Khóa luận tốt nghiệp: Công tác hoạch định chiến lược của tổng công ty cổ phần may Việt Tiến tại thị trường nội địa khu vực phía Bắc. thực trạng và giải pháp
lượt xem 66
download
Công tác hoạch định chiến lược trong doanh nghiệp và thực trạng của công ty may Việt Tiến. Qua đó nêu lên định hướng , đề xuất chiến lược giải pháp về quản lý nguồn nhân lực, hệ thống kênh phân phối, sản phẩm, xúc tiến.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Công tác hoạch định chiến lược của tổng công ty cổ phần may Việt Tiến tại thị trường nội địa khu vực phía Bắc. thực trạng và giải pháp
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH C H U Y Ê N N G À N H KINH DOANH Q U Ố C T Ế ooo K H Ó A LUẬN T Ó T NGHIỆP DầMh CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN Lược CỦA TCTY MAY VIỆT TIẾN TẠI THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA KHU Vực PHÍA BẮC, THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP r THƯ V l l ỉ T I lu mo e Sinh viên thực hiện Đỗ Th Thu Huyền \~JũJũ__ Lớp LTK4 Khóa 4 Giáo viên hướng dẫn ThS. Lê Hoàng Liên Hà Nội, tháng 3 - 2010
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ LTK4 MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ầ U Ì C H Ư Ơ N G ì: M Ộ T S Ố V Ấ N Đ Ẻ c ơ B Ả N V Ề C Ô N G T Á C H O Ạ C H ĐỊNH C H I Ế N L Ư ợ C T R O N G D O A N H N G H I Ệ P 4 ì. Khái niệm và vai trò của chiến lược 4 1. Khái niệm chiến lược 4 2. Vai trò của chiến lược : 4 l i . Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lược 5 1. Khái niệm về hoạch định chiến lược 5 2. Vai trò của công tác hoạch định chiến lược 5 HI. Nội dung của công tác hoạch định chiến lược trong doanh nghiệp 6 1. Xác định mục tiêu chiến lược 6 1.1. Tầm nhìn chiến lược (Vision) : 6 1.2. Sứ mạng (Mision) : 6 1.3. Triết lý kinh doanh 6 1.4. Mục tiêu chiến lược 6 2. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài và nội bộ doanh nghiệp 7 2.1. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài 7 2.1.1. Các yêu to vê môi trường vĩ mô 8 2.1.2. Phân tích môi ừường ngành l i 2.2. Phân tích nội bộ doanh nghiệp 17 2.2.1. Chuỗi giá trị 17 2.2.2. Sơ đồ chuỗi giá trị 18
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ LTK4 3. Phân tích và lựa chọn chiến lược 20 3.1. Xây dựng và xác định chiến lược trong ma trận SWOT 20 3.1. ỉ. Khái niệm : 20 3.1.2. Xây dựng và xác định chiến lược trong SĨVOT 20 3.2. Lựa chọn chiến lược 22 3.2.1. Chiến lược cấp công ty 22 3.2.2. Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh: 25 C H Ư Ơ N G l i : T H Ự C T R Ạ N G C Ô N G T Á C H O Ạ C H ĐỊNH C H I Ế N L Ư Ợ C Ở T Ô N G C Ô N G T Y C Ổ P H À N M A Y VIỆT TIẾN TẠI THỊ T R Ư Ờ N G N ổ I Đ Ị A K H U vực P H Í A B Ắ C 30 ì. Giới thiệu chung về Tổng C T CP May Việt Tiến và chi nhánh khu vực phía Bắc 30 1. Sự hình thành và phát triển 30 2. Lĩnh vực kinh doanh 32 3. C ơ cấu tổ chức 32 4. Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2005_2009 36 l i . Thực trạng công tác hoạch định chiên lược của Tong C T Y C P May Việt Tiến tại thị trường nội địa khu vực phía Bắc trong giai đoạn 2005_2010 37 1. Mục tiêu chiến lược của Tổng CTY CPMay Việt Tiến: 37 1. ỉ. Tầm nhìn chiến lược: 37 1 2 Sứ mạng: .. 38 Ì .3. Mục tiêu chiến lược: 38 2. Phântíchmôi trường kình doanh bên ngoài và bên trong của Tổng công ty Cổ phần May Việt Tiến: 38 2. ỉ. Tác động của môi trường vĩ mô: 38
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 2.1.1. Yếu tố kinh tế: 38 2. Ì .2. Yêu tố chính trị và luật pháp: 39 2.1.3. Yêu tố văn hóa xã hội: 40 2. Ì .4. Yếu tố công nghệ: 41 2.1.5. Yểu tố tự nhiên: 42 2.2. Môi trường ngành : 43 2.2. Ì. Á p lực cạnh tranh từ các đối thủ tiềm ẩn: 43 2.2.2. Khách hàng: 44 2.2.3. Người cung cấp: 45 2.2.4. Sản phẩm thay thế: 47 2.2.5. Cạnh tranh nội bộ ngành: 48 2.2.6. Giai đoạn phát triển của ngành: 49 2.3. Nội bộ doanh nghiệp: 51 2.3.1. Tình hình sản xuất kinh doanh: 51 2.3.2. Hoạt động Marketing và bán hàng: 51 2.3.3. Tổ ch c nguồn nhân lực: 55 2.3.4. Hoạt động nghiên c u và phát triển công nghệ: 57 2.3.5. Tình hình tài chính: 58 3. Phân tích và lựa chọn chiến lược : 60 HI. Đánh giá công tác hoạch định chiến lược của Tổng Công ty cổ phần May Việt Tiến tại thị trường nội địa khu vực phía Bắc trong giai đoạn 2005_ 2009 62 1. Những kết quả đạt được: 62 2. Những vấn đề còn tồn tại: 65 C H Ư Ơ N G IU: M Ệ T S Ố GIẢI P H Á P N H Ằ M H O À N T H I Ệ N C Ô N G T Á C H O Ạ C H ĐỊNH C H I Ế N L Ư Ợ C T Ạ I T Ò N G C Ô N G T Y C Ổ
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ LTK4 P H À N MAY V I Ệ T T I Ế N T Ạ I THỊ T R Ư Ờ N G N Ộ I Đ Ị A K H U vực PHÍA B Ắ C 67 ì. Định hướng phát triển chung của Tổng Công ty cổ phắn May Việt Tiến vói thị trường nội địa khu vực phía Bắc từ 2010 2015: 67 l i . Đe xuất chiến lược cho công ty tại thị trường nội địa khu vực phía Bắc từ 2010_2015 67 III. Đe xuất giải pháp để thực hiện tốt chiến lược cho công tỵ tại thị trường nội địa khu vực phía Bắc từ 2010_2015 70 1. Quản lý nguồn nhân lực: 70 2. Hệ thống kênh phân phối: 71 3. Sản phẩm: 72 4. Xúc tiến 73 K É T LUẬN 76
- Luận văn tốt nghiệp Đỗ Thị Thu Huyền _ LTK4 DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ sơ Đ Ồ HÌNH VẼ Hình Ì. Ì . Sơ đồ môi trường kinh doanh bên ngoài Hình Ì.2:Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter Hình Ì 3:Biểu đồ các giai đoạn phát triển của ngành . Hình 1.4:Sơ đo chuỗi giá trị Hình 1 5: Mô hình SWOT.. . Hình Ì. 6: Mô hình chiến lược cấp công ty Hình Ì. 7: Mô hình chiến lược cấp đơn vị kinh doanh Hình Ì 8: Sơ đồ chiến lược chỉ phí thấp và chuôi giả trị . Hình Ì .9: Sơ đồ chiến lược khác biệt hóa và chuôi giá trị Hình 2. Ì: Cơ cấu tổ chức Bảng 2.2: Các xí nghiệp trực thuộc Bảng 2.3: Các đơn vị l ê doanh in Bảng 2.4: Báo cáo kinh doanh từ năm 2005_2009 Bàng 2.5: Doanh thu thị trường nội địa miền Bắc giai đoạn 2005_2009 Bảng 2.6: Hệ thống cửa hàng, đại l miền Bắc ý Bảng 3.1: Lựa ch n dựa trên mô hình SWOT
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 LỜI M Ở ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngành dệt may hiện nay được xác định là ngành chiến lược của nước ta, kim ngạch xuất khẩu đứng thứ 2 sau ngành dầu khí. Ngành dệt may đã đem lại nhiều đóng góp cho sự phát triển kinh tể của đất nước. Tuy vậy, đây vẫn là ngành có hiệu quỳ kinh tế chưa cao, sỳn phẩm xuất khẩu chủ yếu là gia công, mẫu m ã chủng loại sỳn phẩm còn rất nghèo nàn, giá thành sỳn phẩm cao hơn các nước trong khu vực, nguyên phụ liệu dệt may phần lớn chưa được sỳn xuất trong nước... Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc xóa bỏ hạn ngạch dệt may toàn thế giới (1/1/2005) đã đem lại cho ngành dệt may Việt Nam nhiều cơ hội mới nhưng cũng không ít những thách thức, cạnh tranh ngày càng gay gắt với các cường quốc xuất khẩu hàng dệt may như : Trung Quốc, Ẩ n Độ, Pakistan, Philipine . . thị trường nội địa nói chung thị trường .; miền Bắc nói riêng cũng gặp nhiều khó khăn trong việc cạnh tranh vói các nước trong khu vực : Trung Quốc , Thái Lan, Hàn Quốc... đòi hỏi các doanh nghiệp cần phỳi nỗ lực phát triển để có thể tồn tại và phát triển. Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến (VTEC) là doanh nghiệp có mức sỳn xuất và tiêu thụ sàn phẩm lớn nhất ngành hiện nay. Doanh số bán liên tục gia tăng trong nhiều năm, nhãn hiệu Việt Tiến hiện đang được người tiêu dùng trên cỳ nước rất tín nhiệm sử dụng. Hiện nay, Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến đang tiến tới khẳng định lại thương hiệu cũng như đẳng cấp của mình tại thị trường miền Bắc. Xuất phát từ mục tiêu đó m à tôi chọn đề tài "Công tác hoạch định chiến lược của Tổng công ty cổ phần May Việt Tiến tại thị trường nội địa khu vực phía Bắc: Thực trạng và giải pháp" để nghiên cứu và làm luận văn, mong muốn trình bày một số ý Ì
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 kiến nhỏ nhằm góp phần cùng với doanh nghiệp đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược của Tổng công ty v ớ i thị trường miền Bức để đạt được mục tiêu phát triển toàn diện đối v ớ i thương hiệu Việt Tiến và phát triển các thương hiệu mới tại thị trường này. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Trong bối cảnh hiện nay, mỗi doanh nghiệp may mặc đều cần xây dựng cho mình một chiến lược cạnh tranh trên thị trường giúp phát huy tối đa những lợi thế cạnh tranh so với đối thủ nhằm giành được thị phần và lợi nhuận cao. Do đó, mục tiêu chính của chuyên đề là phân tích công tác hoạch định chiến lược của công ty đối với thị trường phía Bức. 3. Phạm v i nghiên cứu Đe tài tập trung nghiên cứu và phân tích công tác hoạch định chiến lược của Việt Tiến tại thị trường nội địa khu vực phía Bức. Đ ố i tượng nghiên cứu: Các yếu tố bên trong và bên ngoài công ty là những yếu tố quan trọng cần xem xét khi thực hiện đề tài đặc biệt là các yếu tố liên quan tới chiến lược cạnh tranh của công ty, cụ thể là năng lực cạnh tranh của Việt Tiến và những yếu tố bên ngoài tác động tới chiến lược cạnh tranh của công ty. 4. Phương pháp nghiên cứu Khi tiến hành nghiên cứu đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu tại chỗ: Đ ó là việc tìm thông t i n trên mạng, qua các báo tạp chí chuyên ngành về dệt - may, những số liệu thống kê tại Tổng công ty cổ phàn May Việt Tiến. - Phương pháp so sánh, tổng hợp: V ớ i những số liệu thu thập được, tôi tiến hành tổng hợp số liệu theo yêu cầu của đề tài. Trên cơ sở đó, tôi đưa 2
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 ra những nhận định của cá nhân mình về tình hình hoạch định công tác chiến lược của công ty với thị trường phía Bắc. 5. K ế t cấu của luận văn Chương ì: Một số vấn đề cơ bản về công tác hoạch định chiến lược ương doanh nghiệp Chương li: Thực trạng công tác hoạch định chiến lược của Tống công ty Co ph n May Việt Tiến tại thị trường nội địa khu vực phía Bấc Chương IU: M ộ t số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược của Tổng công ty cổ ph n May Việt Tiến tại thị trường nội địa khu vực phía Bắc 3
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 CHƯƠNG ì M Ộ T SỐ V Ấ N Đ Ê C ơ BẢN V È C Ô N G T Á C HOẠCH ĐỊNH CHIÊN L Ư Ợ C TRONG DOANH NGHIỆP ì. Khái niệm và vai trò của chiến lược 1 Khái niệm chiến lược . N ă m 1962, Chandler định nghĩa chiến lược như là "việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn của doanh nghiệp và việc áp dụng một chuôi các hành động cũng như việc phân bổ các nguồn lực cần thiêt để thực hiện mục tiêu này " . Đen những năm 1980 Quinn đã đưa ra định nghĩa có tính khái quát hơn "Chiến lược là mô hình hay kể hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách và chuỗi hành động vào một tống thế được kết cấu một cách chứt chẽ" . Brace Henderson chiến lược gia đồng thời là nhà sang lập tập đoàn T ư vấn Boston đã kết nối khái niệm chiến lược với l ợ i thế cạnh tranh "Chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một ke hoạch hành động đế phát triến và kết hợp lợi thế cạnh tranh của tố chức. Những điều khác biệt giữa bạn và đối thủ cạnh tranh lờ cơ sở cho lợi thế của bạrí^. D ù tiếp cận theo cách nào thì bản chất của chiến lược kinh doanh vẫn là phác thảo hình ảnh tương lai của doanh nghiệp trong lĩnh vực hoạt đ ng và khả năng khai thác. 2. Vai trò của chiến lược : 1 PGS.TS N g ô Kim Thanh PGS.TS Lê Văn Tâm, Giáo trình Quàn trị chiến lược, Trường Kinh té quốc dân (ừang 6) 2 PGS.TS N g ô K i m Thanh PGS.TS Lê Văn Tâm, Giáo trình Quản trị chiến lược Trường Kinh tế quốc dân (trang 6) ' PGS.TS N g ô Kim Thanh PGS.TS Lê Văn Tâm, Giáo trình Quàn trị chiến lược, Trường Kinh tế quốc dân (trang 6) 4
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nhận rõ được mục đích hướng đi của mình trong tương lai làm k i m chỉ nam cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chiến lược kinh doanh giúp cho doanh nghiệp nắm bắt và tận dụng các cơ hội kinh doanh, đồng thời có biện pháp chủ động đối phó với nhửng nguy cơ và mối đe dọa trên thương trường kinh doanh. Chiến lược kinh doanh góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, tăng cường vị thế của doanh nghiệp đảm bảo cho doanh nghiệp phát triến liên tục và bền vửng. Chiến lược kinh doanh tạo ra các căn cứ vửng chắc cho doanh nghiệp đề ra cách quyết định phù hợp với sự biến động của thị trường. li. Khái niệm và vai trò của công tác hoạch định chiến lược 1. Khái niệm về hoạch định chiến lược Hoạch định chiến lược là "quá trình nghiên cứu đánh giả môi trường hiện tại và tương lai, hoạch định mục tiêu phát triển của doanh nghiệp; đề ra, thực hiện và kiểm tra các quyết định nhằm đạt được những mục tiêu trong môi trường hiện tại và tương lai " 4 2. V a i trò của công tác hoạch định chiến lược Hoạch định chiến lược giúp các doanh nghiệp định hướng rõ tầm nhìn chiến lược (nhiệm vụ) và mục tiêu của mình Hoạch định chiến lược giúp doanh nghiệp luôn có các chiến lược tốt , thích nghi với môi trường • > Hoạch định chiến lược giúp doanh nghiệp chủ động trong việc ra = quyết định khai thác kịp thời các cơ hội và ngăn chặn hoặc hạn chế các rủi ro trong môi trường bên ngoài, phát huy các điểm mạnh và giảm các điểm yểu trong nội bộ doanh nghiệp 4 Ths.Phạm Văn Nam, Bài giảng Quản tri chiên lược trong cấc doanh nghiệp vừa và nhò(slide Ì) 5
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 I U . N ộ i dung của công tác hoạch định chiến lược t r o n g doanh nghiệp 1. Xác định mục tiêu chiến lược 1.1. Tầm nhìn chiến lược (Vision) : Tầm nhìn chiến lược là Ì hình ảnh, tiêu chuẩn, hình tượng độc đáo và lý tưởng trong tương lai, là những điều doanh nghiệp nên đạt t ớ i hay trở thành. Tầm nhìn thế hiện việc doanh nghiệp muốn đi về đâu ? 1.2. Sứ mạng (Mision) : Sỉ mạng được hiểu là lý do tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp. Sỉ mạng thể hiện rõ hơn những niềm tin và những chỉ dẫn hướng tới tầm nhìn đã được xác định và thường được thể hiện dưới dạng bản tuyên bố về sỉ mạng của doanh nghiệp. Sỉ mạng thực hiện mục đích tồn tại của doanh nghiệp + Sỉ mạng của doanh nghiệp có mục tiêu duy nhất nhằm phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác ( sản phẩm, thị trường, công nghệ,... ). + Sỉ mạng là cơ sở quan trọng cho việc lựa chọn đúng đắn các mục tiêu và các chiến lược của doanh nghiệp. Sỉ mạng giúp tạo lập và củng cố hình ảnh doanh nghiệp trước xã hội cũng như tạo ra sự hấp đẫn đối với các đối tượng liên quan. 1.3. Triết lý kinh doanh 'Triết lý kinh doanh là niềm tin cơ bản, các giá trị thừa nhận, nguyện vọng và những ưu tiên về đạo đỉc kinh doanh của doanh nghiệp.' 1.4. Mục tiêu chiến lược Mục tiêu được hiểu khái quát nhất là cái " đích " cần đạt tới. M ỗ i doanh nghiệp cũng như từng bộ phận của nó đều có mục tiêu của mình. Mục tiêu của doanh nghiệp co thể được xác định cho toàn bộ quá trình tồn tại và phát triển, và cũng có thể chỉ gắn với từng giai đoạn nhất định của nó. Hệ thống 6
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 mục tiêu chiến lược là các tiêu đích m à doanh nghiệp xác định trong một thời kỳ chiến lược xác định. • Hai nhóm mục tiêu cơ bản của doanh nghiệp : • Mục tiêu tài chính : hướng đến việc nâng cao kết quả tài chính. • Mục tiêu chiến lược : hướng đến việc nâng cao vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. • Phân loại mục tiêu : • Mục tiêu ngắn hạn : là kết quả cần hoàn thành ngay, là các mốc hoức các bước để đạt đến kết quả dài hạn. • Mục tiêu dài hạn : là kết quả càn đạt được trong vòng 3 đến 5 năm. Các hoạt động hiện thời sẽ cho phép đạt đến mục tiêu dài hạn về sau. => Mục tiêu chiến lược là những trạng thái, những cột mốc, những tiêu thức cụ thể m à doanh nghiệp muốn đạt được trong khoảng thời gian quyết định. •> Mục tiêu chiến lược nhằm chuẩn hóa tầm nhìn và sứ mạng của doanh = nghiệp thành các mục tiêu thực hiện cụ thể có thể đo lường được. 2. Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài và nội bộ doanh nghiệp 2.1.Phân tích môi trường kinh doanh bên ngoài 7
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 Hình Ì. Ì . Sơ đồ môi trường kinh doanh bên ngoài 2.1.1. Các yếu tố về môi trường vĩ mô 2.1.1.1. Yếu tố kinh tế Đây là một yếu tố rất quan trọng thu hút sự quan tâm của tất cả các nhà quản trị. Sự tác động của các yếu tố của môi trường này có tính chất trực tiếp và năng động so với một số các yếu tố khác của môi trường tống quát. Những diễn biến của môi trường kinh tế bao g i ờ cũng chứa đựng những cơ hội và đe dọa khác nhau đối với tểng doanh nghiệp trong các ngành khác nhau và có ảnh hưởng tiềm tàng đến các chiến lược của doanh nghiệp.Có rất nhiều các yếu tố của môi trường vĩ m ô nhưng có thể nói các yếu tố sau có ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp : • Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế • Lãi suất và xu hướng của lãi xuất trong nền kinh tế • Chính sách tiền tệ và tỷ giá hối đoái • Lạm phát • Hệ thống thuế và mức thuế 8
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 2.1.1.2. Yểu tố chính trị và luật pháp Chính trị: là yếu tố đầu tiên m à các nhà đầu tư, nhà quản trị các doanh nghiệp quan tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn trong các hoạt động tại các quốc giá, các khu vực nơi m à doanh nghiệp đang có mối quan hệ mua bán hay đầu tư. Luật pháp: Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp cần hiếu rõ tinh thần của luật pháp và chấp hành tốt nhừng quy định của pháp luật, nghiên cứu để tận dụng được các cơ hội từ các điều khoản của pháp lý mang lại và có nhừng đối sách kịp thời trước nhừng nguy cơ có thể đến từ nhừng quy định pháp luật tránh được các thiệt hại do sự thiểu hiểu biết về pháp lý trong kinh doanh. Chính phủ: Đ ể tận dụng đuợc cơ hội, giảm thiểu nguy cơ các doanh nghiệp phải nắm bắt cho được nhừng quan điểm, nhừng quy định , ưu tiên nhừng chương trình chi tiêu của chính phủ và cuãng phải thiết lập một quan hệ tốt đẹp, thậm chí có thể thực hiện sự vận động hành lang khi cần thiết nhằm tạo ra một môi trường thuận lợi cho hạt động của doanh nghiệp . 2.1.1.3. Yếu tố văn hóa xã hội : M ộ t trong nhừng đặc điểm m à các nhà quản trị cần chú ý là sự tác động của các yếu tổ văn hóa xã hội thường có tính dài hạn và tinh tế hơn so với các yếu tố khác, thậm chí nhiều lúc khóm à nhận biết được. Mặt khác phạm v i tác động của các mặt văn hóa thường rất rộng : "Nó xác định cách thức người ta sống làm việc, sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ". Nhừng khía cạnh cần quan tâm của môi trường dân số bao gồm : Tổng số dân của xã hội, tỷ lệ tăng của dân số; Kết cấu và xu hướng thay đổi của dân số về tuổi tác, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, và phân phối thu nhập; Tuổi thọ và tỷ lệ sinh tự nhiên; Các xu hướng dịch chuyển dân số giừa các vùng... 9
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 2.1.1.4. Công nghệ : Đây là một trong những yếu tố rất năng động chứa đựng nhiều cơ hội và đe dọa đối với các doanh nghiệp . Những áp lực và đe dọa từ môi trường công nghệ có thể là : - Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tàng cường ưu thế cổnh tranh của các sản phẩm thay thế, đe dọa các sản phẩm truyền thống của ngành hiện hữu - Sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho công nghệ hiện hữu bị l ỗ i thời và tổo ra áp lực đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới công nghệ đế tăng cường khả năng cổnh tranh. - Sự ra đời của công nghệ mới càng tổo điều kiện thuận lợi cho những người xâm nhập mới và làm tăng thêm áp lực đe dọa các doanh nghiệp hiện hữu trong ngành - Sự bùng nổ của công nghệ mới làm cho vòng đòi công nghệ có xu hướng rút ngắn lổi, điều ày càng làm tăng thêm áp lực phải rút ngắn thời gian khấu hao so với trước. Bên cổnh những đe dọa này thì những cơ hội có thể đến từ môi trường công nghệ đối với của doanh nghiệp có thế là : - Công nghệ mới có thể tổo điều kiện để sản xuất sản phẩm rẻ hơn v ớ i chất lượng cao hơn, làm cho sản phẩm có khả năng cổnh tranh tốt hơn. Thường thì các doanh nghiệp đến sau cónhiều ưu thế để tận dụng được cơ hội này hơn là các doanh nghiệp hiện hữu trong ngành - Sự ra đời của công nghệ mới có thể làm cho sản phẩm có nhiều tính năng hơn và qua đó có thể tổo ra những thị trường mới hơn cho các sản phẩm và dịch vụ của công ty. 2.1.1.5. Môi trường tự nhiên 10
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 Điều kiện tự nhiên bao gồm vị t í địa lý, khí hận , cảnh quan thiên r nhiên, đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên rừng biển, sự trong sạch của môi trường, nước và không khí . . . Có thế nói các điều kiện tự nhiên luôn luôn là yếu tố quan trọng trong cuức sông của con người, mặt khác nó cũng là mứt yếu tố đầu vào hết sức quan trọng của nhiều ngành kinh tế như : nông nghiệp, công nghiệp khai khoáng, du lịch, vận tải. Trong rất nhiều trường hợp, chính các điều kiện tự nhiên trở thành mứt yểu tố rất quan trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của các sản phẩm và dịch vụ. 2.1.1.6. Toàn cầu hóa Toàn cầu hóa kinh tế là con dao hai lưỡi, vừa có mặt tích cực, vừa có mặt tiêu cực. Vì thế, các doanh nghiệp cần phải chủ đứng nắm bắt cơ hứi phát triển , giành lấy mặt tích cực, hạn chế mặt tiêu cực, tận dụng những thành quả khoa học - kỹ thuật tiên tiến trên thế giới, tham khảo những bài học của các doanh nghiệp đi trước. Nhưng để có thể nắm bắt cơ hứi phát triển, trước hết phải tăng cường thực lực, nứi dung của doanh nghiệp, trên cơ sở đức lập, tự do, sáng tạo. Nen tảng đó chính là điều kiện để phát triển, tham gia chủ đứng, tích cực vào quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới. 2.1.2. Phân tích môi trường ngành 2. Ì .2. Ì. Khái niệm ngành kinh doanh : Ngành kinh doanh là tập hợp các doanh nghiệp cùng cung cấp các sản phẩm , dịch vụ có thể thay thế được cho nhau nhằm thỏa mãn mứt nhu cầu nào đó của người tiêu dùng. 2.1.2.2. Phân tích môi trường ngành 2.1.2.2.1. Môi trường 5 áp lực cạnh tranh của M. Porter li
- Luận văn tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 Đôi thủ tiêm ẩn Đe dọa từ đt tiềm ẩn Quyền lực đàm phán với nguôi cung cấp V Quyền lực đàm Cạnh tranh nội bộ phán với khách Người cung ngành ( giữa các D N Khách hàng cấp hiện đang có mồt) Đe dọa từ các sp thay thế u Sản phẩm thay thế Hình 12:MÔ hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter a) Đối thủ tiềm ẩn : - Đ ố i thủ tiềm ẩn là những doanh nghiệp đang tìm cách xâm nhập vào thị trường.Các đối thủ tiềm ẩn xuất hiện làm thay đổi áp lực và bản đồ cạnh tranh. Tạo ra áp lực gia nhập. - Nguy cơ xâm nhập thị trường phụ thuộc vào các rào cản gia nhập có ở thị trường. Rào cản gia nhập ngành là chi phí tối thiểu m à một doanh nghiệp phải bỏ ra khi tiến hành hoạt động kinh doanh trong một ngành nào đó. • Nếu các rào cản gia nhập ngành cao như : đòi hỏi đầu tư về tài chính lớn, tìm kiếm nguyên vật liệu khó khăn thì sẽ là cơ hội cho các doanh nghiệp hiện tại trong ngành. 12
- Luận vân tốt nghiệp Đ ỗ Thị Thu Huyền _ L T K 4 • Nếu các rào cản này thấp thì sẽ tạo điều kiện cho các đối thủ ngoài ngành gia nhập và cạnh tranh v ớ i các doanh nghiệp hiện tại trong ngành. - Theo nguồn của rào cản có 6 loại rào cản: 1) L ợ i thế kinh tế theo quy m ô 2) Sự khác biệt hóa sản phẩm 3) Khả năng tiếp cận kênh phân phối 4) V ố n đầu tư ban đầu 5) Chi phí chuyển đữi 6) Các bất lợi về chi phí khác - Căn cứ vào đặc điểm của rào cản: 1) Rào cản tài chính 2) Rào cản về công nghệ 3) Rào cản về thương mại 4) Các loại rào cản khác b) Khách hàng: Khách hàng là những người tiêu dùng và sử dụng sản phàm dịch vụ. Khách hàng có thể gây sức ép thông qua đàm phán đối v ớ i các doanh nghiệp về mặt giá cả và chất lượng => làm ảnh hưởng đến khả năng tìm kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. Á p lực từ phía khách hàng cao thì mức độ cạnh tranh tăng lên đây là nguy cơ cho các doanh nghiệp trong ngành. Đánh giá quyền lực đàm phán của khách hàng qua: số lượng khách hàng, tầm quan trọng của khách hàng, chi phí chuyển đữi khách hàng.... c) Người cung cấp: Người cung cấp là những người cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất ( nguyên vật liệu, tài chính, nhân sự...) 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Công tác xã hội với việc thực hiện dân số - kế hoạch hoá gia đình của xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
58 p | 597 | 96
-
Khóa luận tốt nghiệp: Công tác hoạch định chiến lược tại công ty cổ phần sản phẩm sinh thái - thực trạng và giải pháp
90 p | 227 | 36
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Công tác bảo quản tài liệu tại thư viện trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2: Thực trạng và giải pháp
11 p | 246 | 33
-
Khóa luận tốt nghiệp: Công tác bảo quản hiện vật đồ dệt tại kho cơ sở bảo tàng Hồ Chí Minh - Vũ Thanh Thủy
9 p | 167 | 26
-
Khoá luận tốt nghiệp Công tác xã hội: Công tác xã hội trong phòng chống xâm hại tình dục trẻ em tại Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Đức Xuân)
76 p | 48 | 25
-
Khoá luận tốt nghiệp Công tác xã hội: Định hướng nghề nghiệp cho học sinh khối THPT tại trường THPT Xuân Mai, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, Thành phố Hà Nội
57 p | 45 | 23
-
Khoá luận tốt nghiệp Công tác xã hội: Giáo dục sức khỏe sinh sản cho học sinh trung học cơ sở An Lạc, xã Thống Nhất - huyện Lạc Thủy - tỉnh Hòa Bình
82 p | 39 | 20
-
Khoá luận tốt nghiệp Công tác xã hội: Phát triển thị trường nông sản xuất khẩu theo dự án Giảm nghèo huyện Đà Bắc
77 p | 39 | 20
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Công tác bảo quản tài liệu phim ảnh tại kho bảo tàng phòng không - không quân
10 p | 154 | 16
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Công tác bảo quản tài liệu quý hiếm ở thư viên quốc gia Việt Nam
7 p | 120 | 13
-
Khoá luận tốt nghiệp: Công tác xã hội trong phòng chống xâm hại tình dục trẻ em tại Trường Tiểu học và Trung học cơ sở Đức Xuân)
76 p | 31 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Công tác lập dự toán và kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH MTV Cao Su Quảng Trị
85 p | 153 | 12
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Công tác biên mục tài liệu số tại thư viện Tạ Quang Bửu – trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
9 p | 195 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp: Công tác quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
75 p | 104 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Công tác kế toán doanh thu, thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Du lịch Việt Hùng
109 p | 76 | 8
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Công tác quản lý di tích tại khu tưởng niệm vương triều nhà Mạc xã Ngũ Đoan, Kiến Thụy, Hải Phòng
11 p | 147 | 7
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Công tác thu nhận-sưu tầm, xử lý nghiệp vụ và tổ chức khai thác nguồn tài liệu" xám" tại thư viện bộ tư pháp
9 p | 168 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Công tác tiền lương cho người lao động trực tiếp tại Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trần Hà
79 p | 9 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn