaiiGiLGGidLiaGAggaL8601403013l20404431038,0801400kgobddG Biểu đồ 8: Đánh giá mức độ thực hiện các phương pháp tài trợ rủi ro..................... tủa c0öng ý TNRHH HÌNBBHsgeeeeuanoeituionioaaisbiersbeisibtooAgg135.9030 0114198
21 23
27 28
.30 TNHH
VNĐ
HCM
GD
BP.KD
HCNS
CSKH
R&D
CBCNV

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Trách nhiệm hữu hạn
Việt Nam đồng
Thành phố Hỗ Chính Minh
Giám đốc
Bộ phận kinh doanh
Hành chính nhân sự
Chăm sóc khách hàng
Chỉ số đánh giá hiệu quả công việc
Bộ phận nghiên cứu, phát triển quy trình, chính sách nội bộ trong doanh
nghiệp BIbabo
Căn bộ công nhân viên l PHẢN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, bối cảnh nền kinh tế mở đã tạo điều kiện cho nhiều đoanh nghiệp (nói chung) và các doanh nghiệp thương mại điện tử (nói riêng) có nhiều cơ hội để hội nhập và phát triển vươn ra quốc tế. Môi trường kinh doanh được mở rộng thì rủi ro cũng xuất hiện ngày càng nhiều, đa dạng và khó lường trước hơn. Nhất là trong đại dịch Covid, thương mại điện từ lên ngồi. Điều này vừa lả một cơ hội tuyệt vời chưa từng có, vừa đem lại không ít rủi ro vả thách thức đi kẻm.
Đại dịch COVID-19 được coi là cơn “ác mộng” của toàn thê giới. Khi mà nó đem đến nhiều cuộc khủng hoảng, sự trì trệ, mất mát và thanh lọc. Tuy nhiên, dưỡng như nó lại là “vận may” của các trang web thương mại điện tử, khi mua sắm trên mạng là cách duy nhất để có được những thứ người tiêu dùng cần trong thời kỳ giãn cách xã hội. Giãn cách xã hội đã thực sự thay đổi những thói quen mua hàng truyền thông vốn có của người Việt Nam.
ĐI đổi với vận may đỏ, chúng ta bắt đầu chứng kiến hảng loạt các công ty, các trang thương mại điện tử mọc lên như một xu hướng tất yếu. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên thị trường trở nên tàn khốc hơn. Thêm vào đó, sự chỉ phối thị trường của các trang thương mại điện tử lớn, xuyên biên giới như: Shopee, Tiki, Lazada....
Thực tế cho thấy, trong quá trình hoạt động kinh doanh, hầu hết các doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều loại rủi ro. Những rủi ro khác nhau sẽ có mức độ tác động khác nhau đến doanh nghiệp. Có những rủi ro tác động không lớn, nhưng cũng có những loại rủi ro một khi đã xảy ra sẽ tác động rất lớn, thậm chí có khi ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của một doanh nghiệp. Do đó việc nhận dạng, xác định đúng các loại rủi ro mà doanh nghiệp đang gặp phải khi mà xu hướng thương mại điện tử lên ngôi, cũng như mức độ ảnh hưởng của nó, để từ đó tìm ra được các biện pháp phòng tránh những tôn thất mà rủi ro mang lại là một việc làm hết sức quan trọng của bắt kì đoanh nghiệp nào.
Bản thân công ty Bibabo định hướng cho ra Ï nên tảng mua săm và kết nỗi của phụ nữ. Trong thời gian qua, Bibabo đã có những thành công trong việc ngăn ngửa và giảm thiêu rủi ro kinh doanh. Vì vậy, Bibabo cũng được coi là một trong những công
ty thương mại điện tử trẻ hiện nay trên thị trường. 2
Bắt đầu hoạt động chính thức được 5 năm, bên cạnh những thành tựu đạt được thì công tác quản trị rủi ro tại Bibabo vẫn còn nhiều điểm hạn chế như chưa được chú trọng cao, việc ngăn ngừa giảm thiêu rủi ro thường bị động, chỉ phí cô định của sản phẩm quá cao, một số rủi ro thường xuyên xảy ra mà công ty chưa có biện pháp ngăn ngừa hiệu quả: Rủi ro do giá nguyên vật liệu không ổn định theo thời gian, rủi ro về việc nhân sự nghỉ việc hàng loạt...
Vi vậy, mặc dù đã có hơn 4 triệu người dùng trên app Bibabo nhưng tên tuôi và thương hiệu của doanh nghiệp hầu như chưa có nhiều. Do đó, một trong những vẫn đề cấp thiết của công ty hiện nay là làm thể nào để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong doanh nghiệp, để mang lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ nhu cầu cập thiết đó, em xim lựa chọn nghiên cứu để tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại Công ty TNHH Bibabo” là để khóa luận tốt nghiệp của mình với mong muốn góp phần giúp công ty có thể hoạch định và kiêm soát các rủi ro tốt hơn.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài.
- PGS.TS Trần Hùng (2017), Giáo trình quản trị rủi ro, đại học Thương Mại, Nhà Xuất Bản Hà Nội: Giáo trình tập trung nghiên cửu các nội dung nhận nhận dạng rủi ro, kiểm soát rủi ro và tài trợ rủi ro; đồng thời nghiên cứu quản trị rủi ro với hai đối tượng chính lả nhân lực và tài sản nhằm giúp người độc có thêm những hiểu biết về lý luận và thực tiễn quản trị rủi ro.
-_ Đề tài: “Hoàn thiện công fác quản trị rủi ro tại Công ty cô phần dịch vụ bảo vệ Thiên Bình” (Luận văn tốt nghiệp năm 2020, Tổng Ái Linh, Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Đại học Thương Mại). Đề tài đã tiếp cận các các công tác quản trị rủi ro trong công ty cô phần dịch vụ bảo vệ Thiên Bình để để xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro và những thành công trong quản trị rủi roi
-_ Đề tài: “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại công ty TNHH thương mại Bùi Gia" (Luận văn tốt nghiệp năm 2019, Vũ Thị Thu trang, Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Đại học Thương Mại). Đề tài đã hệ thông các lý thuyết cơ bản về rủi ro, quản trị rủi ro trong kinh doanh, đồng thời nghiên cứu thực trạng công tác quản trị rủi ro
trong kinh doanh tại công công ty TNHH thương mại Bùi Ca. A
- Ngoài ra còn có rất nhiều các bài báo giấy, báo mạng, bài tạp chí, bải luận văn tốt nghiệp, luận văn thạc sĩ, tiễn sĩ, và các bải nghiên cứu của các tác giả nôi tiếng... nói về đẻ tài ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
=> Như vậy, tất cả các đề tài nói trên đã hệ thông hóa các lý luận cơ bản, phân tích thực trạng các rủi ro tuy nhiên chưa có đề tài nào nghiên cứu về: “Hoàn thiện công tác quan trị rủi ro tại Công tị TNHH Bihaho”
3. Mục tiêu và nhiệm wụ nghiên cứu
- Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống một số lý luận cơ bản về quản trị rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp
+ Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị rủi ro của Công ty TNHH Bibabo
+ Để xuất giải pháp giúp hoàn thiện công tác quản trị rủi rõ kinh doanh của công ty TNHH BiBabo
- Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Tiên hành thu thập và phân tích thông tin đầu vào
: Phần tích, xác định những rủi ro tiềm ân gãy ảnh hướng tới kết quả kinh doanh của công ty TNHH Bibabo
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các rủi ro đối với Công ty TNHH Bibabo
- Xây dựng, đề xuất giải pháp nhăm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho Công ty TNHH Bibabo 4. Đối tượng và phạm vỉ nghiên cứu
- Đối tượng: Công Ty TNHH Bibabo
- Phạm vĩ:
Về không gian: Đề tải tập trung nghiên cứu tại công ty Cô phần TNHH Bibabo
Về thời gian: Dễ tải nghiên cứu thực trạng ngăn ngừa và giảm thiêu rủi ro tử năm 2018-2020 và đề xuất giải pháp đến năm 2022
Về nội dung nghiên cứu: Do một số hạn chế vẻ thời gian và trình độ nghiên cứu nên đê tài chỉ tập trung nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp để hoàn thiện công tác quản trị rủi ro kinh doanh của công ty Cô phần TNHH Bibabo Š. Phương pháp nghiên cứu
a, Phương pháp thu thập và xử lỷ số liệu sơ cấp:
Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được thực hiện thông qua
hình thức phỏng vẫn trực tiếp, thông tin thu thập băng việc hỏi trực tiếp về công tác 4
quản trị rủi ro tại công ty. Đối tượng phỏng vẫn là nhà quản trị của công ty. Nội dung phỏng vẫn tập trung làm rõ quan điềm của ban lãnh đạo công ty về thực trạng công tác quản trị rủi ro tại công ty hiện nay.
Phương pháp điễu tra trắc nghiệm: Phương pháp này thu thập đữ liệu thông qua phiếu điều tra vẻ một số vẫn đề liên quan đến công tác quản trị rủi ro tại công ty. Phiếu điều tra gêm 7 câu hỏi khảo sát và 8 câu hỏi phỏng vấn chủ yếu tập trung làm rõ vẻ sự hiểu biết và quan điểm của CBCNV trong công ty về rủi ro và công tác quản trị rủi ro tại công ty.
b, Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cắp
Dữ liệu thứ cập được thu thập thông qua sưu tập số liệu, tài liệu được lưu lại trong các phòng ban của công ty. Ngoải ra còn tìm hiểu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm 2018, 2019, 2020 của công ty và dựa vào hoạt động nghiên cứu của công ty tử những năm trước.
: Phương pháp so sảnh đối chiếu số liệu:
+ Thứ nhất so sánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giữa kỳ thực hiện với kỳ kế hoạch, so sánh giữa các năm với nhau.
+ Thử hai trên cơ sở so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu tiễn hành đánh giá các mặt mạnh, yêu, hiệu quả cả không hiệu quả đẻ tìm ra biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro của công ty,
- Phương pháp phân tích kinh tế:
Phương pháp này được sử dụng đề thông kê các kết quả điều tra được tử bản điều tra, thống kê ý kiến của những điều được điều tra, các yếu tô tác động đến công tác quản trị rủi ro của Công ty TNHH Bibabo
- Phương pháp phân tích tông hợp:
Phương pháp này được sử dụng để tông hợp các thông tin đã thu thập cũng như các kết quả đã xử lý để đưa ra kết quả chung nhất về vẫn đẻ đang nghiên cứu. Khái quát rủi ro chính mà công ty gặp phải trong hoạt động kinh doanh của công ty. Nguyên nhân gây ra rủi ro, mức tôn thất, thiệt hại cụ thê. Tông hợp các biện pháp đã áp dụng đề đối phó và phòng ngừa rủi ro.
Xử lý: Số liệu được tông hợp, tiên hành phân tích thông qua phần mềm Microsoft Office Excel, Microsoft Office Word để đánh giá so sánh. 6. Kết cầu để tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu, phụ lục; khóa luận được kết câu làm 3 chương:
Chương 1: Một số vẫn đẻ lý luận cơ bản vẻ rủi ro và quản trị rủi ro của đoanh nghiệp
Chương 2: Phần tích và đánh giả thực trạng quản trị rủi ro tại Công ty TNHH Bibaho
Chương 3: Đề xuất và kiến nghị hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại Công ty
TNHH Bibabo 6
CHƯƠNG 1: MỘT SÓ LÝ LUẬN CƠ BẢN VẺ RỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO l.I Cúc khúứi niệm có HÊN Han l_L.1 Nui ro trong doanh nghiện
1.1.1.1 Khải niệm và các đặc trưng của rủi ro
- Khái niệm vỀ rủi ro
Theo Giáo sư Nguyễn Lân “rủi ro là sự không may”.
Rủi ro là sự bắt trắc có thê đo lường được (Frank Knight)
Rủi ro là bất trắc có thể liên quan đến những biến có không mong đợi, là giá trị và kết quả mà hiện thời chưa biết đến (Allan Willett)
Theo C, Arthur William, Jr.Micheal, L.Smith: “rủi ro là sự biến động tiềm ẩn ở những kết quả. Rủi ro có thê xuất hiện trong hầu hết các hoạt động của con người. Khi có rủi rõ người ta không thê đự đoán được chính xác kết qủa. Sự hiện điện của rủi ro gân nên sự bất định. Nguy cơ rủi ro phát sinh bất cứ khi nào một hành động dẫn đến khả năng được hoặc mắt không thê đoán trước”.
Như vậy: “rủi ro là những thiệt hại, mắt mát, nguy hiểm hoặc các yếu tổ liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc điều không chắc chăn có thê xảy ra cho con người và có thể đo lường được”,
Từ những quan điểm trên, trong bài luận nảy thì khái niệm về rủi ro sẽ được tiếp cận theo định nghĩa của PGS.TS. Trần Hùng (2017), Ciáo trình quản trị rủi ro, Đại học Thương Mại, Nhà Xuất bản Hà Nội, rủi ro có thể hiểu như sau: “Rủi ro là một biến có không chắc chắn mả nếu xảy ra thì sẽ gây tôn thất cho con người hoặc tô chức nảo đỏ”.
- Khải miệm Fui ro trong kinh doanh:
Theo PGS.TS. Trần Hùng (2017), Giáo trình quản trị rủi ra, Nhà Xuất bản Hà Nội: “RủiI ro trong kinh doanh kinh doanh được hiểu là những vận động chủ quan bên trong chủ thê kinh doanh, gây khó khăn trở ngại cho chủ thể trong quá trình thực hiện mục tiêu, tàn phá các thành quả đang có, bất buộc chủ thê phải chỉ phí nhiều hơn về nhân lực, vật lực, thời gian trong quá trình phát triển của mình.h là sự bất định của một sự kiện hay điều kiện, hoặc của một tỉnh huống kinh doanh mà nễu xảy ra sẽ tác động đến việc đạt mục đích kinh doanh của cả nhân tổ chức, có thể cản trở việc thực hiện
các mục đích kinh doanh của doanh nghiệp hoặc sẽ gây ra một kết cục không mong 7
đợi, thậm chỉ đi ngược lại với mục đích kinh doanh của tô chức hay cá nhân tham gia hoạt động kinh doanh” => Trong bài khóa luận này, rủi ro trong kinh doanh được hiểu là những vận động chủ quan bên trong chủ thể kinh doanh, gây khó khăn trở ngại cho chủ thể trong quá trình thực hiện mục tiêu, tàn phá các thành quả đang có, bắt buộc chủ thể phải chỉ phí nhiều hơn về nhân lực, vật lực, thời gian trong quá trình phát triên của mình. -_ Đặc điểm của rủi ro: Rủi ro có tính đối xứng hay không đổi xứng tủy thuộc vào quan điểm của mỗi người đối với rủi ro và hậu quả của nó. + Tính đối xứng: không phải lúc nào tính bất định cũng đem lại rủi ro. Rủi ro và may mãn luôn đi song hành. + Tính không đổi xứng: Con người có thê năm được sự bất định, biến rủi thành may. - Tân suất của rủi ro: Là thông số phản ánh việc rủi ro có thê xảy ra hay không? Xảy ra nhiều hoặc ít trong khoảng thời gian nhất định. Tần số rủi ro phụ thuộc vào nhiều yếu tố: loại rủi ro; môi trường kinh doanh; hành vi, suy nghĩ của người tác động đến rủi ro... - Biên độ rủi ro: Là thông số phản ánh mức độ thiệt hại mà rủi ro gây ra của mỗi lần xảy ra rủi ro. L.12 Phản loại rủi ro Tuy thuộc vào các tiêu thức phần loại khác nhau, rủi ro được phân loại khác nhau. Có các tiêu thức phần loại khác nhau: Theo nguyên nhân gây ra rủi ro bao gôm: Rủi ro sự cố và rủi ro cơ hội Rủi ro sự cố: là rủi ro gắn liên với sự có ngoài dự kiến, đây là những rủi ro khách quan khó tránh khỏi (thường gắn liền với các yếu tổ bên ngoài). Rủi ro sự cỗ thường có hậu quả khỏ lường, rất nghiêm trọng, có ảnh hưởng tới cộng đồng và toản xã hội. Hầu hết các rủi ro sự có để xuất phát từ các yếu tô kinh tế, chính trị xã hội, tự nhiên.... Tuy nhiên chất lượng của khâu nghiên cứu môi trường, xác định quy luật của các yếu tố khách quan sẽ góp phần không nhỏ vào việc hạn chế các rủi ro sự cô. Rủi ro cơ hội: là rủi ro gắn liền với quá trình ra quyết định của chủ thể. Nếu xét theo quy trình ra quyết định thì rủi ro cơ hội bao gồm: Rủi ro liên quan đến giai đoạn
trước khi quyết định (liên quan đến thu thập và xử lý thông tin lựa chọn ra cách thức ra 5
quyết định). Rủi ro trong quá trình ra quyết định (rủi ro khi chọn quyết định này mà không chọn quyết định khác), Rủi ro trong quá trình sau khi ra quyết định (sự tương hợp giữa kết quả thu được với dự kiến ban đầu).
Theo kết qua/hqậu qua thu nhận được:
Theo tiểu thức này rủi ro được phân thành hai loại: rủi ro thuần túy và rủi ro suy đoán.
Rủi ro thuần túy: là rủi ro mang tỉnh khách quan, không phụ thuộc vào ý chỉ chủ quan của chủ đầu tư, rủi ro này thường chỉ mang lại những thiệt hại cho các phương án đầu tư.
Rủi ro suy đoán: là rủi ro gắn liền với khả năng thành bại trong hoạt động đầu tư, kinh doanh và đầu cơ. Rúi ro suy đoán vừa có khả năng có lợi vừa eó khả năng tôn thất.
Theo nguồn gốc của rủi ro
Tất cả các rủi ro đều xuất phát từ các yếu tổ môi trường, các yêu tố này lại rất đa dạng. phức tạp, lại phụ thuộc lắn nhau. Điều này làm cho việc nhận dạng biến có rủi ro cảng thêm khó khăn. Căn cử vào nguồn gốc của rủi ro có thê phần thành các loại rủi ro sau đây: Rủi ro chính trị, Rủi ro kinh tế, Rủi ro pháp lý, Rủi ro văn hóa, Rủi ro xã hội, Rủi ro công nghệ, Rủi ro thiên nhiên, rủi ro khách hàng, nhà cung cấp, ...
Theo đối tượng Chịu PHỉ ro
Các rủi ro khi xuất hiện sẽ tác động đến nguồn lực của doanh nghiệp. Nói cách khác nguồn lực của doanh nghiệp là đổi tượng chịu rủi ro. Phân theo đối tượng chịu rủi ro thì sẽ có một số loại rủi ro sau:
Rủi ro nhân lực: nhân lực là nguồn quan trọng nhất của doanh nghiệp, đồng thời cũng là nguồn lực bị tác động của rủi ro nhiều nhất, Trong quá trình tác động qua lại đó, con người vừa là tác nhân làm cho các biến cỗ tiềm ân trở thành hiện thực vừa là đối tượng chịu tác động của các rủi ro tiêm ân đó.
Rủi ro tài sản: tài sản của doanh nghiệp cũng là một đối tượng phô biến của rủi ro. Tài sản của doanh nghiệp có thể là tài sản hữu hình (nhà cửa, máy móc, hàng hóa, ...), có thê là tài sản vô hình (danh tiếng, thương hiệu, sở hữu trí tuệ,...) hay tải sản tải chính ( tiền mặt, cô phiều, các khoản cho vay,...).
Rủi ro trách nhiệm pháp lý: là rủi ro mà khi xảy ra chúng có thể gây ra những
tôn thất vẻ trách nhiệm pháp lý đã được quy định bởi hệ thống pháp luật của mỗi quốc kh
gia. Các rủi ro pháp lý chứa đựng những rủi ro về tài sản, tuy nhiên những rủi ro pháp lý là những rủi ro thuần tủy.
Phân loại theo khả năng giảm tồn thất:
Theo phân thức này có thể chia rủi ro thành hai loại: rủi ro phân tán và rủi ro không thể phân tán.
Rủi ro có thẻ phân tán: là rủi ro có thể giảm bớt tồn thất thông qua những thỏa hiệp đóng góp như tải sản, tiền bạc và chia sẻ rủi ro.
Rủi ro không thê phân tán: là rủi ro mà những thỏa hiệp đóng góp về tiền bạc hay tải san không có tác dụng gi đến việc giảm bớt tốn thất cho những người tham gia vào quỹ đóng góp chung.
Rủi ro theo chiều dọc và rủi ro theo chiều ngang:
Rủi ro theo chiều đọc là rủi ro theo chiều chức năng chuyên môn truyền thông của doanh nghiệp.
Rủi ro theo chiều ngang là rủi ro xảy ra ở các bộ phận chuyên môn như: Nhân sự, tải chính, nghiên cứu phát triên...
Theo các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp bao gồm: Trong các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp đều xuất hiện các rủi ro khác nhau mà doanh nghiệp phải nhận dạng như: rủi ro trong giai đoạn khởi sự: rủi ro trong giai đoạn phát triển; rủi ro trong giai đoạn trưởng: rủi ro trong giai đoạn suy vong.
Ï.L.2. Quản trị rui ro trang doanh nghiện
1.1.2.1 Khái niệm công tác quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro là quá trình bao gôm các hoạt động nhận dạng, phân tích (bao gồm đánh giá, đo lường) rủi ro xây dựng và triển khai kế hoạch kiêm soát, tải trợ đề khắc phục các hậu quả của rủi ro (Theo PGS.TS Trân Hùng (2017), Giáo trình quản trị tui ro, Đại học Thương Mại, Nhà xuất bản Hà Nói)
Nhà quản trị trong doanh nghiệp phải thực hiện các hoạt động nhận dạng, phần tích, đo lường đánh giá rủi ro và tìm ra các biện pháp kiểm soát, tải trợ khắc phục rủi ro để có thẻ lường trước được những gì có thể xảy ra đối với doanh nghiệp và có những biện pháp xử lý thích hợp nhằm giúp cho doanh nghiệp phát triên một cách tốt nhất. Hoạt động quản trị rủi ro không chỉ là phòng ngừa rủi ro mà còn tìm cách khắc phục rủi ro một cách tốt nhất giúp chủ động đương đầu và xử lý mọi tình huồng rủi ro
xảy ra và có thê xảy ra đôi với doanh nghiệp. I0
1.1.2.2 Vai trò của công tác quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro có vai trò quan trọng trong doanh nghiệp nó găn liền với các hoạt động quản trị khác trong doanh nghiệp như quản trị chiến lược, quản trị sản xuất và thê hiện cụ thể như:
Œiup daanh nghiện đănh giả chính xác các ri ro
Kết quả của phân tích rủi ro có thể được sử dụng để tạo ra một hỗ sơ (có thể thiết lập hệ thông về rủi ro) rủi ro, cho phép đánh giá (nội dung và lĩnh vực gì) rủi ro để có thể phát hiện sớm và kiểm soát rủi ro. Các hoạt động phân tích rủi ro hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả đói hỏi sự quan tầm sự quan tâm của Lãnh đạo doanh nghiệp. Điều này tạo thuận lợi cho kiểm soát rủi ro tiềm năng của đoanh nghiệp. Sự biến động của phương pháp quản trị để thích ứng có sẵn rủi ro bao gồm: sự thao túng, xử lý, chuyên giao và chấm đứt rủi ro. Một doanh nghiệp có thể quyết định kinh doanh chắc chắn và đó cũng là một nhu câu đề cải thiện môi trường kiểm soát.
Giúp doanh nghiệp đổi phó với rủi ro trong các hoàn cảnh nguy nan
Mục tiêu ứng phó rủi ro bao gôm như là yếu tố chính của rủi ro, kiểm soát rủi ro (hoặc giảm nhẹ rủi ro), đòi hỏi phải dự đoán xa hơn. VÍ dụ: việc phòng tránh rủi ro, việc chuyên giao rủi ro của công ty bằng cách phân chia rủi ro và lợi ích của công ty cho các đối tác khác vả việc cuỗi cùng là tài trợ tải chính cho hoạt động cho rủi ro. Bất ky hệ thống xử lý rủi ro nảo cũng cần phải xây dựng hệ thông kiểm soát nội bộ hiệu quả. Hiệu quả của kiểm soát nội bộ là mức độ rủi ro sẽ được loại bỏ hoặc giảm rủi ro nhờ các biện pháp đẻ xuất kiểm soát. Hiệu quả chỉ phí của kiểm soát nội bộ liên quan đến chỉ phí thực hiện kiểm soát so với những lợi ích giam thiêu rủi ro đạt được.
Giúp doanh nghiệp xây dựng hệ thông thông tin phản hồi
Hệ thống thông tin phản hồi đê góp phần thực hiện những giám sát và đánh giá hiệu suất và truyền thông và tư vấn trên hệ thông thông tím quản trị rủi ro mình bạch và kịp thời. Công việc giám sát và xem xét nguy cơ rủi ro phải đảm bảo rằng doanh nghiệp giám sát hiệu suất rủi ro và bài học từ kinh nghiệm từ những rủi ro và tốn thất trước đây. Hệ thông thông tin phản hỏi giúp việc phản hôi thông tin liên quan đến rủi ro và kịp thời đưa ra quyết định giúp doanh nghiệp vượt qua rủi ro và hạn chế các nguy cơ trong dải hạn.
Giúp doanh nghiệp xây dựng khuôn khổ quản lý rủi ro lÌ
Tùy thuộc vào bản chất của doanh nghiệp, chức năng quản lý rủi ro có thê tử một người quản lý rủi ro một phần thời gian, một nhà quản trị rủi ro tốt nhất, một bộ phận quản lý rủi ro quy mô đầy đủ. Vai trò của chức năng kiểm toán nội bộ cũng sẽ khác nhau giữa các doanh nghiệp. Xác định vai trò thích hợp nhất đôi với kiểm toán nội bộ, doanh nghiệp cần phải đảm bảo sự độc lập và khách quan của kiểm toán nội bộ không bị chi phối.
1.2 Các nội dung lý luận vỀ công tác quản trị rủi ro trong doanh nghiệp Ủ 2.1 Nhận dạng rui ro:
1.2.1.1 Khải niệm:
Nhận dạng rủi ro là quá trình xác định một cách liên tục và có hệ thống các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (PGS.7S Trần Hùng (2017). Giáo trình quan trị rui ro, Đại học Thương Mại, Nhà xuất bản Hà Nội)
Nhận dạng rủi ro nhằm tìm kiểm các thông tin vẻ: Tên, loại rủi ro, các mỗi hiểm họa các mỗi nguy hiểm.
1.2.1.2 Cơ sở nhận dạng rủi ro:
Một là: Dựa trên các số liệu thống kê đề phân tích, tìm kiếm các thông tin có thê gây ra rủi ro cho doanh nghiệp.
Hai la: Dựa trên các thông tin thu thập được từ mỗi trường.
Ba iả: Dựa trên phần tích hoạt động của doanh nghiệp.
Bản là: Dựa trên kinh nghiệm, trực giác của nhà quản trị.
Nhận dạng rủi ro cần tập trung vào hai vấn đề chính: Nguồn rủi ro và nhóm đổi tượng rủi ro.
- Nguôn rủi ro thường được tiếp cận là ở yếu tổ của môi trường hoạt động của doanh nghiệp bao gồm môi trường chung là môi trường chính trị, pháp luật, môi trường kinh tế, tự nhiên và môi trường đặc thù gồm khách hàng, nhà cung cấp, đối thủ cạnh tranh, các cơ quan hữu quan và môi trường bên trong gồm nhận thức của con người nói chung, của nhà quản trị nói riêng.
- Nhóm đối tượng rủi ro gồm nguy cơ rủi ro về tài sản, nguy cơ rủi ro về trách
nhiệm pháp lý, nguy cơ về rủi ro nguôn lực. 12
1.2.1.3. Các phương pháp nhận dạng rủi ro:
- Thứ nhất: Phương pháp phần tích báo cáo tài chính.
+ Băng cách phân tích bản báo cáo hoạt động kinh doanh, bản dự báo vẻ tải chính và dự báo ngân sách, kết hợp với các tải liệu bỗ trợ khác, nhà quản trị có thê xác định được các nguy cơ rủi ro của doanh nghiệp về tài sản, vẻ trách nhiệm pháp lý và về nguồn nhân lực. Băng cách kết hợp các báo cáo này với các dự bảo về tải chính và dự toán ngân sách, ta cũng có thê phát hiện các rủi ro trong tương lai. Lý do là vì các haotj động của tô chức cuối cùng rồi cũng gắn liên với tiền hay tải sản.
+ Theo phương pháp này, từng tài khoản sẽ được nghiên cứu kỹ đề phát hiện các rủi ro tiềm năng có thê phát sinh. Kết quả nghiên cứu được báo cáo cho từng tải khoản. Phương pháp này đẳng tin cậy, khách quan, dựa trên các SỐ liệu sẵn có, có thê trinh bày ngẵn gọn, rõ ràng và có thê đùng được cho cả nhà quản trị rủi ro và các nhà tư vẫn chuyên nghiệp.
- Thứ hai: Phương pháp phân tích lưu đô.
Trên cơ sở xây dựng một hay một dãy các lưu đỗ diễn tả các hoạt động diễn ra trong những điều kiện cụ thê và trong những hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp, nhả quản trị có điều kiện phân tích những nguyên nhân, liệt kê các tốn thất tiểm năng vẻ tải sản, về trách nhiệm pháp lý và về nguồn nhân lực.
- Thứ ha: Phương pháp thanh tra hiện trường.
Băng cách quan sát trực tiếp các hoạt động điển ra ở mỗi đơn vị, mỗi bộ phận, mỗi cá nhân trong doanh nghiệp và các hoạt động tiếp theo sau đó của nó, nhà quản trị tìm hiểu được các mỗi hiểm họa, nguyên nhãn vả các đối tượng rủi ro. Qua đó, họ có thê rút ra các nhận định khách quan về những rủi ro thường gặp trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thư tư: Phương pháp làm việc với bộ phận khác của doanh nghiệp.
Nhà quản trị có thê nhận dạng các rủi ro thông qua việc giao tiếp trao đôi với các cá nhân và bộ phận khác trong doanh nghiệp hoặc thông qua hệ thống tổ chức không chính thức. Với phương pháp này, thông tin có thể thu thập được bằng văn bản hoặc băng miệng.
- Thứ năm: Phương pháp làm việc với bộ phận khác bên ngoài.
Thông qua sự tiếp xúc, trao đôi, bàn luận với các cá nhân tổ chức bẻn ngoải
doanh nghiệp, có mỗi quan hệ đối với doanh nghiệp, nhà quản trị có điều kiện bô sung 1ä
các rủi ro mà bản thân họ có thê bỏ sót, đồng thời có thê phát hiện các nguy cơ rủi ro từ chính các đối tượng này.
- Thứ sáu: Phương pháp phân tích hợp đồng.
Do có nhiều rủi ro phát sinh từ các quan hệ hợp đồng với những người khác, nhà quản trị rủi ro nên nghiên cứu kỹ các hợp đồng đề xem rủi ro có tăng hay giảm qua các hợp đông này.
- Thứ bảy: Phương pháp nghiên cứu sơ lượng tồn thất trong quá khứ.
Bằng cách tham khảo hồ sơ được lưu trữ về các tôn thất trong quá khứ nhả quản trị có thể dự báo được các xu hướng tôn thất có thể Xảy ra trong tương lai.
l.23,2 Phân tích rủi ro
1.2.2.1 Khái niệm phân tích rủi ro:
Phân tích rủi ro là quá trình nghiên cứu những hiểm họa, xác định những nguyên nhân gây ra rủi ro và phân tích những tôn thất heo PGS.TS. Trần Hùng (2017), Quản trị rủi ro, Nhà xuất bản Hà Nội)
1.2.2.2 Nội dung phân tích rủi ro
Thứ nhất: Phân tích hiểm họa là phân tích các điều kiện, các yếu tổ tạo ra hoặc tăng các khả năng tôn thất, các yếu tô này là những yếu tổ đã gây ra tôn thất hoặc có thê gây ra tôn thất.
Thứ hai: Phân tích nguyên nhân rủi ro là việc phân tích được yếu tổ trực tiếp gây nên rủi ro đây là công việc phức tạp vì không phải mỗi rủi ro chỉ là do một nguyên nhân gây nên mà thường do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân trực tiếp nguyên nhân gián tiếp, nguyên nhân gần, nguyên nhân xa...theo lý thuyết DOMINO của H.W, Henrich đề tìm ra biện pháp phòng ngừa hiệu quả thì cần phân tích rủi ro, tìm ra các nguyên nhân, thay đôi chúng, từ đó sẽ phòng ngừa được rủi ro.
Thứ ba: Phân tích tôn thất có hai trường hợp rủi ro và tốn thất đã xảy ra và rủi ro và tôn thất chưa xảy ra.
1.3.3 Đo lưỡng và đánh giả rủi ro
Đo lường và đánh giá rủi ro là xác định tần suất xuất hiện rủi ro và tiễn độ hay mức độ nghiêm trọng của rủi ro.
Các phương pháp đo lường rủi ro bao gồm: phương pháp định lượng và phương pháp định tính. 1.2.3.1. Phương pháp định lượng
© Phương pháp Irực tiễn: phương pháp này xác định các tôn thất bằng cách cần đo đong đếm thông thường.
Ưu điểm: Sử dụng trực tiếp các công cụ để lượng hóa được chính xác những tôn thất được xảy ra trong thực tễ.
Nhược điểm: Cho phép đo lường lớn do doanh nghiệp sử dụng trực tiếp các công cụ đo lường và nếu đổi tượng rủi ro chỉ phí thấp thì phương pháp này không kinh tế.
- Phương pháp giản tiếp: Là phương pháp đánh giá tôn thất thông qua việc dự đoán những tồn thất. Phương pháp này thường được sử dụng đối với những thiệt hại vô hình như tính toán cho phép cơ hội, giảm sút về sức khỏe tỉnh thần, hoặc mất uy tín hoặc mắt thương hiệu sản phẩm.
Ưu điểm: Giúp cho việc đánh giá những tôn thất mà phương pháp trực tiếp không thẻ xác định được.
Nhược điểm: Độ tin cậy không cao vi sự suy đoán tôn thất băng cách xác định mẫu đại diện trên cơ sở đỏ người ta tỉnh được ty lệ tôn thất trung bình, qua đó xác định được tổng thê tôn thắt.
1.2.3.2 Phương pháp định tỉnh:
- Phương pháp cảm quan: Là phương pháp băng kinh nghiệm của các chuyên gia người ta xác định tỷ lệ tổn thất từ đó ước lượng tổng tồn thất.
Uñw điểm: Nhanh chóng, kịp thời đánh giá sơ bộ về tôn thất.
Nhược điểm: Độ tin cậy không cao có thể mắc sai lằm do mâu thuẫn giữa nội dung vả hình thức.
- Phương pháp phân tích tông hợp: Là phương pháp sử dụng tổng hợp các công cụ kỹ thuật và tư duy suy đoán của con người đề đánh giá mức độ tồn thất.
Uñn điểm: Đánh giá chính xác về mức độ tôn thất về hình thức và nội dung,
Nhược điểm: Tôn kém nhiều thời gian và tiễn bạc nêu có nhiều rủi ro XảY ra,
1.2.4. Kiêm soát và tài trợ rủi ro
1.2.4.1. Kiểm soát rủi ro:
Kiêm soát rủi ro là việc sử dụng các biện pháp đê né tránh, ngăn ngửa, giảm thiêu những tồn thất, những ảnh hưởng không mong đợi có thể đến với tô chức khi rủi ro xảy ra (PGS.TS Trần Hùng (2017), Giáo trình quản trị rủi ro, Đại học Thương Mai, Nhà xuất bản Hà Nội) l5
Nội dung của kiêm soát rủi ro:
-_ Thứ nhất: Né tránh rủi ro là né tránh những hoạt động, con người, tải sản làm phát sinh tôn thất có thê có bởi không thừa nhận nó ngay từ đầu hoặc bởi loại bỏ nguyên nhân dẫn tốn thất đã được thừa nhận. Biện pháp đầu tiên của né tránh rủi ro là chủ động nẻ tránh trước khi rủi ro xảy ra và sau đó là loại bỏ những nguyên nhân gầy Ta TÚI T0.
Lñu điểm: giúp loại bỏ hoàn toàn khả năng gặp rủi ro hay tốn thất, chỉ phí thấp vả trong nhiều trường hợp đây là biện pháp duy nhất và cuỗi cùng có thê áp dụng.
Nhược điểm: Rủi ro và lợi ích tồn tại Song song nên nếu né tránh rủi ro sẽ mát đi lợi ích có được tử tài sản và hoạt động đó. Rủi ro tồn tại trong mọi hoạt động của Con người vì thê có thể tránh rủi ro này sẽ gặp phải rủi ro khác.
- Thứ hai: Ngăn ngừa rủi ro là việc sử dụng các biện pháp để giảm thiểu tần suất và mức độ rủi ro khi chúng xảy ra. Các hoạt động ngăn ngừa rủi ro sẽ tìm cách can ngăn vào 3 mắt xích đó là mối hiêm họa, môi trường rủi ro và sự tương tác. Sự can thiệp đó là thay thế sửa đôi mỗi hiểm họa, thay thế, sửa đôi môi trường mà mỗi hiêm họa tồn tại hoặc can thiệp vào quy trình tác động lẫn nhau giữa mối hiểm họa vả môi trường kinh doanh.
- Thứ ba: Giảm thiêu tôn thất là làm giảm bớt hư hại khi tốn thất xảy ra.Gồm các biện pháp cứu lấy những tải sản còn sử dụng được, chuyền nợ, kế hoạch giải quyết hiểm họa, dự phòng, phân chia rủi ro.
Ưu điểm: Làm giảm tôn thất khi rủi ro đã xảy ra.
Nhược điểm: Thực hiện khi rủi ro đã xảy ra.
- Thứ tư: Quản trị thông tin hiệu quả để đo lường, xác định một cách chính xác rủi ro và mức độ của chúng.
Ưu điểm: Cung cấp thông tin về TỦI rõ giúp các nhà quản trị rủi ro đưa ra các biện pháp hiệu quả nhất đề ngăn ngừa, hạn chế rủi ro.
Nhược điểm: Việc cung cấp thông tin thiếu chính xác có thể làm cho việc phòng tránh, ngăn ngừa hạn chế rủi ro không gây hiệu quả làm tôn thất.
- Thứ năm: Đa dạng hóa rủi ro là chia rủi ro của doanh nghiệp thành các dạng khác nhau. tận dụng sự khác biệt để dùng lợi ích của rủi ro này để nhằm bủ đắp tồn
thất cho rủi ro khác. 1.2.4.2 Tài trợ rủi ro
Khải niệm: tài trợ rủi ro là hoạt động cung cấp những phương tiện đê đền bù tôn thất xảy ra hoặc là tạo lập các quỹ cho các chương trình khác nhau đề bớt tôn thắt.
Biện pháp cơ bản để tải trợ rủi ro gồm: Tài trợ rủi ro bằng các biện pháp tự khắc phục rủi ro của doanh nghiệp, chuyển giao rủi ro hoặc trung hòa rủi ro.
- Tài trợ rủi ro bằng biện pháp tự khắc phục: là biện pháp cá nhân/tổ chức bị rủi ro thanh toán các chi phí tên thất. /PŒS.TS Trần Hùng (2017), Giáo trình quản tri rủi ro, Đại học Thương Mại, Nhà xuất bản Hà Nội)
Nội dung: Xác định mức tự khắc phục, thực hiện các hoạt động tự bảo hiểm và chỉ trả cho tôn thất.
Ui điểm: Tiết kiệm chỉ phí và khuyên khích né tránh, ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro, tôn thất.
Nhược điểm: Một số trường hợp sẽ gây tồn thất cao hơn so với những biện pháp khác và có thể dẫn tới những tôn thất nghiêm trọng.
: Biện pháp tự khắc phục rủi ro có hiệu quả trong các trường hợp như: rủi ro được dự đoán, đo lưỡng một cách hiệu quả, mức độ nghiệm trọng của rủi ro không quả lớn, không thê áp dụng các biện pháp tài trợ rủi ro khác.
- Chuyên giao rủi ro: là công cụ kiểm soát rủi ro, tạo ra nhiều thực thể khác nhau thay vì một thực thể phải gánh chịu rủi ro.
Chuyển giao rủi ro có thê được thực hiện bằng cách bảo hiểm, chuyển tài sản và hoạt động có rủi ro đến một người hay một nhóm người khác hoặc chuyên giao bằng hợp đồng giao ước.
Phương pháp trung hỏa: là phương pháp mô tả hành động thắng được bù trừ cho một khả năng thua 1.3 Các nhân tô ảnh hưởng đến công túc qHún trị rúl ro kinh doanh của doanh nghiện 1.3.1 Các nhân tô bên ngoài doanh nghiệp
1.3.1.1. Môi trường chung.
a. Môi trường chính trị pháp luật.
Hệ thông chính trị không ôn định sẽ gây ra các rủi ro trong hoạt động kinh doanh như hàng bị mắt, chậm... do có báo động. đình công gây ra. Rủi ro chính trị có ở tất cả các quốc gia nhưng có mức độ cao thấp khác nhau. Đề kiểm soát rủi ro về
chính trị, các doanh nghiệp thương mại cần phải quan tâm nghiên cứu và dự báo đề 17
xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp vừa tận dụng được cơ hội, vừa đề phòng các nguy cơ xảy ra rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Sự thiểu chặt chẽ, đầy đủ, nghiêm minh của pháp luật cũng như sự thay đổi các quy định luật pháp như quy định về thuế, quy định về hợp đồng kinh doanh mua bán hàng hoá, nhãn mác hàng hoá.... đều có thể gây ra các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của đoanh nghiệp như rủi ro vi phạm luật pháp quốc gia, rủi ro về thiếu chặt chẽ trong ký kết hợp đồng kinh doanh.
b. Môi trường kinh tế.
Mặc dù môi trường kinh tế thường được quyết định do môi trường chính trị, sự phát triển rộng lớn của thị trường toàn cầu đã tạo ra một môi trường bao trùm tất cả Các nước.
Các hoạt động của một chính phủ có thể ảnh hưởng tới thị trường vốn thế giới, nhưng hầu như một quốc gia không thê kiểm soát thị trưởng nảy. Tình trạng lạm phát, suy thoái, đỉnh đốn hiện nay là các yêu tố của các hệ thống kinh tế mà không quốc gia nào kiểm soát nội. Ở mức độ ít vĩ mô hơn, lãi suất và tín dụng có thê áp dụng các rủi ro thuần túy và suy đoán đáng kể lên các tô chức.
c. Mỗi trưởng văn hỏa- xã hội.
Mỗi một khu vực, vùng miễn, quốc gia có phong tục tập quán, lỗi sông, khiếu thâm mĩ khác nhau. Vì vậy nếu không nắm rõ sự khác nhau của các yêu tổ trên tại mỗi khu vực thì rất có thê gặp phải rủi ro hảng sản xuất ra khôn g đáp ứng thị yếu của thị trường. Đề quản trị rủi ro nảy, đòi hỏi doanh nghiện phải nâng cao nhận thức về văn hoá cho nhân viên kinh doanh của doanh nghiệp.
d. Mỗi trường tự nhiên.
Các hiện tượng tự nhiên như động đất, bão, lũ quét, sóng thần hay hệ thông giao thông kém có thê dẫn tới hàng hoá bị hỏng, mất, tới nơi không đúng hạn.... Những rủi ro liên quan đến môi trường tự nhiên — cơ sở hạ tầng là những rủi ro bất ngờ, khó đoán biết nhất. Vì vậy, để thực hiện công tác quản trị, doanh nghiệp cần chú trọng đẻ ra các biện pháp giảm thiểu khi rủi ro xảy ra.
1.3.1.2. Môi trường đặc thù.
Các yếu tổ thuộc môi trường đặc thù của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn nhất đến quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của đoanh nghiệp bao gồm nhà
cung cấp, khách hàng và đối thủ cạnh tranh. a. Nhà cung ứng.
Là nơi cung cấp cho doanh nghiệp hàng hóa, nguyên vật liệu, ... đê doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh một cách bình thường, nêu nhà cung cấp thiểu hàng hóa, giao hàng không đúng hẹn, ... sẽ dẫn đến những rủi ro mà doanh nghiệp phải gánh chịu, làm ảnh hưởng xấu tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp mua nguyên vật liệu từ nhiều nhả cung cấp thì sẽ đảm bảo được số lượng nguyên vật liệu luôn đủ vả ôn định, với chỉ phí thấp, tránh được các rủi ro khi cần nguyên vật liệu để sản xuất ra hàng hóa nhưng thiếu, từ đó có thể sẽ dẫn tới tình trạng mất thị trường do không cung cấp kịp thời sản phẩm. Ngược lại, nêu không tìm kiếm được nhà cung cấp đáp ứng khả năng hay chỉ có một nhà cung cấp duy nhất thì rủi ro gặp phải rất lớn như rủi ro bị nhà cung cấp chèn ép giá cả, không mua được nguyên liệu hoặc mua không đảm bảo yêu cầu và chất lượng.
b. Khách hàng.
Là nhân tổ quan trọng ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh đoanh của doanh nghiệp cũng như ảnh hưởng tới công tác quản trị rủi ro của công ty. Khách hàng ảnh hưởng trực tiếp tới sản phẩm mà công ty kinh doanh, sở thích cũng như thị hiếu của khách hàng là yêu tô quan trọng mà doanh nghiệp cần nắm được để khắc phục rủi ro trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
c. Đối thủ cạnh tranh.
Trong nên kinh tế thị trường, các doanh nghiệp rất chú trọng tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Những rủi ro có thể gặp phải do đối thủ cạnh tranh gây ra là mắt nhả cung ứng, mua nguyên vật liệu với giá cao, sản phẩm tung ra thị trường bị chèn ép giá....
1.3.2 Các nhân tổ bên trong doanh nghiệp
1.3.2.1 Nhóm nhân tổ con người trong doanh nghiệp:
Nhân tô con người giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong doanh nghiệp nó tham gia quyết định trực tiếp vào sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong các nguôn lực của doanh nghiệp, nguồn nhân lực luôn luôn được đánh giá là nguồn lược quan trọng nhất. Thái độ của con người trong doanh nghiệp cũng sẽ ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh đoanh và phát triển của doanh nghiệp. Nhà quản trị cần có sự
quan tâm đúng mức tới nhân tô đặc biệt quan trọng nảy vì rủi ro thuộc về nhân tô con 19
người thường rất lớn và nghiêm trọng, có ảnh hưởng to lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.3.2.2 Tài chính của doanh nghiệp:
Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ tới công tác quản trị rủi ro của doanh nghiệp, quyết định sự hoạt động tốt, tiếp tục hoạt động hay không của doanh nghiệp. Nếu có nguồn tài chính đủ mạnh thì doanh nghiệp có thể chủ động với các loại rủi ro từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động và tránh khỏi, đương đầu hiệu quả với những rủi ro có thê xảy ra của doanh nghiệp.
1.3.2.3 Quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
Quy mô tổ chức của doanh nghiệp ảnh hưởng lớn tới quản trị rủi ro trong doanh nghiệp đó. Nó quyết định tới mức hiệu quả của các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp. Quyết định tới mức tôn thất mà doanh nghiệp phải hứng chịu, có thê làm giảm tốn thất nhưng cũng có thể làm tăng tồn thất của doanh nghiệp lên mức rất cao. Nhà quản †rỊ TủI ro cần căn cứ vào quy mỗ và tô chức của doanh
nghiệp đê đưa ra các hoạt động phù hợp trong công tác quản frỊ rủi ro. 20
CHƯƠNG 2: PHÂẦN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUÁN TRỊ RỦI RO CỦA CÔNG TY TNHH BIBABO 2.1. Khải quát về công ty 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH BIBABO
Tên Công ty CÔNG TY TNHH BIBABO
Tên giao dịch quốctẾ : BIBABO.,LTD
Đại điện pháp luật : HOÀNG TRỌNG PHÚ
Trụ sở chính : Tầng 4, tòa nhà Comatce, Số 61, Ngụy Như Kom Tum, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Mã số thuế 0107048438
Ngày bắt đầu thành lập : 20/10/2015
Trạng thải : Đang hoạt động
Website : https://bIbabo.vn
Điện thoại : 1800.6290
2 .L2. Chức năng và Hh†IỆHM VỊ của công I
áa. Chức nẵng
Công ty TNHH Bibabo là công ty thương mại điện tử tiên phong xây dựng hệ sinh thái cho mẹ và bé. Các sản phâm của Bibabo đáp ứng đây đủ khả năng giúp mẹ đông hành cùng em bé từ khi còn là một bào thai đến khi con vững bước trưởng thành. Bibabo được xây dựng và phát triển với sử mệnh đem đến các giải pháp chăm sóc gia đỉnh và nuôi dạy con cái toàn diện từ các mẹ thông thái, các chuyên gia, nơi kết nói với các nhà cung cấp hàng đầu uy tỉn trong mọi lĩnh vực.
h. Nhiệm vụ
- Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty với phương châm năm sau cao hơn năm trước. Làm tốt nghĩa vụ với Nhà nước vẻ việc nộp đầy đủ các khoản tiên cho ngân sách Nhà nước dưới hình thức thuê thu nhập đoanh nghiệp.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, tiên lương, làm tốt công tác quản lý lao động. đảm bảo công băng trong thu nhập, bôi dưỡng đề không ngừng nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho cản bộ công nhãn viên của Công ty.
- Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đông kinh tế với các đơn vị nhằm đảm bảo đúng tiến độ sản xuất. Quan hệ tốt với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng.
- Làm töt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường, 2l
2.1.3. Sơ đô cơ cấu tổ chức
Hình 1: Sơ đỗ cơ cấu tô chức của công ty TNHH Bibabo



Khối sản phẩm
khối công nghệ


Khẩi dịch wụ khách hàng

Khối Baek 6fflee


Phòng Phàng Ngành hằng Marketing Bộ nhận cung ửnE Bộ nhận
Cũntent vận hành

Bộ nhận
Digital Cửa hàng
Bộ nhận Mledla
Vícb/ spp (NgHÓnN: Phòng hành chỉnh — nhận sự)
Công ty Bibabo đã lựa chọn xây dựng cơ cầu doanh nghiệp theo cầu trúc tô chức theo chức năng. Với mục tiêu chính phát huy lợi thể vẻ tính chuyên môn hóa của từng nhòng ban. Hình thức tô chức này giúp các bộ phận theo chức năng tập trung vào những công việc có tính chất tương đông, phát huy được lợi thế qui mô, giảm được sự trùng lắp trong hoạt động, đơn giản hoá đào tạo. Sau đây em xin đi sâu vào từng chức danh, chức năng theo quy định cũng như thực tế phát huy để thấy rõ hơn chức năng, vai trỏ của các phòng ban, chức vụ trong công ty:
a. Tổng giảm đốc
Bibabo là hình thức công ty TNHH I1 thành viên vì vậy mà Tông GĐ ở đây là người giữ vị trí cao nhất, là chủ sở hữu cũng có quyền tuyệt đối đối với các hoạt động của công ty.
b. Trợ lý GĐ
Hỗ trợ các đầu việc cho Tổng Giám Đốc
e. Khối Kinh doanh
Phòng kinh doanh của công ty TNHH Bibabo được coi là khối đứng sau sự
thành công của doanh nghiệp. Khối này có chức năng tham mưu, đưa ra ý kiến, đề 22
xuất cho Tông Giám đốc của công ty về sản phẩm hay các vẫn đề liên quan đến hoạt động phần phôi sản phẩm, dịch vụ của công ty ra thị trường sao cho hiệu quả và nhanh chóng nhất.
- Phòng ngành hàng:
Là cầu nối giữa nhà sản xuất sản phẩm/ đơn vị cung cấp sản phẩm với doanh nghiệp. Là bộ phận phụ trách việc chọn lựa sản phẩm, truyền đạt các nội dung của sản phẩm mới đến các phòng khác của doanh nghiệp. Đồng thời, đây cũng là bộ phận phụ trách việc đo lường/ năm giữ số lượng hàng hóa trong kho, liên hệ đặt thêm ...
-- Phòng marketing:
+ Tham mưu vả giúp việc cho Ban Giám đốc về các chiến lược Marketing, xây dựng thương hiệu tập đoàn và truyền thông, quảng bả trên thị trường mục tiêu của công ty.
+. Quản lý, tô chức các hoạt động truyền thông. marketing toàn công ty.
t— Quản ly, tô chức các sự kiện nội bộ vả sự kiện bên ngoài của công ty căn cử trên dự ản được duyệt.
-_ Bộ phận kinh doanh sỉ:
Là cầu nối, phụ trách làm việc giữa doanh nghiệp với các đơn vị nhập sỉ các sản phẩm của doanh nghiệp
d. Khối dịch vụ khách hàng
- Phòng tư vẫn: Bộ phận phụ trách tư vẫn và tiếp nhận các đơn hàng phát sinh của doanh nghiệp.
Phòng CSKH:
Duy trì khách hàng hiện tại và tạo ra khách hàng trung thành. Thu hút khách hàng tiềm năng. Chiam chỉ phí kinh doanh.
+ + + +
Tăng khả năng cạnh tranh.
ft
. Khôi sản phẩm: Nghiên cứu và đề xuất việc phát triển sản phẩm
f. Khối công nghệ: Tô chức, triển khai thực hiện quản lý toàn bộ hệ thống công nghệ thông tin (CNTTT) của công ty; bao gồm: Quản lý hệ thông mạng, hệ thống ng dụng CNTT phục vụ hoạt động kinh doanh và vận hành doanh nghiệp như: sorasale;
sorama; soraship; web/app; my result. 23
. Khối back gflice
- Phòng HCNS: Có vai trò quản lý tất cả các vẫn đề liên quan đến xây dựng, quản lý và phát triển nguồn nhân lực chất lượng và bên vững nhăm đảm bảo cho doanh nghiệp ngày cảng phát triển. Ví dụ như các nhiệm vụ đặc trưng như tuyển dụng, đảo tạo và phát triển nguồn nhân lực để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp luôn diễn ra liên tục, hiệu quả. Đông thời phòng nhân sự còn phụ trách việc chăm lo cho đời sống của toàn bộ nhân viên trong công ty. Đông thời, xây dựng và quản lý các chế độ phúc lợi. đãi ngộ đối với đội ngũ nhân sự trong công ty
- Phòng kế toán: Hoàn thành các công việc liên quan đến tài chính, kế toán theo quy định của Nhà nước. Hạch toán đầy đủ, chính xác và kịp thời vốn và nợ. Hạch toán các khoản thu chỉ và hiệu quả kinh doanh theo chính sách của công ty. Lên kế hoạch tài chính, kinh doanh theo tháng, quý, năm.
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh
Công ty TNHH Bibabo là công ty thương mại điện tử, hiện đang kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ các sản phâm phục vụ cho nhu cầu mua săm, làm đẹp của phụ nữ. Đặc biệt, đối tượng chính của Bibabo là tệp phụ nữ mang thai với 2 sản phẩm chủ đạo của công ty là thai giáo và giáo dục sớm. 1 năm trở lại đây, Bibabo bắt đầu mở rộng ngành nghề kinh doanh, hướng đến phục vụ nhu cầu của phụ nữ. Ngoải ra, hiện Bibabo cũng đang đầy mạnh mảng giáo dục cho cả tệp khách hàng đã đi làm. Cụ thể chỉ tiết các sản phẩm địch vụ Bibabo cung cấp sẽ được liệt kê chi tiết ở biểu đỏ đưới đây:
Biểu đồ 1: Sơ đồ ngành nghề kinh doanh của Bibabo BIBABO SOCIAL COMMERCE
Sức khỏe - Giáo dục

Vitamin @

Dinh dưỡng ® ® Mỹ phẩm

: Thời trang - Lãm đẹp Ị
Đồ dùng đi sinh $ & Thời trang bầu Thai giáo - ẻ
Giáo dục sửm
(Nguồn: Tài liệu đào tạo nội bộ Bibabo) 24
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công Ty TNHH Bibabo 2018-2020. Đơn vị: EỨND
Năm2020 | Năm2019 | Năm2018 c
Các Khóản BiáH Hủ doànhfhu | '331:598614 ch ho 47.140.206.828 | 16.350.648.757 | 4.636579.862 Lợi nhuận gộp 23.350.324.629 | 7.699.543.270 | 1.926.401.193
Doanh thu hoạt động tải chính 940.817 156.553 24.492
Chỉ phí tài chính 994.577.526 102.562.122 |
Trong đó: Chi phí lãi vay Chị phí bản hàng 11.838.273.589 | 4.815.414.150 | 2.788.068.874
Chi phí quản lý doanh nghiệp | 9.061.771.997 | 2.564.250.529 | 1.543.160.050
Lợi nhuận thuần 1.456.642.334 214.473.022 2.404.803.239 _tumpHée | XA87 ID 9Ó
Chi phí khác 22.745.848 40.567.584 0
25
Lợi nhuận khác 13.550.928 (40.567.583) ũ
Lợi nhuận trước thuế 1.470.193.262 173.905.1359 (2.404.503.239)
Lợi nhuận sau thuế 1.470.193.262 173.005.139 | (2.404.803.239)

(Nguôn: Phòng kế toán)
Trên đây là bảng tông hợp kết quả kinh doanh của Bibabo trong 3 năm gần đây. Mặc dù theo số liệu có khá nhiều biến động. Nhưng nhìn chung, theo kết quả mới nhất công ty đang dân đi đúng hướng, đúng mục tiêu.
Nhu xét:
- Dựa vào bảng số liệu trên, e nhận thây doanh thu của Bibabo có sự chuyền dịch đáng kê. Cụ thê năm 2019 tăng gần gấp 4 lần doanh thu năm 2018, doanh thu năm 2020 tăng gần gấp 3 lần so với năm 2019.
-_ Tuy nhiên, mặc dù doanh thu tăng mạnh qua các năm nhưng lợi nhuận thuần theo báo cáo kết quả kinh doanh thì có dấu hiệu giảm sút. Giảm mạnh nhất năm 2019 (giảm 2.190.330.217 VNĐ so với 2018). Năm 2020, lợi nhuận thuần đã có đấu hiệu khả quan hơn khi tăng 1.242.169.312 VNĐ so với năm 2019.
-_ Từ đó, ta có thê thấy được cơ bản vẻ tình hình hoạt động của công ty: Doanh thu lớn nhưng lợi nhuận thuần thu về lại giảm chứng tỏ các chỉ phí thuộc môi trường vị mỗ như chị phí marketing, chỉ phí bản hàng, chị phí vận hành doanh nghiệp... đang được vận hành chưa hiệu quả.
Ngoài ra, xét thêm các yếu tổ vĩ mô. Thì năm 2020 Bibabo cũng bị ảnh hưởng lớn bởi địch Covid nên có thể coi đây là yếu tô tác động không nhỏ tới quá trình kinh doanh và phát triển của doanh nghiệp.
=> Tổng quan: doanh thu của Bibabo tăng nhưng lợi nhuận thuần giảm. Chứng tỏ, các chỉ phí của doanh nghiệp đang chưa được quản lý một cách hiệu quả. Tuy nhiên, từ năm 2019 đến năm 2020, lợi nhuận thuần đã tăng => Doanh nghiệp đã dẫn đi đúng hướng, đã và đang kiểm soát tốt và tôi ưu được các hoạt động marketing và dịch
vụ của doanh nghiệp. 26
3.23. Phân tích, dảnh giả thực trạng công tác hoạch định tại công tị TNHH Bihubo 3.2L. Nhận dạng FHÏ ro
Đề tìm hiểu cụ thê các rủi ro còn tôn tại của công ty, em đã gửi đi 70 phiếu và thu lại 58 phiếu. Trong số phiếu thu có ít nhất 10 phiếu được đánh giá bởi các nhân viên đã găn bó với công ty trên l năm: 4 phiêu khảo sát được làm bởi các trưởng nhóm (người trực tiếp làm việc với ban giám đốc), I phiếu từ phòng kế toán và 5 phiếu tử phòng ngành hàng. 48 phiếu còn lại dành cho đối tượng là nhân viên Công ty TNHH Bibabo.
Biểu đô 2: Biếu đồ đánh giá công tác quản trị rủi ro của công ty TNHH Bibabo
30
45 2ũ +5 1ũ 5 ũ
Rất tốt Bình thưởng Chưa tắt Rất khẳng tốt
(: Nguồn: Phản tích dữ liệu từ bảng khao sát)
Theo kết quả khảo sát, có đến 27 phiếu từ các nhà lãnh đạo tầm trung và nhân
viên đều cho rằng công tác quản trị rủi ro tại Bibabo được thực hiện chưa tốt. Có thể
đưa ra một ví dụ điển hình khi thực tập ở đây, em nhận thấy rằng: Doanh số của công
ty, số lượng nhân sự các phòng ban rất biến động. Có nhiều thời điểm, số lượng nhân
viên được tuyên vào ạt, nhưng chỉ một thời gian sau, số lượng nhân viên tiếp tục làm
việc tại công ty lại rất ít (3 nhân viên ở lại/10 nhân viên đã được nhận sau khi hết thử
việc). Tính đến nay, từ 3 văn phòng ở miễn Bắc, công ty TNHH Bibabo đã thu hẹp lại chỉ còn 1 văn phòng duy nhất ở miễn Bắc.
Vẻ phương pháp nhận dạng rủi ro. nhà quản trị của công ty nhận đạng các rủi ro
thông qua: 27
Biêu đồ 3: Đánh giá hiệu quả các phương pháp nhận dạng rủi ro của Bibabo
5Ũ 4ũ
30
| | lÌ | ộ m"- li, "1.
Không hiệu quả Íthiệu quả Binh thưởng Có hiệu quả Lằm tốt
mm =
8 Xây dựng bảng liệt kẽ mg Phương phắp quan sắt ø Phương pháp phân tích số liệu mm Phương pháp làm việc với các bộ nhận khác m Phỏng vắn, điều tra phản hồi (Nguồn: Số liệu tổng hợp, điều tra)
Xây dựng bảng liệt kê: Theo kết quả phòng vẫn và quan sát, phương pháp này là phương pháp nhận dạng rủi ro đặc trưng của chỉ thường sử dụng từ cấp quản lý. Vì vậy nên có đến 35 phiêu bầu năm ở ô trung lập khi nói về hiệu quả của phương pháp này. Tuy nhiên, theo phỏng vẫn cá nhân kết hợp với số liệu bảng khảo sát, các nhà quản trỊ đều đánh giả khả tốt về hiệu quả đem lại của bảng liệt kẽ. Bảng có tác dụng liệt kê các tồn thất tiềm năng có thê xuất hiện trong tương lai. Từ đó nhắc nhở các nhà quản trị về tôn thất có thể ứng với từng rủi ro cụ thê và mức độ doanh nghiệp gặp phải tôn thất tiêm năng. Từ đó hình thành chương trình tài trợ rủi ro trong đó trọng tâm là chương trình bảo hiểm gồm giá cả và các tôn thất phải chỉ trả nếu có.
Phương pháp quan sát: Các lãnh đạo cấp trên ngôi trực tiếp cùng khu với lãnh đạo tầm trung và nhân viên. Vì vậy, khả năng kết nối, giám sát hay đốc thúc nhân viên được đánh giả cực kỳ hiệu quả tại công ty.
Phương pháp phản tích số liệu (dựa vào các bảo cáo, thông kê): Mỗi ngày, tắt cả các nhân viên (bao gồm cả lãnh đạo tầm trung) đều phải tải báo cáo đầu ngày đề phân tích và lên hành động tiếp theo cho ngày hỗm nay và kế hoạch hôm sau. Có thê nói, Bibabo sử dụng rất hiệu quả phương pháp phân tích số liệu đề tìm ra rủi ro trong kinh doanh và biển động của thị trường.
Phỏng vấn, điều tra phản hồi của khách hàng, nhân viên, đối tác: Theo tỉ lệ binh chọn, công tác thu thập phản hồi của khách hàng, nhân viên lại chưa thực sự được đề cao. Mặc đủ công ty đã có xây dựng các bảng khảo sát, thu thập ý kiến khách hàng
nhưng đa phân sự cải thiện vẻ mặt chất lượng sản phâm diễn ra rất chậm. +5
Phương pháp làm việc với các bộ phản khác: Phương pháp này được đánh giá đã hiệu quả. Bởi vì ngay từ văn hóa công ty cũng ưu tiên sự kết nồi, xây dựng không gian mở đề mọi người, các phòng ban có thê đễ dàng trao đổi với nhau. Trước mỗi dự án, Giám đốc/quản lý công ty sẽ có buổi trao đổi riêng với các trưởng phòng và các nhân viên đề năm bắt được các thông tin vẻ quy trình thực hiện đự án cũng như những rủi ro mả công ty có thể gặp phải.
Ngoài ra, phương pháp thông kê kinh nghiệm cũng là một phương pháp được sử dụng khá phô biến: Dựa trên những hiệu biết cũng như kinh nghiệm của mình, Ban lãnh đạo sẽ đưa ra những nhận định vẻ các rủi ro có thể xảy ra cũng như các biện pháp khắc phục.
3.3.2. Phản tích rui ro và đánh giả
2.2.2.1. Các rủi ro từ môi trưởng kinh doanh
Cũng giỗng như các đoanh nghiệp khác, Bibabo cũng phải chịu sự ảnh hưởng, rủi ro từ các môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
a.. Rủi ro đến tử môi trường vĩ mô
Biểu đỗ 4: Mức độ ảnh hưởng từ môi trường vĩ mô đến công ty TNHH Bibabo
45 40 35
30
¿5
20
15
10 Ï
: Ẽ I
Khôngảnh Ítảnhhưởng Bìnhthường Cóảnh hưởng Ảnh hưởng hưởng mạnh
m Rủi ro do biến động giá cả thị trường K Rủi ro do chính sách — pháp luật
Rủi ro cạnh tranh
(Nguân: Phân tích dữ liệu từ bảng khảo sát) Theo kết quả khảo sát, ta có thể nhận thấy rủi ro về yếu tô cạnh tranh lả rủi ro lớn nhất ảnh hưởng trực tiếp đến công ty TNHH Bibabo. Nó chiếm đến 35 phiếu/58
phiếu nhận được. Có thể lý giải cơ bản nguyên nhân này theo 3 khía cạnh dưới đây: 20
+ Giá: Mức giá trung bình các sản phâm của Bibabo đa phần ngang bằng với các sản phâm củng phần khúc thị trường hiện nay.
Ví dụ: về sản phẩm son không chì dành cho đổi tượng bà bầu hoặc những khách hàng ưa thích sản phẩm tự nhiên. Giá bán của một thỏi son Lagumi hiện nay là 290k/ sản phẩm trong khi giá của các thỏi son không chỉ đến từ Cỏ Mềm giao động trong khoảng từ 1§0k — 290k. Trong khi Có Mêm lại là một đơn vị có tiếng trên thị trường Việt Nam về các sản phẩm thiên nhiên, an toàn lành tính.
+ Chát lượng và sự đa dạng của sản phẩm: Các sản phâm về sức khỏe, giáo dục hay làm đẹp thời trang đều được nghiên cứu và thứ nghiệm bởi các nhân viễn trong phòng ngành hàng của công ty. Đa phần, các nhân viên ngành hàng đều chưa thực sự có chuyên mỗn về việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Theo như kết quả phỏng vẫn và quan sát, hầu hết các sản phẩm vật lý (son, dung dịch vệ sinh, áo lót...) đều được tìm kiếm, sản xuất đựa trên các công thức chung trên thị trường. Vì vậy, các sản phâm công ty vẫn cam kết đảm bảo được sự an toàn nhưng về mặt chất lượng lại chưa thực sự vượt trội. Múc độ đa dạng không cao khi mỗi loại sản phâm chỉ có duy nhất một sản phâm được bày bán ( ví dụ Bibabo chỉ có 1 loại son không chì từ hạnh nhân >< đối thủ: son lụa không chỉ, son ngọc không chỉ ...)
+ Thương hiệu: Hiện tại, định hưởng marketing của công ty chỉ chú trọng mảng marketing chuyên đổi ( chạy quảng cáo ra đơn luôn) thay vì làm song song xây dựng cả thương hiệu cho công ty và sản phẩm. Điều này dẫn đến khá nhiều bắt lợi cho công ty. Bởi vì hầu hết các sản phâm, mục tiêu ban đầu của công ty đều phục vụ cho các chị em có bầu vả sau sinh. Ví dụ như app Bibabo 20 - app chính thức và thương hiệu của công ty dành cho các đối tượng phụ nữ bầu và sau sinh chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm. Ngoài ra, phòng marketing của công ty cũng không hề có các vị trí liên quan đến thương hiệu.
c> Tập khách hàng bà bầu và sau sinh thường kỹ tính hơn trong việc mua săm.Theo kết quả khảo sát nội bộ của Bibabo (được thực hiện vào tháng 6/2021) có 8/10 mẹ bầu để bị ảnh hưởng bởi các lời khuyên từ bác sĩ hay những thương hiệu đã Có tiếng trên thị trường.
Từ 3 lý đo trên, có thẻ nói rủi ro từ yêu tố cạnh tranh là rủi ro ảnh hưởng lớn
nhất đến Bibabo trong môi trường vĩ mô. 30
2.2.2.2. Rủi ro đến từ môi trường vi mô
Biểu đồ 5: Rủi ro lớn nhất ro từ môi trường vi mô ảnh hướng đến Bibabo
8 Cơ chế, chỉnh sách nộihộ Mon nguời W5ảnnhẩm Tải chính

(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ bảng khảo sát) Theo dữ liệu khảo sát, các rủi ro trong mỗi trường vị mỗ đang ảnh hướng lớn đến Bibabo lần lượt là: rủi ro về chính sách > rủi ro về con người > rủi ro về sản phâm > rủi ro về tài chính. 53% số phiêu khảo sát cho rằng hiện nay, chính sách của Bibabo chưa thực sự phù hợp và tiêm ấn nhiều rủi ro kéo theo. Đây là con số chiếm tỉ lệ áp đảo so với tỉ lệ các số phiếu khác. Biểu đồ 5.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro về chính sách
mLương và KF|[ mTIhưởng MTrợgcấp mẪCơ hội tăng tiến

(Nguồn: Phân tích dữ liệu từ bạng khao sải) 3I
Theo số liệu khảo sát nhận được, bất cập lớn nhất gây ra rủi ro vẻ mặt chính sách là do yêu tổ “lương và KPI” chưa hợp lý. Yếu tổ này chiếm đến 65% tông SỐ phiêu bầu. Thực tế, trong khoảng thời gian đang làm việc tại Bibabo. Em cũng bắt gặp rất nhiều những ý kiến về việc đánh giá lương và KPI chưa phù hợp cho từng cá nhân vả đội nhóm.
+ Ví dụ: Cùng chạy một sản phẩm nhưng khác tệp đỗi tượng mục tiêu. cùng với vị trí chuyên viễn mặc dù doanh SỐ và lợi nhuận thuần đem về của chuyên viên Á luôn cao hơn chuyên viên B. Nhưng lương thực nhận của chuyên viên A lại thấp hơn chuyền viên B.
=> Chính sách lương, KPI chưa rõ ràng và chính xác. Chính sách không thê hiện được sự công băng đối với các công hiển của nhân viên
=> Nhân viên mất lòng tin, thấy công sức bản thân mình bỏ ra không được công nhận. Công ty không giữ được nhân viên, thường xuyên phải tuyến dụng nhân viễn mới
=> Chính sách lương, thường cơ bản không hợp lý kẻo theo vô vàn các hệ lụy đi sau như: chỉ phí tuyển dụng và đảo tạo nhân viên mới, nhân viên làm việc hời hợt, thiêu nhiệt huyết
-_ Đánh giá những rủi ro và tôn thất đã xảy ra:
Những rủi ro kể trên đã gây ra tốn thất lớn đến cho doanh nghiệp. Trong báo cáo kinh đoanh từ năm 2018, 2019, 2020 mặc dù lợi nhuận thuần 3 năm liên tiếp đều giảm xuống. Nhưng đoanh số của công ty vẫn tăng. Ngược lại, trong năm 2021, những rủi ro đã phân tích trên đã góp phần ảnh hưởng cực kỳ lớn đến việc kinh doanh của công ty. Khi hiện nay, từ 3 văn phòng tại Hà Nội công ty giờ chỉ còn lại duy nhất l văn phòng. Số lượng nhân viên gắn bó lâu giảm mạnh. Tỉnh đến tháng l2 năm nay, SỐ lượng nhân sự cũ của các phòng ban tại công ty TNHH Bibabo chỉ chiếm 1⁄4 tông số nhân viên, Và thời gian các nhận sự mới gắn bó công ty chỉ đao động khoảng 3-4 tháng.
=> Con người và sản phẩm là 2 yếu tô cốt lõi để hình thành lên sự thành công
của doanh nghiệp. Thông qua bảng khảo sát, ta nhận thấy được răng, công ty
TNHH Bibabo chưa thực sự chú trong đến công tác quản fTỊ rủl ro đối với 2
nguôn lực cốt lõi này. 32
3.2.3. Kiểm soát và tài trợ rủi ro 2.2.3.1. Kiêm soát rủi ro Khi đã phân tích rủi ro thành các nhóm, kiểm soát rủi ro được công ty tiễn hành để kịp thời phát hiện ra các rủi ro có thể xảy ra và nhanh chóng khắc phục. Biểu đồ 6: Đánh giá hiệu quả công tác kiểm soát rủi ro của Bibabo
Không hiệu quả MỈthiệu quả RBBinhthường Có hiệu quả R8 Rất hiệu quả

(Nguồn: Số liệu tổng hợp, điều tra)
Nhìn vào biểu đỏ, có thê thấy vẻ cơ bản công tác kiểm soát rủi ro chưa thực sự được nhân viên đánh giá cao khi có đến 48% phiếu bỏ vào ö trung lập, 21% số phiếu lại cho răng công tác này đang chưa đem lại hiệu quả rõ rệt nào cả, nhưng 24% số phiếu lại cho rằng công tác kiểm soát rủi ro có đem lại hiệu quả. E có thể lý giải điều nảy như sau:
+ 21% số phiếu cho rằng công tác kiểm soát rủi ro chưa hiệu quả vì đựa trên tỉnh hình kinh doanh hiện tại, nguồn lực của công ty trên thị trường hay trong nội bộ đã yếu đi rất nhiều. Doanh số biển động, quy mô doanh nghiệp tụt giảm nhanh chóng.
+ 24% số phiếu cho rằng công tác quản trị rủi ro tương đỗi có hiệu quả vì công ty có những chính sách rát rõ ràng đối với các tài sản và truyền thông nội bộ doanh nghiệp:
e Đôi với các rủi ro về cơ sở vật chất: Bảo vệ tài sản chung của công ty là nghĩa vụ mà mọi thành viên trong công ty đề phải thực hiện. Doanh nghiệp phân chia quyền sử dụng — chịu trách nhiệm cho từng cá nhân. Không những vậy. Bibabo cũng thưởng xuyên bảo hành các cơ sở vật chất của công ty như: máy in, máy chấm công, lò
vi sóng, tủ lạnh... để đảm bảo máy móc hoạt động tốt nhất có thê. 33
e Các công tác nội bộ: Công ty thường xuyên tiễn hành các hoạt động đào tạo, giao lưu giữa các phòng ban với nhau để nâng cao sự kết nói và tỉnh thần làm việc. Ngoài ra, công ty thường xuyên tõ chức các chương trình vào các dịp lễ, hội cho các bộ công nhân viên tại công ty....
Biểu đồ 7: Đánh giá mức độ hiệu quả của các phương pháp
kiểm soát rủi ro tại Bibabo

4ũ 35 30 25 20 15 10 ai s 1M —m vi _ 8M M ._ HH Yếu Kém Trung bình khả Tốt
Giảm thiểu rủiro MChiasẻriirar RNétránhriiro M Khắc phục rủi rõ
(Nguồn: Tổng hợp phiếu điều tra) Theo số liệu khảo sát nhận thấy 3⁄4 yếu tổ có lượng phiêu bầu năm ở vùng trung lập. Chỉ duy nhất có phương pháp né trảnh rủi ro được nhần viễn đánh giả khả hiệu quả. Phân tích cụ thê các phương pháp: => Phương pháp né tránh rủi ro được đánh giá ở mức khá tốt. Việc thường xuyên làm báo cáo, để nhận xét và hành động đã đem lại khả năng nhận định rủi ro tương đôi cao. Khi doanh nghiệp có thê dự đoán đa phần các rủi ro về kinh doanh, kinh tế trước. Tuy nhiên, 3 phương pháp còn lại là giảm thiêu rủi ro, chia sẻ rủi ro và khắc phục rủi ro đều nằm ở mức trung lập. Điều này có nghĩa là về cơ bản, doanh nghiệp đã có các kế hoạch để kiểm soát rủi ro nhưng các hành động lại chưa thực sự triệt để vả cỏ tính hiệu quả cao hoặc chỉ mang tính tự phát khi rủi ro xảy ra. ® N íránh rủi ro: Công ty đã chủ động né tránh rủi ro bằng việc thường xuyên cập nhật thông tin tình hình của đối thủ cạnh tranh về các sản phẩm mới, các chiến dịch mới của họ, từ đó đưa ra các chương trình quảng bả đây mạnh lợi thế của
mình để thu hút khách hàng và chủ động nẻ tránh những rủi ro đối thủ gặp phải. Ngoài 34
ra, việc thường xuyên tông hợp, làm bảo cáo, đưa ra nhận xét và hảnh động dựa trên những minh chứng cụ thê đã đem lại khả năng nhận định rủi ro tương đôi cao
® Công ty có các hoạt động giđm thiểu rủi ro như: Có riêng một đội IT để chuyên cập nhật, đo lường và sửa kịp thời các lỗi hệ thống, các lỗi tại app nhằm đảm bảo quá trình mua hàng của khách thuận tiện nhất có thể, quá trình truyền thông tin trong nội bộ hoạt động hiệu quả nhất. Không những vậy. các cán bộ công nhân viên cử 2 tháng sẽ phải tham gia các bài kiểm tra, tông kết, đánh giá năng lực đề liên tục nhìn nhận điểm mạnh và điểm yếu, tránh những sai phạm trong khi trình làm việc.
® Chia sẽ rủi ro: Do kinh doanh đa dạng các sản phẩm dịch vụ phục vụ hầu hết cho 1 tệp đối tượng mục tiêu nên Bibabo thường tận dụng lợi thế này để bù đắp tốn thất các các rủi ro khác. Như chương trình bán combo 2 sản phẩm ( giá sản phẩm này bù cho sản phẩm kia nếu một sản phẩm trong 1 khoảng thời gian đột nhiên tăng mạnh), hay chương trình tặng kèm sản phâm (các sản phẩm tặng thường là các sản phẩm tôn, hoặc các sản phâm môi đề khách hàng dùng thủ)... Ngoài ra, công ty cũng thường chia sẻ rủi ro đối với từng bộ phận chức năng trong công ty đề làm giảm thiểu gảnh nặng rủi ro vả khiến các nhân viên có trách nhiệm hơn đối với vị trí của mình.
®_ Khắc phục rưi ro: Bởi đa phần nhân sự trong công ty là các bạn trẻ, văn hóa doanh nghiệp đề cao sự “tốc độ” => Công tác khắc phục rủi ro phát sinh thường diễn ra trong từng phòng ban.
2.3.3.2. Tài trợ rủi ro
Biểu đồ 8: Đánh giá mức độ thực hiện các phương pháp tài trợ rủi ro
của công ty TNHH Bibabo #ũ


,

Có Không
Tự khắc phục rủira NBảo hiểm
(Nguồn: T ống hợp phiếu điều tra) 35
Theo khảo sát thực tế, có 2 biện pháp tài trợ rủi ro được Bibabo sử dụng nhưng trong đó có Ì biện pháp chưa thực sự được chú trọng:
Bảo hiểm: Công tác tải trợ rủi ro cũng đã được công ty quan tâm thông qua việc mua bảo hiểm cho công nhân viên trong công ty (thực hiện đây đủ các loại bảo hiểm bao gồm: bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp) và mua bảo hiểm cho tải sản. Về công tác mua bảo hiểm tải sản, gói bảo hiểm tải sản mả Công ty đang mua đó là bảo hiểm cháy nỗ bắt buộc.
Tự khắc phục: việc lập các quỹ dự phòng vẫn còn chưa được chủ trọng, nên nhiều khi công ty cần nguồn tài trợ cho rủl ro thi công ty mới bát đầu huy động để lập quỹ, vì thế công ty vẫn bị gián đoạn do phải chờ huy động vốn trong công ty cũng như mức tải trợ đỏ không đủ tải trợ rủi ro đó. VÌ vậy công ty cần có nguồn quỹ tải trợ rủi ro riêng và được lập trước cho từng hoạt động kinh tế của công ty, để việc tài trợ rủi ro được chủ động hơn.
2.3. Các kết luận về công tác quản trị rủi ro tại Công TÌVHH Bibabo 3.3.1 Những thành công và nguyên nhân
Qua quả trình phân tích và đánh giả thực trạng công tác quản trị rủi ro của Công ty TNHH Bibabo, cho thấy công ty đã đạt được một số thành công sau:
Đỗi với các rủi ro về cơ sở vật chất: Bảo vệ tài sản chung của công ty là nghĩa vụ mà mọi thành viên trong công ty đẻ phải thực hiện. Doanh nghiệp phân chia quyền sử dụng — chịu trách nhiệm cho từng cá nhân. Không những vậy, Bibabo cũng thường xuyên bảo hành các cơ sở vật chất của công ty như: máy in, máy chấm công...
Đối với các rủi ro nhân lực: Công ty thường xuyên tiễn hành các hoạt động đảo tạo, giao lưu giữa các phòng ban với nhau đê nâng cao sự kết nối và tỉnh thân làm việc. Ngoài ra, công ty thường xuyên tô chức các chương trình vào các dịp lễ, hội cho các bộ công nhân viên tại công ty.
4 Công tác tài trợ rủi ro cho người lao động rất tốt
Công ty TNHH Bibabo đã chủ động mua bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội cho toàn bộ công nhân viên làm việc chính thức trong toàn công ty. Ngoài ra. còn tô chức các hoạt động găn kết như du lịch hàng năm. liên hoan ngày nhà giáo Việt Nam, tô
chức liên hoan cho các nhân viên nữ ngảy §-3, ngày 20-10,.... 36
Dầu tư văn phòng hiện đại
Nhắc đến Bibabo là không thẻ không nhắc đến văn phòng màu xanh dương rất chuyên nghiệp, có riêng quầy bếp, khu party, 2 phòng họp và 2 phòng media riêng rẽ. Ngoài ra, Công ty cũng có hệ thông đánh giá chất lượng. kết quả làm việc của nhân viên rất chính xác.
Các chương trình truyền thông nội bộ nhiêu
Hàng tuần, đều có những chương trình truyền thông nội bộ với đa dạng chủ đề: tử lãm sạch góc làm việc, đến các cuộc thi giữa các đội nhóm... Nhân viên khả thân thiết, có sự gắn kết với nhau, nội bộ giữa các nhóm không bị lục đục.
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân
Qua quả trình phần tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro của Công ty TNHH Bibabo, cho thấy Công ty còn một số hạn chế sau:
s Chính sách lương, thưởng KPI của bộ phận Marketing, Sale còn chưa phù hợp:
Công ty đã nhận được rất nhiều phản ánh về chính sách lương thưởng và sự công bằng trong việc phần chia KPI, trả lương theo đúng năng lực. Tuy nhiễn, đến giờ chính sách lương vẫn chưa có sự thay đôi. Và số lượng nhân viên bất mãn nghỉ việc ngảy càng cao,
4 Công ty chưa có bộ phận chuyên trách vẻ quản trị rủi ro
Theo kết quả điều tra và phỏng vẫn thì có 100% ý kiến cho rằng công ty chưa có bộ phận chuyên trách về quản trị rủi ro. Các cán bộ trong ban quản lý của Công ty đều không có ai được đảo tạo chuyên sâu vẻ lĩnh vực quản trị rủi ro. Việc quản trị rủi ro được giao cho phòng kinh doanh và phòng nhân sự, đôi khi là tự chính các trường nhóm chịu trách nhiệm. Do vậy, nên công tác quản trị rủi ro của doanh nghiệp còn chưa được chủ trọng nhiều và cần hoàn thiện trong tương lai.
s* Ngân sách dành cho tải trợ rủi ro còn hạn chế
Do nguồn vốn của công ty còn nhiều hạn chế, trong khi các yếu tố đầu vào lại tăng, chỉ phí sản xuất tăng trong khi thị trường ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh. Điều này khiến ngân sách đành cho việc tài trợ rủi ro bị giảm.
- Nguyên nhân dẫn đến các hạn chế do:
a, Công tác nhận dạng rủi ro
Công tác quản trị rủi ro nhân lực của công ty chưa thực sự được chủ trọng.
Công tác quản trị rủi ro kinh doanh được thực hiện vỗ cùng sát sao. Nhưng quản trị rủi 37
ro nguồn nhãn lực lại chưa phủ hợp. Chế độ lương đặt ra cho mỗi nhân viên được đánh giả không công bằng. Rất nhiều các nhân viên cũ trước khi nghỉ việc đều đã đóng gúp ý kiến về vân đề này. Tuy nhiên, bộ phận R&D lại không đưa ra được câu trả lời thích đáng. Và cơ chế lương và KPI vẫn giữ nguyên cách tính dẫn đến nhiều nhân viên bất bình và trực tiếp xin nghỉ việc.
b, Công tác phần tích rủi ro
Công ty không có bộ phận chuyên thực hiện công tác quản trị rủi ro trong khi nhân viên còn thiểu kinh nghiệm trong lĩnh vực quản trị rủi ro. Bên cạnh sự sát sao trong việc kiêm soát rủi ro và lắng nghe các số liệu kinh đoanh thì việc lắng nghe và phân tích ý kiến của nhân viên chưa thực sự được chú trọng. Trong khi, với mỗi đoanh nghiệp con người chính là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự thành bại của doanh nghiệp.
e) Kiểm soát rủi ro:
Hoạt động kiểm soát rủi ro phần lớn tập chung trong khâu kinh doanh mà chưa chủ trọng vào con người. Mặc dù nghe thây nhiều phản ảnh nhưng ban lãnh đạo và bộ phận R&D vẫn không phân tích và nhìn lại về mặt chính sách lương và KPI nội bộ. Dẫn đến các nhân viên lâu năm nắm giữ các vị trí chủ chốt ( trưởng nhóm, giám đốc ngành hàng, giám đốc marketing, chuyên viên marketing...) nghỉ việc hàng loạt. Có thể coi, đây là một tồn thất cực kỳ lớn đối với doanh nghiệp vì chỉ phí để tuyển và đảo tạo l người mới băng 10 lần chỉ phí bỏ ra để giữ chân các nhân viên cũ. Chính vì các nhân viên nghỉ việc nhiều, kéo theo chỉ phí đảo tạo 1 đội ngũ mới. Đông thời kết quả kinh doanh sẽ bị gián đoạn giảm sút trằm trọng.
đ} Tài trợ rủi ro:
Do tình hình địch cũng như nguồn vốn của công ty còn nhiều hạn chế, nội bộ nhân sự của công ty lại chưa thực sự ồn định khiến ngăn sách dành cho việc tải trợ rủi
ro bị giảm. 38
CHƯƠNG 3: ĐÈ XUẤT VÀ KIÊN NGHỊ ĐỀ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CỦA CÔNG TY TNHH BIBABO 3.1. Phương hưởng hoạt động của Công ty TÌNHH Bihubo trong giai đoqnH mời 3.1.1. Phương hướng phái triển ngành
Sau đại dịch Covid, đặc biệt năm 2020 ngành thương mại điện tử đã có những bứt phá vượt trội. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng thương mại điện tử thuộc TOP 3 trong khu vực Đông Nam Á. Nỗi trội với dân số trẻ, lượng người dùng smartphone chiếm tỷ trọng lớn, lượng người giao dịch thương mại điện tử trên smartphone cũng ngảy cảng nhiều. Phát triển thương mại điện tử trở thành một trong những lĩnh vực tiên phong của nền kinh tế số Việt Nam,
Vì vậy, như được đà phát triển, các doanh nghiệp thương mại điện tử (nói chung) và Bibabo nói riêng ngày càng có nhiều cơ hội đề tăng trưởng mạnh. Bibabo là nên tảng mua sắm dạng mạng xã hội (Soclal Commerce) phát triển theo định hướng trở thành l sản thương mại điện tử chuyên cung cấp các sản phâm cho mẹ và bé nỗi bật trên thị trường hiện nay
=> Thương mại điện tử được coi là một ngành tiềm năng bởi khả năng “hái” ra
tiền trong tương lai gần. Thị trường TMDT tại Việt Nam được đánh giá là chắc chăn
# ..
sẽ “tăng tốc” nhanh trong vài năm tới trước khi nó đến khi nó chững lại. 3.1.2. Phương hưởng hoại động
Công ty TNHH Bibabo hoạt động với tôn chỉ “vì khách hàng”. phát triển nhanh vững mạnh. Mong muốn trở thành mạng xã hội kết nối, mua sắm và chia sẻ tốt nhất cho phụ nữ Việt Nam, hướng tới tương lai phục vụ hàng trăm triệu người dùng trên toàn cầu. Đề làm được điều đó, Bibabo cần không ngừng nâng cao đây mạnh quảng bá sản phẩm đến rộng rãi người tiêu dùng trên toàn quốc.
Đề đạt được điều đó, trước hết doanh nghiệp cần định hướng, xây dựng chiến lược kinh doanh của công ty trong thời gian tới ( Ít nhất là 3 năm 2022-2024) đề có thê giảm thiêu tôi đa những rủi ro có thể xảy ra.
Ngoài ra, công ty cần tăng cường đây mạnh làm truyền thông thương hiệu song song với việc kích cầu tiêu dùng về các sản phâm mẹ và bẻ. Bởi tệp đối tượng của đa phần các sản phẩm tại Bibabo hưởng đến lả mẹ bầu, phụ nữ sau sinh. Họ thường cân nhắc kỹ lưỡng hơn khi chọn mua 1 sản phẩm vì giai đoạn nảy, bản thân cơ thê của phụ nữ cực
kỳ nhạy cảm. Không những vậy, mả họ còn cực kỳ quan tâm đến sự sức khỏe của em bé 39
trong bụng. Việc xây dựng thương hiệu không những giúp gia tăng mức độ nhận biết mà còn đem lại lợi thế cạnh tranh mạnh hơn khi chỉ bán hàng, đây đơn thông thường.
Ngoài ra, Bibabo cần tiếp tục chú trọng đến app Bibabo 20. App này giúp toàn bộ các bả mẹ có thể gặp gỡ, chia sẻ kinh nghiệm cũng như mua sắm được các sản phẩm phù hợp. Giống như mạng xã hội Facebook, Bibabo 20 được kỳ vọng sẽ trở thành nền tảng mạng xã hội kết nói tốt nhất dành cho phụ nữ Việt Nam với các giải pháp chăm súc gia đình, nuôi dạy con cái toàn diện từ các mẹ thông thái, các chuyên gia. Nơi kết nỗi các nhà cung cấp hàng đầu trên mọi lĩnh vực.
Vẻ công tác quản trị rủi ro, Ban lãnh đạo công ty đã đề ra những phương hướng, chiến lược cụ thê để tiếp tục duy trì và hoàn thiện chất lượng, hiệu quả của công tác quản trị rủi ro trong những năm tỚI:
- Thành lập Ban kiêm soát nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị nhằm đảm bảo tính thông nhất trong công tác quản trị rủi ro của công ty. Công tác quản trị rủi ro phải CÓ SỰ phối hợp của nhiều bộ phận, phòng, ban trong công ty, trảnh trường hợp một số bộ phận vi theo đuôi lợi ích kinh doanh riêng mả bỏ qua những rủi ro gặp phải.
- Luôn thống kê các rủi ro đã xảy ra trong công ty. Từ việc thống kê theo năm công ty sẽ triên khai thông kê theo quý và dựa trên cơ sở thông kê đó tiễn hành đo lường, đánh giá và phần tích rủi ro công ty hay gặp phải và đưa ra các dự đoán rủi ro SẼ Xảy ra trong tương lai.
- Cần phải áp dụng những biện pháp cụ thể nhằm phân tích và đo lường một cách chính xác những tồn thất, thiệt hại mà công ty phải chịu nêu có rủi ro xảy ra. Tăng cường kiểm tra, giảm sát việc thực hiện các chương trình quản trị rủi ro, có sự điều chỉnh kịp thời đối với những rủi ro có tác động, ảnh hưởng lớn đến hoạt động của công ty.
- Nguồn vốn tài trợ rủi ro sẽ được thành lập đề đảm bảo giải quyết rủi ro kịp thời.
3...3. Mục tiêu hoạt động
Trong những năm tới, Bibabo tiếp tục hướng tới mục tiêu quản trị tốt nguôn lực nội bộ. Đông thời, vẫn phải không ngừng phát triển, định hướng sản phẩm đề đáp ứng nhu cầu của tệp khách hàng mục tiêu. Song song với đó, cần hoàn thiện và nâng cao chất lượng app nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng sản phâm của công ty. Tập trung xây dựng thương hiệu và niềm tin của khách
hàng đối với công ty thông qua chất lượng sản phẩm và sự cạnh tranh về giá cả. Trong 40
đó đây mạnh công tác quản trỊ rủi ro, để ra những kế hoạch, chiến lược cụ thê nhằm hạn chế tồn thất ở mức thấp nhất (nêu rủi ro XảYy ra) góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh công ty. Cụ thế:
Công ty rà soát lại các vướng mắc nội bộ, song song với hoạt động kinh doanh là hoạt động làm thương hiệu cho sản phẩm, cũng như cho công ty. Chính sách lương, thưởng cần được chủ trọng để giúp công ty duy trì được chất lượng cũng như cơ cầu nguồn nhân lực, các nhân viên gắn bỏ trên sảu tháng sẽ được xem xét tăng lương.
Tập trung nâng cao năng lực cán bộ đặc biệt là những cán bộ cấp cao, những người trực tiếp lãnh đạo công ty. Các nhà quản trị phải nắm bắt được những kiến thức, kỹ năng cần thiết để có thê lãnh đạo để giảm thiêu được những rủi ro gây ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh cũng như gây mất uy tín của công ty.
Tiên hành các hoạt động nhằm tạo lập và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của công ty. Cắt giảm những khoản chỉ không hợp lý trong hoạt động bán hàng và các chỉ phí cô định không cần thiết trước đó đề nâng cao khả năng cạnh tranh về giá trên thị trường.
3.2. Quan điểm giải quyết công tác quản trị rủi ro
Dựa trên những mục tiêu, định hướng đã đề ra, công tác quản trị rủi r0 của Công ty TNHH Bibabo cần phải được hoàn thiện trên cơ sở những quan điểm sau:
Quan điểm 1: Tập trung nâng cao nhận thức, hiệu quả của công tác quản trì rỉ ro cho căn bộ công nhân viỄn.
Mỗi hoạt động của công ty, rủi ro có thể xảy ra dưới rất nhiều hình thức và mức độ khác nhau, mỗi loại rủi ro có thể xuất phát từ một hoặc một nhóm các nguyên nhân vả gây ra những tôn thất lớn cho công ty. Vì vậy, để có thê hạn chế được mức độ ảnh hưởng của các rủi ro thì bản thân mỗi nhân viên trong công ty phải nhận thức được một cách chính xác những rủi ro mà công ty gặp phải (nguyên nhãn, nguồn gốc hinh thành, mức độ ảnh hưởng... ). Quản trị rủi ro không phải chỉ là nhiệm vụ riêng của các nhà quản trị trong công ty mà nó cần có sự phối hợp của tất cả các bộ phận, phòng, ban. Vậy nên, không chỉ Ban lãnh đạo mà mỗi nhân viên trong công ty cũng cần phải có những nhận thức đúng đắn về hoạt động nảy.
Quan điểm thứ hai: quản trị rủi rò trong chất lượng sản phẩm cần được đi đâu. Tại Bibabo, sản phẩm năm vai trò quan trong và là cầu nỗi giúp doanh nghiệp và khách hàng có điểm chung. Vì thể khâu nghiên cứu sản phẩm, kiểm định sản phẩm phải được
làm nghiêm ngặt. Dội ngũ marketing, sale là những người trực tiếp và gián tiếp tiếp xÚc 4I
với khách hàng nên mức độ cập nhật phản hỏi và nhu cầu mới của đội ngũ này cần nhanh nhạy và hiệu quả hơn đề có thê kịp thời hoàn thiện chất lượng sản phẩm.
Quan điểm 3: Luôn đề cao, coi trọng tính hiệu quả của công tác quản trị rủi ro.
Trong quản trị rủi ro, các nhà quản trị luôn phải so sánh giữa lợi ích thủ được và chỉ phí bỏ ra đẻ thực hiện các biện pháp kiểm soát, tài trợ rủi ro để từ đó tìm ra những giải pháp thích hợp nhằm đảm bảo thực hiện hiệu quả công tác quản trị rủi ro. Trên thực tế, quản trị rủi ro được coi là hiệu quả nêu chỉ phí bỏ ra là nhỏ hơn so với lợi ích mả công ty nhận được. Bên cạnh đỏ, chị phí dành cho quản trị rủi ro cũng cần được phân bô một cách hợp lý, tránh sử dụng nguôn kinh phí quá lớn khiến cho giá thành sản phẩm tăng cao, làm giảm năng lực cạnh tranh của công ty.
Quan điểm 4: Sử dụng linh hoạt và phù họp các biện pháp quaH IrỊ FHÍ ro.
Đề ngăn ngừa và giảm thiêu những tốn thất mà rủi ro gây ra, các nhà quản trị của công ty sẽ tiễn hành áp dụng nhiều biện pháp khác nhau. Tuy nhiên, các biện pháp nảy phải đảm bảo những yêu cầu sau:
Duy trì và năm bắt được các cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp: Trong kinh doanh, rủi ro có thê tôn tại ở rất nhiều khâu, nhiều giai đoạn tuy nhiên không phải rủi ro nào cũng cần phải né tránh, loại bỏ. Trong một số trường hợp, nếu chỉ phỉ cho việc quản trị rủi ro lớn hơn lợi ích mà công ty nhận được thì các nhà quản trị sẽ có xu hướng chấp nhận những rủi ro đó để tránh đánh mắt cơ hội kinh doanh của công ty.
Không gây ra những khó khăm, trở ngại cho hoạt động kinh doanh của công fv: Trong kinh doanh, quản trị rủi ro hướng tới mục tiêu hạn chế tối đa những nguyên nhân gây ra rủi ro đồng thời làm giảm mức tôn thất (nếu rủi ro xảy ra) xuống mức thấp nhất. Tuy nhiên, nêu áp dụng quá nhiều các biện pháp nhăm ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro với hàng loạt những quy định, nguyên tắc thì sẽ làm mất đi tính sáng tạo, chủ động của đội ngũ cán bộ, công nhân viên. Bên cạnh đỏ, việc áp dụng một cách dập khuôn, cứng nhắc các biện pháp này sẽ tạo cảm giác gò bó, không thoải mái cho các nhân viên khiến cho hoạt động quản trị rủi ro tác dụng ngược. Không những không làm giảm thiểu được rủi ro, mà lại trở thành nguyên nhân gây ra rủi ro.
=> Vậy nên việc đưa ra các yêu cầu, quy định cũng như những biện pháp quản trị rủi ro phải xuất phát từ điều kiện thực tế của công ty, tránh áp dụng khuôn mẫu gây
ra những khỏ khăn, trở ngại cho hoạt động kinh doanh của công ty. 42
3.3 Các để xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác quản trị rúi ro tại công ty TNHH Bibaho 3.3.1 Một số giải pháp nhăm hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro tại Công tr
TNHH Bihaho
3.3.1.1. Hoàn thiện công tác nhận dạng rủi ro
Tiếp tục hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong doanh nghiệp bởi hầu hết ro đêu được công ty nhận dạng đây đủ tuy nhiên vẫn còn những rủi ro ngoài tầm kiêm soát của các ban lãnh đạo. Nhận dạng rủi ro là bước quan trong giúp doanh nghiệp phát hiện sớm những nguy cơ rủi ro có thê xảy ra, tránh những tôn thất rủi ro gây ra. Vì thể hoàn thiện công tác nhận đạng rủi ro rất quan trọng, Các giải pháp hoàn thiện nhận dạng rủi ro mà công ty có thể thực hiện như: sử dụng phương pháp thanh tra hiện trường: quan sát các bộ phận tổ chức và nhận xét thực tế những hoạt của nhân viên; làm việc với các bộ phận khác đề hỏi thăm ý kiến của các nhân viên trong công ty...
3.3.1.2. Hoàn thiện công tác phân tích rủi ro
Đề có thê làm rõ mức độ ảnh hưởng cũng như xác định một cách chính xác những tôn thất mà rủi ro có thê gây ra, Ban lãnh đạo của công ty cần tiễn hành phân tích rủi ro một cách chỉ tiết và cụ thê. Rủi ro phải được phân tích trên nhiều khía cạnh khác nhau đặc biệt là đối với nhóm các nguyên nhân gây ra rủi ro. Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp như: tham vẫn ý kiến chuyên gia, xây dựng/ mua các tải liệu rủi ro để bổ sung kiến thức và góc nhìn cho cán bộ nhân viên và quản lý.
3.3.1.3. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro
Các công tác kiểm soát của công ty vẫn còn bị động, hầu hết đều được quyết định khi phát sinh rủi ro. Ban lãnh đạo của công ty cần có kế hoạch cụ thê cho từng hoạt động của quy trình kiêm soát rủi ro. Có thê xây dựng bộ quy trình, các giải pháp quản trị rủi ro thông qua việc tổng kết các kinh nghiệm từ quá khứ đề làm tài liệu tham vấn và lưu truyền nội bộ. Đề bất kỳ nhân viên nào lỡ gặp phải rủi ro đã từng xuất hiện cũng có thê nhanh chóng tự đưa ra phán đoán để không làm ảnh hưởng nghiêm trọng hơn đến kết quả.
Ngài ra, Bibabo có thê cân nhắc sử dụng kỹ thuật dùng để kiêm soát rủi ro đã xuất hiện trên thị trường một cách hiệu quả vả tiết kiệm như: quản trị rủi ro doanh nghiệp (Enterprise Risk Management - ERM) ERM là công cụ được sử dụng để
xác định những rủi ro, lượng hóa những tác động, điều tra nguyên nhân và quản lí 43
những tác động do rủi ro mang lại. ERM có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, từ phân tích chỉ số tín dụng, thị trường chứng khoán tới những tác động tới công ty khi danh tiếng bị đe dọa.
3.3.1.4. Hoàn thiện công tác tải trợ rủi ro
Xây dựng giải pháp phòng bị về huy động và sử dụng vốn: Việc nâng cao/ dự trù tiềm lực tài chính không chỉ giúp công ty khẳng định được vị thể của mình trên thị trường mà còn đảm bảo doanh nghiệp vượt qua các rủi ro một cách để đàng hơn. Vì vậy, Ban lãnh đạo của công ty cần phải để ra những chiến lược, kế hoạch thực hiện hiệu quả công tác huy động vốn. Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại điện tử đang lên thì hiệu quả huy động chắc chăn sẽ giúp ích rất nhiều cho sự phát triên và lớn mạnh của công ty.
3.3.2 Một số giải pháp khác
Trong quả trình thực hiện những hoạt động nhăm hoàn thiện công tác rủi ro, SẼ không thê tránh khỏi những hoạt động chưa hiệu quả. Tất cả các hoạt động này đều tốn rất nhiều chỉ phí, vì vậy, cần đánh giá chỉ phí của việc “thực hiện những việc sai”. Điều này vỗ củng quan trọng, đặc biệt liên quan đến các vẫn đẻ phát sinh trong quả trình thực hiện các hoạt động nhằm phát triển thương hiệu.
Ngoài ra, em còn kiến nghị các giải pháp dưới đây:
- Điều chỉnh bồ sung các chính sách lương, KPI phù hợp cho các bộ công nhân viễn của Công ty TNHH Bihaho
Lương, KPI được coi là vẫn đề cơ bản giúp thúc đây động lực cũng như năng suất hiệu quả làm việc của mỗi người. Nêu các vẫn đề cơ bản không được đáp ứng ít nhất theo đúng năng lực và công sức của nhân viên bỏ ra thì đoanh nghiệp sẽ không thê giữ chân được nhân viên. Vậy nên, Bibaho cần điều chỉnh lại chính sách định mức tính lương, thưởng, KPI cho các bộ nhân viên mình bạch và chính xác hơn. Đề thực hiện được điều này, Ban lãnh đạo công ty cần khảo sát và lẫy ý kiến của nhân viên về các bất mãn, thắc mắc đồng thời vừa tự soi lại chỉnh sách hiện tại của công ty tại sao lại không đem lại động lực cho nhân viên.
- Giải pháp nâng cao nhận thức về quản trị rủi ro của Công ty TNHH Bibabo
Con người là đối tượng chính tham gia vào các hoạt động kinh doanh, cũng như là đối tượng phục vụ chính của các công ty. Chỉ cần một vải sót không coi trọng, chắc chắn sau nảy cũng sẽ kéo theo nhiều rủi ro, rắc rỗi.
Ví dụ: Chỉ cân l cá nhân không minh bạch trong công tác tính lương, thưởng
sau này cũng sẽ dân đến nhiêu hậu họa khó lường. Mặc dù điều khoản của công ty là 44
bảo mật về mức thu nhập với người khác, tuy nhiên nếu việc tính lương thưởng thiếu chính xác và thiên vị thì chắc chắn rồi sẽ khiến cho nhiều nhân viên khác trong công ty bất mãn, kéo theo đó là hàng loạt chỉ trích và rủi ro đi kèm đăng sau như nhân viên làm việc hời hợt ...
=> Vì vậy nâng cao nhận thức vẻ quản trị rủi ro của cán bộ, công nhân viên là rất quan trọng. Vì nó ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Quản trị rủi ro không phải chỉ là trách nhiệm của doanh nghiệp hay ban lãnh đạo, mà nó còn là quá trình tự quản trị rủi ro trong tầm hạn phụ trách của mỗi nhân viên. Các bộ phận trong công ty cần nâng cao ý thức về quản trị rủi ro, luôn làm việc một cách cần trọng, dự đoán các rủi ro xảy ra để có các biện pháp ứng phó kịp thời.
Đề thực hiện được điều đó, Ban lãnh đạo của công ty cần
+ Tư duy và nhận thức một cách nghiêm túc, khoa học về quản trị rủi ro. Không ngừng tìm tòi, học hỏi nhăm nâng cao nhận thức về quản trị rủi ro trong kinh doanh. Các nhà quản trị là những người trực tiếp chỉ đạo, hướng dẫn việc thực hiện các hoạt động kinh đoanh. Vậy nên việc nhận thức một cách đầy đủ và đúng đắn về quản trị rủi r0 sẼ giúp các nhà quản trị hạn chế cũng như lường trước được những nguyễn nhân, nguy cơ gầy ra rủi ro. Từ đó đảm báo hiệu quả hoạt động của công ty.
+ Tô chức các buổi đào tạo nhăm tuyên truyền, phô biển, nâng cao kiến thức về quản trị rủi ro cho các cán bộ, nhân viên trong công ty. Quan tầm, sát sao hơn với nhần viên, giúp họ có tỉnh thần trách nhiệm hơn trong công việc, đảm bảo thực hiện đúng những yêu cầu, quy trình quản trị rủi ro trong công ty.
-„Xáy dựng bộ phán chuyYyên trách quản trị FHÌ to trong doanh nghiện
Do hầu hết các vẫn đề hiện nay xảy ra là do kết quả của việc coi nhẹ công tác quản trị rủi ro trong doanh nghiệp. Vì vậy, nên căn cứ vào tiêm lực của đoanh nghiệp hiện tại mà cần nhắc xảy dựng bộ phận chuyên trách quản trị rủi ro phù hợp.
Nếu như tiêm lực kinh doanh hiện tại không đủ, thì có thể thành lập Ban kiêm soát nội bộ trực thuộc Hội đồng quản trị thực hiện điều phối công tác quản trị rủi ro của công ty. Khi phát hiện rủi ro cần hiểu rõ được nguôn gốc, nguyên nhân gây ra rủi ro cũng như tính chất, phạm vi ảnh hưởng và đối tượng tác động của mỗi loại rủi ro trước khi tiên hành quyết định sử dụng phương pháp quản trị rủi ro nào. Việc này có thê giúp cho các nhà quản trị chủ động hơn trong việc phòng ngửa vả giảm thiểu rủi
ro, tránh để xảy ra những rủi ro không đáng có. 45 KÉT LUẬN
Thông qua quả trình thực tập tại Công ty TNHH Bibabo và nghiên cứu tại các doanh nghiệp nói chung, có thê thây rằng, những rủi ro trong kinh doanh là điều không thể tránh khỏi. Trong quá trình chuyên đổi nên kinh tế và tiến trình phát triển của Đất nước, cơ chế nhà nước được đỗi, sự biến động của thị trường. xã hội đòi hỏi đoanh nghiệp phải luôn đôi mới để thích ứng kịp thời với xu thể. Chính vì vậy vấn đẻ đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là làm sao để nhìn nhận, đối phó và tìm những giải pháp ngăn ngửa những rủi ro xảy đến. Làm sao đề doanh nghiệp đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh trong khi những rủi ro đang rình rập và sẵn sảng ập đến chỉ cần 1 cơ hội.
Sau thời gian thực tập tại công ty, được sự chỉ bảo hướng dẫn tận tình của các anh chị trong công ty và giáo viên hướng dẫn em đã có được những kiến thức thực tế nhất định về công tác quản trị rủi ro trong đoanh nghiệp. Khóa luận đã đưa ra được thực trạng công tác quản trị rủi ro tại công ty, nêu lên những ưu điểm, tôn tại trong công tác công tác quản trị rủi ro. Từ đó, em đã để xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng quản trị rủi ro của công ty với mong muỗn công tác quản lý của công ty không ngừng hoản thiện và ngày càng phát huy được những mặt mạnh, hạn chế được những khuyết điêm của mình. Tuy nhiên, với kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bải khóa luận này của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong
nhận được sự góp ý của thầy để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bảo cáo kinh doanh của công ty TNHH Bibabo năm 2015.
2. Báo cáo kinh doanh của công ty TNHH Bibabo năm 2019.
3. Báo cáo kinh doanh của công ty TNHH Bibabo năm 2020.
4. Tải liệu đào tạo hội nhập nội bộ của công ty TNHH Bibabo (cập nhật 2021)
5. PGS.TS. Trần Hùng (2017), Giáo trình quản trị rủi ro, NXB Hà Nội
6. Tổng Ái Linh (2020), Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại Công ty cổ phân dịch vụ bảo vệ Thiên Bình, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Thương Mại.
7. Nguyễn Quang Thu (2008) — cuỗn “Quản trị rủi ro và bảo hiểm trong đoanh nghiệp - NXB Thông kê
§. Vũ Thị Thu Trang (2019), Hoàn thiện công tác quảnô nhanh thể trị rủi ro tại công ty TNHH thương mại Bùi Gia, Khóa luận tốt nghiệp. Đại học Thương Mại.
9. Tạp chỉ tải chỉnh — Phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam — Thực trạng và kiến nghị- Đỗ Thị Nhâm - Đỗ Thị Huệ - Nguyễn Thị Lan (Khoa Công nghệ thông tin - Học viện Nông nghiệp Việt Nam) (Nguôn: https://tapchicongthuong.vn/bai- viet/phat-trien-thuong-mai-dIen-tu-o-viet-nam-thue-trang-va-klen-nghi-72700.htm)
10. Tạp chí công thương - Một số vẫn đề vẻ quản trị rủi ro trong doanh nghiệp (01/2020 - tác giả ThS. Lê Hải Linh (Khoa Vận tải Kinh tế - Trường Đại học Giao
thông vận tải). (Nguỗn:htt :/1apchicongthuong.vn/bai-vietmot-so-van-de-ve-quan-

tr1-ru1-ro-traong-doanh-nghiep-7l 519.htm `
PHỤ LỤC I PHIẾU ĐIÊU TRA TRẮÁC NGHIỆM Đề có thê thu thập được những thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đẻ tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro của Công ty TNHH Bibabo ”. tôi rất mong nhận được sự giúp đỡ nhiệt tỉnh của anh (chị).
XImn chân thành cảm ơn!
CHÍ. VẢ 612112t5v040000L0EENGUCbCEUgttgotlilwtxwsitsiidwidussxisltgsv3i%0d05ei6
Câu 1. Theo Ông (Bả) Công ty TNHH Bibabo đã thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro trong thời gian qua chưa?
A. Rấttốt Tốt Binh thường
Không tốt
man øg
Rất không tốt Câu 2: Ông (bả) hãy đánh giá hiệu quả các phương pháp nhận dạng rủi ro tại Bibabo? (Đánh dấu X vào cột tương ứng) 1 -5 (không hiệu quả - làm tốt)
Xây dựng bảng liệt kê

Phương pháp quan sát
Phương pháp phân tích
số liệu
Phương pháp làm việc
với các bộ phận khác
Phỏng vẫn, điều tra
phản hồi Câu 2. Ông (Bả) cho biết mức độ ảnh hưởng của các rủi ro sau đây đến Công ty
TNHH Bibabo (Đánh dấu X vào cột tương ứng) I -5 (không ảnh hưởng gì - ảnh
hưởng mạnh)
Các rủi ro
Rủi ro do biến động
giả cả thị trường
RERủi ro do chính
sách — pháp luật
Rủl ro cạnh tranh
Câu 3. Theo Ông (Bà) trong quá trình hoạt động (môi trường vi mô) Công ty

TNHH Bibabo có thê gặp phải rủi ro lớn nhất nào sau đây? A. Rủi ro do yêu tổ con người B. Rủi ro do sản phẩm C. Rủi ro về tài chính D. Cơ chế, chính sách nội bộ
Câu 4: Các nhân tổ ảnh hưởng đến rủi ro chính sách tại Bibabo?
>
Lương và KPI Thưởng
Trợ cấp
øo w
Cơ hội thăng tiền Câu 5: Ông/bả hãy đánh giá công tác kiểm soát rủi ro tại Bibabo? Không hiệu quả
Ít hiệu quả
Binh thường
Có hiệu quả
¡HĐ fØ U >
Rất hiệu quả
Câu 6. Đánh giá mức độ hiệu quả của các phương pháp kiểm soát rủi ro tại
Bibabo? (Đánh dâu X vào cột tương ứng) 1 -5 (yếu - tốt)
Cảm thiêu rủi ro
Chia sẻ rủi ro
am | | | |
Khắc phục rủi ro

Câu 7. Ông (Bà) hãy đánh giá phương pháp tài trợ rủi ro của Công ty TNHH
Bibabo như thể nào?
PHỤ LỤC 2 CÂU HỎI PHÒNG VẤN:
Câu 1: Lý do tại sao anh chị thôi việc tại công ty?
Câu 2: Các sản phẩm vật lý nhà Bibabo đang bán là thuê công ty nào nghiên cứu?
Câu 3: Anh/chị đánh giá như thể nào về mức lương, KPI của công ty?
Câu 4: Anh có thể cho biết, với mỗi mức độ ảnh hưởng của các rủi ro thì ai sẽ là người chịu trách nhiệm giải quyết, khắc phục?
Câu 5: Anh/ chị đánh giá mức độ đa dạng của các sản phẩm Bibabo cung cấp không?
Câu 6: Anh có thể chia sẻ thêm những thành công và hạn chế của công ty trong việc tô chức thực hiện công tác quản trị rủi ro giai đoạn từ 2018-2020?
Câu 7: Anh có thể chia sẻ thêm về phương hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới được không?
Câu §: Ban lãnh đạo công ty đã đẻ ra những phương hướng, chiến lược cụ thê nảo nhằm hoàn thiện cũng như nẵng cao chất lượng, hiệu quả của hoạt động quản trị
rủi ro?