intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Bác sỹ Đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị doạ đẻ non tại Bệnh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2017

Chia sẻ: Chuheo Dethuong25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:54

36
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận được nghiên cứu với mục tiêu nhằm mô tả một đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ dọa đẻ non. Nhận xét kết quả điều trị dọa đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong năm 2017. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Bác sỹ Đa khoa: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị doạ đẻ non tại Bệnh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2017

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC N UYỄN TH PHƯ N NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ DỌA ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI NĂM 2017 KHÓA LUẬN TỐT N HIỆP BÁC SỸ ĐA KHOA HÀ NỘI – 2018
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA Y DƯỢC N UYỄN TH PHƯ N NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ KẾT QUẢĐIỀU TRỊ DỌA ĐẺ NON TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI NĂM 2017 KHÓA LUẬN TỐT N HIỆP BÁC SỸ ĐA KHOA Khóa: QH.2012.Y Người hướng dẫn: Ths.Bs TRƯ N QUAN VINH HÀ NỘI – 2018 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  3. LỜI CẢM N Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ của thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới: Ban Chủ nhiệm Khoa Y Dược, các thầy cô giáo đã cung cấp cho tôi kiến thức, kỹ năng trong suốt 6 năm học. Ban chủ nhiệm, thầy cô giáo Bộ môn Sản phụ khoa, Khoa Y Dược, Đại học Quốc gia Hà Nội. Ban Giám Đốc bệnh viện, Phòng Kế hoạch tổng hợp, Khoa sản bệnh lý - Bệnh viện Phụ Sản Hà Nội. Đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn tới: Ths.Bs. Trương Quang Vinh, người thầy đã tận tâm dìu dắt, giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới cha mẹ, anh chị em trong gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ với tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2018 N u ễ T P PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  4. NU LỜI CAM ĐOAN ,V Tôi xin cam đoan đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị y oạ đẻ non tại ệnh tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2017” là đề tài do bản thân ac tôi thực hiện. m Các số liệu trong đề tài là hoàn toàn trung thực, chưa từng được công bố ở ar bất kì nghiên cứu nào khác. Ph Hà Nội, ngày 08 tháng 05 năm 2018 d Sinh viên an ne N u ễ T P ici ed o fM ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  5. NU DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ,V BVPSHN : Bệnh viện Phụ sản Hà Nội y ac BVPSTW : Bệnh viện Phụ sản Trung Ương CTC : Cổ tử cung m ĐN : Đẻ non ar IVF : In Vitro Fertilization Ph OR : Odd ratio (tỷ suất chênh) d WHO : World Health Organization (Tổ chức Y tế Thế giới) an PG : Prostaglandin ne ici ed o fM ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  6. NU DANH MỤC BẢNG ,V Bảng 3.1 Tỷ lệ dọa đẻ non theo tuần thai..................................................................19 Bảng 3.2: Tỷ lệ các nhóm tuổi của bệnh nhân ..........................................................19 y Bảng 3.3: Đặc điểm về nghề nghiệp của bệnh nhân .................................................20 ac Bảng 3.4: Đặc điểm về tiền sử sản khoa ...................................................................20 m Bảng 3.5: Bệnh tật của mẹ khi mang thai .................................................................21 ar Bảng 3.6: Đặc điểm lần mang thai hiện tại ...............................................................21 Ph Bảng 3.7: Triệu chứng cơ năng khi vào viện ............................................................22 Bảng 3.8: Đặc điểm về tần số cơn co tử cung ...........................................................22 d Bảng 3.9: Đặc điểm về sự xóa mở cổ tử cung ..........................................................22 an Bảng 3.10: Tần số sử dụng thuốc giảm co trong suốt quá trình điều trị ...................23 Bảng 3.11: Tỷ lệ sử dụng thuốc giảm co cơ đơn thuần và phối hợp thuốc ..............23 ne Bảng 3.12: Đặc điểm sử dụng các thuốc giảm co đơn thuần ....................................24 ici Bảng 3.13: Đặc điểm phối hợp thuốc giảm co ..........................................................24 Bảng 3.14: Tỷ lệ sử dụng kháng sinh theo triệu chứng ra dịch âm đạo ....................25 ed Bảng 3.15: Tỷ lệ sử dụng progesteron theo tuần thai ...............................................25 fM Bảng 3.16: Tỷ lệ sử dụng progesteron theo tiền sử đẻ non .......................................26 Bảng 3.17: So sánh tỷ lệ thành công giữa các cách sử dụng thuốc giảm co .............27 o Bảng 3.18: Số ngày nằm viện trung bình theo cách sử dụng thuốc giảm co ............28 ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  7. NU ,V DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Đặc (Placehol er1) (Placehol er1) điểm nơi cư trú của bệnh nhân .....20 y Biểu đồ 3.2. Đặc điểm sử dụng thuốc trưởng thành phổi theo tuần thai ..................26 ac Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ thành công trong điều trị dọa đẻ non ...........................................27 m Biểu đồ 3.4. Thời gian nằm viện ...............................................................................28 ar d Ph an ne ici ed o fM ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  8. NU MỤC LỤC ,V ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1 CHƯ N 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU..................................................................2 y ac 1.1. Đẻ non ..............................................................................................................2 1.1.1. Định nghĩa đẻ non ......................................................................................2 m 1.1.2. Tình hình đẻ non.........................................................................................2 ar 1.1.3. Đặc điểm của sơ sinh non tháng .................................................................3 Ph 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của chuyển dạ đẻ non ....................................................4 1.1.5. Biến chứng, hậu quả của đẻ non.................................................................5 d 1.2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ gây đẻ non ............................................6 an 1.2.1. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ về phía mẹ ........................................7 ne 1.2.2. Về phía thai và phần phụ của thai ..............................................................9 1.2.3. Không rõ nguyên nhân ...............................................................................9 ici 1.3. Chẩn đoán ........................................................................................................9 ed 1.3.1. Lâm sàng ....................................................................................................9 1.3.2. Cận lâm sàng ..............................................................................................9 fM 1.3.3. Chẩn đoán phân iệt .................................................................................10 o 1.4. Xử trí...............................................................................................................10 1.4.1. Nghỉ ngơi ..................................................................................................10 ol 1.4.2. Ức chế chuyển dạ .....................................................................................10 ho 1.4.3. Xử trí khi ức chế chuyển dạ không thành công ........................................14 Sc CHƯ N 2: ĐỐI TƯỢN VÀ PHƯ N PHÁP N HIÊN CỨU ...................16 2.1. Đối tượng nghiên cứu....................................................................................16 @ 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................16 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................16 ht 2.2. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................16 rig 2.2.1. Phương pháp thực hiện .............................................................................16 py 2.2.2. Cỡ mẫu nghiên cứu ..................................................................................16 2.2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................16 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  9. NU 2.2.4. Xử lý số liệu .............................................................................................17 2.2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................................18 ,V CHƯ N 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................19 y 3.1. Tuổi thai khi vào viện ....................................................................................19 ac 3.2. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ....................................................................19 m 3.2.1. Về tuổi bệnh nhân.....................................................................................19 ar 3.2.2. Về nghề nghiệp và nơi cư trú ...................................................................19 Ph 3.2.3. Tiền sử sản khoa .......................................................................................20 3.2.5. Đặc điểm lần mang thai hiện tại ...............................................................21 d 3.3. Đặc điểm lâm sàng .........................................................................................22 an 3.3.1. Dấu hiệu cơ năng khi vào viện .................................................................22 3.3.2. Đặc điểm cơn co tử cung khi vào viện .....................................................22 ne 3.3.3. Sự thay đổi ở cổ tử cung...........................................................................22 3.4. Đặc điểm về điều trị .......................................................................................23 ici 3.4.1. Các thuốc giảm co đã sử dụng trên bệnh nhân .........................................23 ed 3.4.2. Các cách sử dụng thuốc giảm co an đầu ................................................23 fM 3.4.3. Đặc điểm sử dụng thuốc đơn thuần an đầu ............................................24 3.4.4. Đặc điểm phối hợp thuốc giảm co an đầu ..............................................24 o 3.4.5. Đặc điểm sử dụng kháng sinh ..................................................................25 ol 3.4.6. Đặc điểm sử dụng progesteron trong điều trị ...........................................25 ho 3.4.7. Sử dụng corticoid theo tuần thai...............................................................26 3.5. Kết quả điều trị ...............................................................................................27 Sc 3.5.1. Tỷ lệ thành công trong điều trị dọa đẻ non ..............................................27 3.5.2. So sánh tỷ lệ thành công giữa các cách sử dụng thuốc giảm co ..............27 @ 3.5.3. Thời gian nằm viện ...................................................................................28 ht 3.5.4. Số ngày nằm viện trung bình theo cách sử dụng thuốc giảm co ..............28 rig CHƯ N 4: BÀN LUẬN ......................................................................................30 4.1. Phân bố dọa đẻ non theo tuổi thai ................................................................30 py 4.2. Phân bố dọa đẻ non theo các yếu tố nguy cơ ...............................................30 Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  10. NU 4.2.1. Về tuổi mẹ ................................................................................................30 4.2.2. Về nghề nghiệp và nơi cư trú ...................................................................30 ,V 4.2.3. Về tiền sử sản khoa ..................................................................................31 y 4.2.4. Bệnh lý khi mang thai ..............................................................................32 ac 4.3. Đặc điểm lâm sàng của dọa đẻ non ..............................................................32 m 4.3.1. Triệu chứng cơ năng khi vào viện ............................................................32 ar 4.3.2. Triệu chứng thực thể ................................................................................33 Ph 4.4. Nhận xét về điều trị ........................................................................................33 4.4.1. Đặc điểm sử dụng thuốc giảm co tử cung ................................................33 d 4.4.2. Vấn đề sử dụng kháng sinh ......................................................................35 an 4.4.3. Vấn đề sử dụng progesteron .....................................................................35 4.4.4. Vấn đề sử dụng corticoid..........................................................................36 ne 4.5. Kết quả điều trị ...............................................................................................36 ici KẾT LUẬN ..............................................................................................................37 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................38 ed PHỤ LỤC .................................................................................................................42 o fM ol ho Sc @ ht rig py Co PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  11. ĐẶT VẤN ĐỀ NU Dọa đẻ non - đẻ non luôn là một vấn đề quan trọng đối với sản khoa, sơ sinh và toàn xã hội. Sơ sinh non tháng có tỷ lệ tử vong và mắc bệnh cao hơn rất nhiều so ,V với trẻ đẻ đủ tháng, nguy cơ cao ị di chứng thần kinh với tỷ lệ 1/3 trước tuần 32, giảm xuống 1/10 sau 35 tuần [3].Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới( WHO), y ac mỗi năm trên thế giới ước tính khoảng 15 triệu trẻ đẻ non, và con số này ngày càng gia tăng. Hơn 1 triệu trẻ chết mỗi năm o các iến chứng của đẻ non. Đẻ non là m nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ sơ sinh và là nguyên nhân thứ hai sau viêm ar phổi gây tử vong cho trẻ ưới 5 tuổi. Trên 184 quốc gia, tỷ lệ đẻ non ao động từ 5% đến 18% số ca sinh [45] Ph Tại Việt Nam, chưa có thống kê trên toàn quốc, nhưng theo những nghiên cứu đơn lẻ, tỷ lệ đẻ non khoảng 8-10% [3]. Ra đời non tháng trẻ chưa đủ trưởng d an thành để thích nghi với cuộc sống ngoài buồng tử cung. Với sự tiến bộ của y học, người ta đã có thể nuôi sống những trẻ có trọng lượng và tuổi thai khá nhỏ, bên cạnh mặt tích cực là cứu sống thì có nhiều trường hợp mang những di chứng, chăm ne sóc và điều trị trẻ đẻ non tốn kém hơn rất nhiều về kinh tế và thời gian trở thành ici gánh nặng cho xã hội [7]. Vì vậy, hạn chế tỷ lệ dọa đẻ non và đẻ non luôn là mục đích của y học nhằm cho ra đời những đứa trẻ có thể chất khỏe mạnh, thông minh. ed Hầu hết đẻ non diễn biến âm thầm rồi kết thúc bằng chuyển dạ [13]. Mặc ù đã có fM nhiều phương tiện kỹ thuật để dự áo nguy cơ cũng như chẩn đoán ọa đẻ non, nhiều thuốc được nghiên cứu để ngăn chặn cơn co tử cung và dự phòng dọa đẻ non o tái phát nhưng tỷ lệ đẻ non trong những năm qua không có sự thay đổi đáng kể. Chính vì vậy chẩn đoán và điều trị dọa đẻ non vẫn luôn là thách thức đối với ngành ol sản khoa thế giới nói chung và của Việt Nam nói riêng. ho Bệnh viện Phụ sản Hà Nội là một trong những cơ sở đầu ngành về Sản phụ Sc khoa và điều trị dọa đẻ. Nghiên cứu tại viện sẽ cho chúng tôi cái nhìn tổng quan về tình hình dọa đẻ non tại thời điểm hiện tại. Vì vậy chúng tôi thực hiện đề tài: @ “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả điều tr doạ đẻ non tại Bện viện Phụ sản Hà Nội ăm 2017” với các mục tiêu: ht 1. Mô tả một đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ oạ đẻ non. rig 2. Nhận xét kết quả điều trị dọa đẻ non tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội trong năm 2017. py Co 1 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  12. CHƯ N 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NU 1.1. Đẻ non ,V 1.1.1. Định nghĩa đẻ non Theo Tổ chức Y tế Thế giới WHO: Đẻ non là trẻ đẻ ra trước 37 tuần của thai y ac kỳ và có thể sống được [45]. Theo Creasy: Cuộc đẻ diễn ra từ tuần 20 đến dưới 37 tuần chậm kinh [29]. m Ở Việt Nam trước đây, hầu hết các tác giả đều đưa ra định nghĩa đẻ non là ar cuộc đẻ diễn ra từ 28 đến 37 tuần. Hiện nay o điều kiện chăm sóc và nuôi ưỡng Ph trẻ non tháng được cải thiện, nhiều trẻ có tuổi thai ưới 28 tuổi có thể sống được nên khái niệm về đẻ non cũng thay đổi. d Theo tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và điều trị các bệnh phụ khoa do Bộ Y tế an an hành 2015: Đẻ non là cuộc chuyển dạ diễn ra từ tuần thứ 22 đến trước tuần 37 của thai kì tính theo kỳ kinh cuối cùng [3]. ne Theo Nguyễn Việt Hùng: Đẻ non là hiện tượng gián đoạn thai nghén khi tuổi ici thai có thể sống được [8]. ed Theo hướng dẫn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản 2016 của Bộ Y tế: Đẻ non là khi trẻ sơ sinh được sinh ra còn sống từ khi đủ 22 tuần đến fM trước khi đủ 37 tuần [4]. Dọa đẻ non là giai đoạn tiềm tàng của đẻ non, được định nghĩa là quá trình o chuyển ạ ở tuổi thai từ 22 đến 37 tuần với ít nhất 1 cơn g tử cung trong mỗi 10 ol phút theo i liên tục bằng monitoring trong 30 phút [18]. ho 1.1.2. Tình hình đẻ non Sc Đẻ non là một vấn đề đáng quan tâm của cả Việt Nam và trên Thế giới. Tỷ lệ đẻ non không giống nhau trên thế giới, nó phụ thuộc vào các yếu tố như ân trí, @ phát hiện các yếu tố nguy cơ, điều trị của cơ sở y tế, điều kiện kinh tế xã hội của người bệnh [11]. Tỷ lệ từ 5-15 % trong tổng số các cuộc đẻ, chủng tộc da trắng là ht 8,5 % a đen 18,3 % ( theo Tổ chức Y tế Thế giới 1997 ) [1]. rig Theo một số tác giả Creasy và cộng sự năm 1993 là 9,6 % [27] py Tại Pháp trong năm 2010: 7,4 % sinh non, 48% trường hợp sinh non do chỉ định, 52% tự phát (bao gồm ối vỡ non) [10]. Co 2 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  13. Tại Hoa Kỳ, tỷ lệ sinh non tháng (trước 37 tuần tuổi thai) đạt đỉnh điểm NU 12,8% năm 2006 và 11,7% vào năm 2011[34]. Theo thống kê của Việt Nam, năm 2002 có khoảng 180 nghìn sơ sinh non ,V tháng trên tổng số gần 1,6 triệu sơ sinh chào đời, 1/5 số các trẻ sơ sinh non tháng này tử vong [17]. Hiện nay chưa có thống kê trên toàn quốc nhưng theo những y ac nghiên cứu đơn lẻ, tỷ lệ đẻ non khoảng 8-10% [3]. 1.1.3. Đặc điểm của sơ sinh non tháng m ar Tất cả trẻ đẻ non đều có biểu hiện ít nhiều về sự thiếu sót về sự tạo thành của các hệ thống trong cơ thể. Những đặc điểm sinh lý phụ thuộc vào mức độ và nguyên Ph nhân đẻ non. Những đặc điểm đó chứng tỏ khả năng thích nghi kém với môi trường bên ngoài tử cung của trẻ [29]. d Trẻ sơ sinh trước 24 tuần hiếm khi sống sót mà không có trở ngại nghiêm trọng. an Các biến chứng về thần kinh thường ít xảy ra sau 32 tuần, trẻ trước 32 tuần thường khó khăn khi hô hấp, dự phòng nhiệt, cũng như gia tăng các vẫn đề sức khỏe [34]. ne Về hô hấp hấp: trẻ đẻ non dễ bị suy hô hấp hơn trẻ đủ tháng do phổi chưa ici trưởng thành, tế bào nang còn là tế bào trụ, tổ chức liên kết kém phát triển, phế nang khó giãn nở, cách xa các mao mạch nên sự trao đổi oxy khó khăn, nước ối tiêu ed chậm, các mao mạch tăng tính thấm dễ sung huyết. Lồng ngực hẹp, xương sườn, cơ fM liên sườn chưa phát triển làm hạn chế i động của lồng ngực [16]. Về tim mạch: Tỷ lệ tim ngực > 0,55, trục phải. Trẻ dễ bị suy hô hấp nên dễ o có hiện tượng còn ống động mạch. Nhịp tim ao động hơn trẻ đủ tháng do nhịp thở ol không đều, mạch dễ vỡ, dễ thoát quản gây phù. Các tế bào máu giảm nên trẻ dễ bị ho thiếu máu nhược sắc. Yếu tố đông máu đều giảm hơn trẻ đủ tháng nên dễ bị xuất huyết [16]. Sc Về thần kinh: Tổ chức não nhiều nước, hồi não chưa hình thành, không r các đường rãnh, nếp nhăn, vỏ não chưa hoạt động nên trẻ nằm lìm cả ngày, không @ cử động, thở nông, khóc yếu, phản xạ sơ sinh yếu hoặc chưa có tùy thuộc vào mức độ đẻ non. Các mạch máu não có tính thấm cao và thiếu các men chuyển hóa nên dễ ht bị xuất huyết não [16]. rig Các cơ quan khác cũng chưa phát triển đầy đủ. Da mỏng, bộ phận miễn dịch yếu hoặc chưa phát triển đầy đủ. Gan không có glycogen và một số men py chuyển hóa [29]. Co 3 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  14. Do đó trẻ đẻ non dể suy hô hấp, dễ nhiễm khuẩn dễ dẫn đến tử vong, tỷ lệ tử NU vong chu sinh và sơ sinh thô từ 30-40 % [8]. 1.1.4. Cơ chế bệnh sinh của chuyển dạ đẻ non ,V Cho đến nay cơ chế của chuyển dạ đẻ non chưa thực sự r ràng và đầy đủ, y tuy nhiên có một số giả thuyết đã được đa số chấp nhận. ac 1.1.4.1. Thuyết estrogen và progesteron m Trong quá trình thai nghén, Estrogen và Progesteron tăng ần theo tuổi thai ar với một tỷ lệ nhất định. Estrogen tăng lên nhiều làm tăng tính kích thích các sợi cơ trơn tử cung, cơ tử cung trở nên mẫn cảm hơn với các tác nhân gây cơn co tử cung, Ph đặc biệt là oxytocin. Progesteron giảm đột ngột trước khi chuyển dạ vài ngày làm thay đổi tỷ lệ giữa estrogen và progesteron và điều này được coi như là nguyên d nhân làm cho thức tỉnh của tử cung tăng lên, cơ tử cung dễ đáp ứng với các kích an thích gây co và phát sinh chuyển dạ [9]. ne 1.1.4.2. Thuyết prostaglandin(PG) Prostaglandin có thể làm thay đổi hoạt tính co bóp của tử cung. Người ta có ici thể gây chuyển dạ bằng cách tiêm Prostaglandin dù có thai ở bất kỳ tuổi nào [9]. ed Prostagan ins đóng một vai trò cụ thể, chúng được sản xuất ởi enzym prostaglan in tổng hợp (PGHS) từ axit arachi onic trong amial, chorial, eci ual và fM myometrial tế ào. Lượng và sản xuất prostaglan ins - tỷ lệ các chất hoạt tính và chất chuyển hóa của chúng được kiểm soát ởi enzyme prostaglan in hy rogenasis o (PGDH) với nhau và nhau thai. Hoạt động của nó được kích thích và ức chế với nội ol sinh corticoi s và progesterone tương ứng [29]. Sự sản xuất PGF2 và PGE2 tăng ho ần trong quá trình thai nghén và đạt tới giá trị cao trong nước ối, màng rụng và trong cơ tủ cung vào lúc ắt đầu cuộc chuyển ạ, tham gia chín muồi cổ tử cung o Sc tá ụng lên chất collagen của cổ tử cung [9,12]. Đẻ non xuất hiện khi nồng độ PG tăng cao [23]. @ 1.1.4.3. Vai trò của Oxytocin Người ta đã xác định được có sự tăng tiết oxytocin ở thùy sau tuyến yên ht của người mẹ trong chuyển dạ đẻ. Các đỉnh liên tiếp nhau của oxytocin có tần số rig tăng lên trong quá trình chuyển dạ và đạt mức tối đa khi rặn đẻ. Mức oxytocin ở máu mẹ tăng ít ở giai đoạn một của chuyển dạ và nó chỉ tăng cao ở giai đoạn hai và py Co 4 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  15. sau khi sổ thai [9]. Oxytocin tác dụng tăng co tử cung, số lượng receptor tiếp NU nhận oxytocin trong cơ tử cung tăng trong vài tháng cuối thời kỳ có thai [20]. 1.1.4.4. Thuyết nhiễm khuẩn ,V Tử cung là một nguồn phong phú của tế ào lympho - một trong những tế y bào chụi trách nhiệm của phản ứng ị ứng, sự thoái hoá của các tế ào lympho trong ac cơ thể ẫn đến sự khởi phát của tử cung hoạt động, đặc iệt là phóng thích prostaglandin [29]. m Nhiễm khuẩn, dị ứng có thể kích thích tế bào sản xuất ra các Prostaglandin gây ar chuyển dạ do Phản ứng viêm tại chỗ sinh ra các enzyme tác động lên các mô liên Ph kết làm suy yếu mô dễ gây rỉ ối, vỡ ối và xóa mở cổ tử cung dẫn đến chuyển dạ [9]. 1.1.4.5. Một số thuyết khác d an Thuyết thần kinh: Tử cung chịu chi phối của hệ thần kinh thực vật. Ngoài ra tử cung còn có hệ thần kinh tự động khiến cơ tử cung có thể tự hoạt động để điều khiển cơn co của nó (giống cơ tim). Chuyển dạ đẻ non có thể phát sinh từ các phản xạ thần kinh sau ne những kích thích trực tiếp hay gián tiếp, đặc biệt các stress về tâm l [23]. ici Thuyết cơ học: sự căng giãn quá mức tử cung, áp lực buồng tử cung tăng quá ed nhanh như trong trường hợp đa thai, đa ối, tử cung nhi tính [23]. 1.1.5. Biến chứng, hậu quả của đẻ non fM Các biến chứng của sinh non tháng nguyên nhân lớn nhất gây tử vong sơ sinh, o và là nguyên nhân thứ sau viêm phổi gây tử vong ở trẻ ưới 5 tuổi [25]. Trẻ đẻ non cũng đẻ lại những hậu quả xấu về phát triển tâm thần và vận động. ol Một số bệnh l thường gặp của sơ sinh non tháng: ho  Về hô hấp Sc Nguyên nhân gây tử vong chủ yếu do suy hô hấp mà nguyên nhân hàng đầu suy hô hấp là bệnh màng trong [15,22]. Trẻ sinh non tháng suy hô hấp chiếm @ 70%, hay gặp nhất là viêm phổi, bệnh màng trong [15]. Nguyên nhân gây bệnh là do thiếu hụt yếu tố Surfactant nên nhu mô phổi không giãn nở được để trao đổi ht không khí [16]. rig - Bệnh màng trong py Nguyên nhân gây bệnh là do thiếu hụt yếu tố Surfactant nên nhu mô phổi không giãn nở được để trao đổi không khí [12]. Co 5 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  16. Theo Đậu Quang Liêu, trong số trẻ sơ sinh non tháng nhập viện do viêm phế NU quản phổi là hay gặp nhất 63,1%, 1/3 trong số trẻ sơ sinh non tháng nhập viện có biểu hiện suy hô hấp [12]. ,V  Nhiễm khuẩn Do chức năng miễn dịch kém nên trẻ ĐN sẽ bị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm y phổi, nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhất là viêm ruột hoại tử [23]. ac Theo Đậu Quang Liêu trong 84 trẻ sơ sinh non tháng nhập viện có tới 75 trường m hợp có biểu hiện nhiễm khuẩn bao gồm: nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản phổi, ar viêm ruột hoại tử [12]. Ph Trong một nghiên cứu của Phạm Bá Nha, nhiễm khuẩn đối với trẻ đẻ non là 48,4 %, không đẻ non là 10,2 %. Tỷ lệ tử của trẻ đẻ non trong nghiên cứu là 36,7%, trọng lượng sơ sinh non tháng trung ình 2130 ± 470 gram [13] . d an  Vàng da Do trẻ bị thiếu hoặc rối loạn enzyme kết hợp, thường là tăng iliru in gián ne tiếp [12-13]. ici  Rối loạn chuyển hóa ed Hạ can xi, hạ đường huyết do dự trữ glycogen ở gan giảm, hệ thống men chuyển hóa chưa hoàn chỉnh [23]. fM  Xuất huyết o Do thiếu yếu tố đông máu, yếu tố V, VII, prothrombin nên dễ xuất huyết não, phổi. Nguy cơ xuất huyết càng cao khi trẻ đẻ ra bị sang chấn [23]. ol  Nhẹ cân ho Trẻ nhẹ cân là những trẻ có cân nặng lúc đẻ ưới 2500g. Trẻ nhẹ cân cũng là Sc một nguyên nhân gây tử vong lớn chu sinh, gây bệnh tật trong giai đoạn sơ sinh và để lại nhiều hậu quả cho sự phát triển của trẻ sau này. Đẻ non chiếm 43% số trẻ sinh @ ra nhẹ cân (< 2500g) [6]. ht 1.2. Nguyên nhân và các yếu tố u c â đẻ non rig Nguyên nhân đẻ non đến nay vẫn được biết một cách rõ ràng. Một số nguyên nhân được biết là: py Co 6 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  17. 1.2.1. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ về phía mẹ NU - Tuổi mẹ: tuổi mẹ không phải là nguyên nhân đẻ non. Tuy nhiên ở nhiều nghiên cứu người ta thấy rằng đối với những bà mẹ quá trẻ ưới 20 hoặc quá lớn ,V tuổi trên 35 tuổi thì nguy cơ ĐN tăng [8,21]. - Tình trạng kinh tế xã hội: những phụ nữ có điều kiện kinh tế thấp, lao y ac động nặng có nguy cơ ĐN cao hơn những phụ nữ có điều kiện kinh tế khá giả, lao động nhẹ. Những người lao động chân tay cao gấp 2,3 lần so với những người lao m động văn ph ng. Những người làm chân tay có cường độ làm việc trên 40 giờ mỗi ar tuần có nguy cơ ĐN cao gấp 3,6 lần so với những người có giờ lao động ít hơn [5,13]. Sản phụ là nông ân có nguy cơ đẻ non hơn công chức cán bộ, ở thành phố Ph 2,24 lần [11]. - Tiền sử gia đình: theo một nghiên cứu từ Đại học Ben-Gurion của Negev d (BGU) và Trung tâm Y tế Đại học Soroka, một bà mẹ mang thai có gia đình có tiền an sử sinh sớm có nguy cơ sinh non. Nghiên cứu được trên 2300 bà mẹ và con gái trong suốt 22 năm (1991 - 2013) và nhận thấy nguy cơ sinh non cao hơn đáng kể ne trong số 34% phụ nữ có mẹ sinh con sớm của thai kỳ. Các nhà nghiên cứu cũng nhận thấy rằng ngay cả khi bà mẹ hoặc chị gái có thai sớm, nguy cơ sinh non sớm ici hơn 30% so với ình thường [30]. ed - Tiền sử sản khoa: Những phụ nữ có tiền sử ĐN, sẩy thai, sẹo mổ cũ ở tử cung thì nguy cơ ĐN ở lần mang thai tiếp theo cao hơn. Theo Lê Thị Thanh Vân và fM Nguyễn Tiến Lâm những phụ nữ có tiền sử sinh non, sảy thai thì đẻ non cao gấp 2,82 lần so với phụ nữ không có tiền sử đẻ non và sảy thai [11]. Phụ nữ có tiền sử o sinh non sau 32 tuần nguy cơ sinh non tăng 15%, trước 32 tuần khoảng 60% ở lần ol sinh sau so với sinh thường [34]. Phụ nữ con dạ đẻ non cao gấp 2,31 lần so với phụ ho nữ đẻ con so do nhạy cảm với cơn tử cung, cổ tử cung bị tổn thương trong lần sinh đầu tiên [11]. Sc - Tình trạng bệnh lí khi mẹ mang thai: nguy cơ ĐN tăng lên ở một số bệnh lí mẹ trong quá trình mang thai trên cả hai phương iện do chính bệnh lí gây ra [1]. @ Một số bệnh như : - Bệnh lí toàn thân: các bệnh lý nhiễm trùng: nhiễm trùng đường tiết niệu, ht nhiễm trùng nặng do vi khuẩn, virus. Các chấn thương trong thai nghén như: chấn rig thương trực tiếp vào vùng bụng hoặc gián tiếp do phẫu thuật vùng bụng. Nghề nghiệp: các nghề tiếp xúc với hoá chất độc, lao động nặng, căng thẳng. một nghiên py cứu của Caroline Lilliecreutz mẹ bị stress trong mang thai sinh non hơn 20% so với Co 7 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  18. mẹ ít bị stress [32]. Một số bệnh như: bệnh tim, bệnh gan, bệnh thận, thiếu máu, NU tăng huyết áp. Theo Goldenberg tỷ lệ đẻ non ở sản phụ tăng huyết áp 59,7% [11]. Rối loạn cao huyết do thai: Tiền sản giật, Sản giật. ,V - Bệnh lí tại chỗ: tử cung dị dạng bẩm sinh: Chiếm 5% trong đẻ non. Nếu có nguyên nhân này thì nguy cơ đẻ non là 40%. Các dị dạng thường gặp: tử cung hai y ac sừng, một sừng, tử cung kém phát triển, vách ngăn tử cung [1]. Bất thường mắc phải ở tử cung: Dính buồng tử cung, u xơ tử cung, tử cung m có sẹo. Hở eo tử cung: 100% đẻ non nếu không được điều trị. Rỉ ối nguy cơ cao gấp ar 10.2 lần [11]. Các can thiệp phẫu thuật tại cổ tử cung như khoét chóp. d Ph an ne ici ed o fM Hình 1.1 [1] A. Cổ tử cung bì t ờng; B. Hở eo tử cung; C. Khâu vòng cổ tử cung ol ho Các nguyên nhân khác Như nghiện rượu, hút thuốc lá. Nicotine và carbon monoxide có hiệu lực co Sc mạch có thể gây ra nhau thai tổn thương và giảm lưu lượng máu trong tử cung. Tình trạng kinh tế xã hội và giáo dục thấp, bà mẹ thấp và cao tuổi tác, tình trạng hôn @ nhân cũng đã được liên kết với sinh non. Trầm cảm đã được gợi ý là tăng gấp đôi nguy cơ sinh non [32]. Không được khám và quản l thai nguy cơ đẻ non cao gấp ht 6,96 lần so với sản phụ ình thường [11]. rig Có thai thụ tinh trong trong ống nghiệm IVF: theo Creasy tỷ lệ đẻ non do IVF 27,8 %, trong đó IVF đa thai đẻ non lên tới 61,1 % [27]. py Co 8 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  19. Do thầy thuốc: Do thầy thuốc buộc đình chỉ thai nghén, hay do can thiệp gây đẻ NU non( chọc ối, sau thủ thuật, phẫu thuật), do dùng thuốc điều trị các bệnh khác [13]. ,V 1.2.2. Về phía thai và phần phụ của thai Ối vỡ non, ối vỡ sớm: 10% đủ tháng và 30% đẻ non, có nguy cơ nhiễm trùng y cho thai [1]. Rỉ ối 42,8 % và vỗ ối chiếm 11,2 % [13]. Nhiễm trùng ối, rau bong ac non, đa ối: do tử cung quá căng gây chuyển dạ sớm. Đa thai: 10- 20% đẻ non. Rau tiền đạo: 10% trong các trường hợp đẻ non vì gây chảy máu trước đẻ hoặc ối vỡ. m Viêm nhiễm đường sinh dục dưới [1]. ar Ph 1.2.3. Không rõ nguyên nhân Có rất nhiều các trường hợp ĐN không r nguyên nhân cho ù đã có rất nhiều nghiên cứu tìm hiểu về nguyên nhân ĐN đã được tiến hành. Đây cũng chính d an là lí do mà công tác phòng chống ĐN hiện nay vẫn còn là một vấn đề hết sức nan giải [1]. ne 1.3. Chẩ đoá ici 1.3.1. Lâm sàng ed 1.3.1.1 Đọa Đẻ Non  Triệu chứng cơ năng : fM - Đau ụng từng cơn, không đều đặn.  Triệu chứng thực thể : o - Cơn co tử cung thưa nhẹ (2 cơn trong 10 phút, thời gian co ưới 30 giây) ol - Cổ tử cung đóng, hoặc xóa mở ưới 2cm [3] ho 1.3.1.2 Đẻ non  Triệu chứng cơ năng: Sc - Đau ụng cơn, đều đặn, các cơn đau tăng ần. Ra dịch âm đạo, dịch nhầy, máu, nước ối [3] @  Triệu chứng thực thể: - Cơn co tử cung (tần số 2-3, tăng ần). Cổ tử cung xóa trên 80%, mở trên ht 2cm. Thành lập đầu ối hoặc vỡ ối [3] rig 1.3.2. Cận lâm sàng py - Test fibronectin : Fi ronectin test được sử dụng cho phụ nữ mang thai từ 22 tuần đến 35 tuần đang có triệu chứng sinh non, tuy nhiên giá thành khá đắt [26]. Co 9 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
  20. Test ương tính khi nồng độ fibronectin > 50ng/ml, khả năng xảy ra đẻ non trong NU vòng 7 ngày ở những thai phụ này sẽ cao hơn 27 lần so với những người có test âm tính[3]. ,V - Siêu âm đánh giá cổ tử cung: Siêu âm đóng vai tr rất quan trọng trong dự áo nguy cơ sinh non, siêu âm đánh giá cổ tử cung được nhận định chủ yếu qua độ y dài cổ tử cung. Đo chiều dài cổ tử cung bằng siêu âm đường bụng, đường âm đạo ac hoặc tầng sinh môn. Cổ tử cung dưới 35mm ở thai 28-30 tuần thì nguy cơ sinh non m là 20% [3]. - Định lượng hCG dịch cổ tử cung: trên 32mUI/ml nguy cơ đẻ non sẽ cao hơn ar xấp xỉ 20 lần [3]. Ph - Monitoring sản khoa: cho phép theo i, đánh giá tần số, độ ài, cường độ cơn co tử cung [3]. d - Một số xét nghiệm để tìm nguyên nhân và tiên lượng : xét nghiệm vi khuẩn ở an cổ tử cung, nước tiểu, CRP, huyết học, sinh hóa máu, men gan... [3]. 1.3.3. Chẩn đoán phân biệt ne - Các tổn thương cổ tử cung, đường sinh dục ưới gây chảy máu âm đạo [3]. ici - Rau tiền đạo, rau bong non, vỡ tử cung [3]. ed 1.4. Xử trí fM 1.4.1. Nghỉ ngơi Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường là yếu tố quan trọng hang đầu trong ức chế o chuyển dạ. Chỉ riêng việc này có thể ức chế chuyển dạ thành công tới 50% các ol trường hợp. Nên nằm nghiêng trái để cải thiện tuần hoàn rau thai [8]. ho 1.4.2. Ức chế chuyển dạ Sc Chỉ định ức chế chuyển dạ trong các trường hợp sau  Chỉ định: @ - Thai khỏe - Tuổi thai ≤ 35 tuần (có thể đến 37 tuần) ht - Cổ tử cung mở ≤ 4 cm rig - Màng ối còn nguyên vẹn  Chống chỉ định: py - Các bệnh toàn thân của người mẹ không cần giữ thai như ệnh nhân tim, Co tăng huyết áp, đái tháo đường, các bệnh nhiễm khuẩn… 10 PDF Watermark Remover DEMO : Purchase from www.PDFWatermarkRemover.com to remove the waterma
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2