intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Dịch vụ hàng hải và phát triển dịch vụ hàng hải Việt Nam đáp ứng nhu cầu hội nhập

Chia sẻ: Sdfcdxgvf Sdfcdxgvf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

134
lượt xem
20
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Dịch vụ hàng hải và phát triển dịch vụ hàng hải Việt Nam đáp ứng nhu cầu hội nhập nhằm trình bày tổng quan về dịch vụ hàng hải và xu thế phát triển dịch vụ hàng hải trên thế giới, thực trạng dịch vụ hàng hải Việt Nam những năm qua, một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ hàng hải Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Dịch vụ hàng hải và phát triển dịch vụ hàng hải Việt Nam đáp ứng nhu cầu hội nhập

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI DỊCH VỤ HÀNG HẢI VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH vụ HÀNG HẢI VIỆT NAM ĐÁP ÚNG NHU CẦU HỘI NHẬP H ọ và tên sinh viên: Lê Thanh A n Lớp: Nhật 2 K T Đ N Khoa: K41 Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Như Tiến
  2. T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÊ NGOẠI THƯƠNG CHUYÊN NGÀNH KINH TÊ Đ ố i NGOẠI KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI: DỊCH VỤ HÀNG HẢI VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH vụ H À N G HẢI VIỆT NAM ĐÁP ỨNG NHU CẦU HỘI NHẬP Họ và tên sinh viên: Lê Thanh An Lớp: Nhật 2 K T Đ N Khoa: K41 Giáo viên hướng dần: PGS. TS. Nguy n Như Tiến ht£is3. r hót' j Hà Nội, tháng 11/2006
  3. Dịch vụ hàng hải và phái triển dịch vụ hàng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lẽ Thanh An N2 K41 KTĐN GVHD:ros.TS. Nguyền Như Tiên MỤC LỤC L Ờ I MỞ ĐẦU Ì C H Ư Ơ N G 1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH v ụ H À N G HẢI 3 ì. Khái niệm và phán loại dịch vụ hàng hải 3 Ì. Vài nét khái quát về dịch vụ và thương mại dịch vụ 3 2. Khái niệm và phân loại dịch vụ hàng hải 7 li. Vai trò của dịch vụ hàng hải 19 Ì. Dịch vụ hàng hải là yếu tố không tách rời vận tải biến. hỗ trợ cho vận tải biển phát triển 19 2. Dịch vụ hàng hải tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước 21 3. Dịch vụ hàng hải góp phần tạo cõng ăn việc làm và góp phần thay đọi cơ câu nền kinh tế 21 4. Dịch vụ hàng hải góp phần thúc đẩy hội nhập quốc tế 21 IU. X u thế phát triển dịch vụ hàng hải trên thê giới 22 Ì. Xu thế toàn cầu hoa 23 2. Xu thế đa dạng hóa trong dịch vụ 25 3. Xu thế gọn nhẹ. đơn giản hóa trong dịch vụ 26 C H Ư Ơ N G l i . T H Ụ C T R Ạ N G DỊCH vụ H À N G H Ả I V I Ệ T N A M NHŨNG N Ă M QUA 29 ì Vài nét về quá trình hình thành và phát triển dịch vụ hàng hải Việt . Nam 29 li. Những Yêu tò ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ hàng hải Việt Nam 33 ]. Sự tăng trướng của hàng hoa xuất nhập khấu và vận tải biển 33 2. Cơ sở vật chất kỹ thuật 36 3. Môi trường pháp lý 37 4. Yêu cầu của hội nhập quốc tế 41
  4. Dịch vụ hăng hải và phát triển dịch vụ hăng hài Vụt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lê Thanh An N2 K4I K T Đ N GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên ni. Thực trạng dịch vụ hàng hải Việt Nam những năm gần đây 43 1. Nhận xét chung về tình hình cung ứng dịch vụ hàng hải Việt Nam những năm qua 43 1.1. Về số lượng 43 1.2. Về chất lượng 47 2. Hoạt động của một số dịch vụ hàng hải cụ thể trong thời gian qua tại Việt Nam 50 2. Ì. Nhóm dịch vụ hàng hải liên qua đến hàng 50 2.1.1. Dịch MI giao nhận hàng hoa 50 2.1.2. Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa 52 2.1.3. Dịch vụ khai hải quan 55 2.2. Nhóm dịch vụ hàng hải liên quan đến tàu 57 2.2.1. Dịch vụ đại lý tàu biển 57 2.2.2. Dịch vụ môi gi i hàng hải 58 2.2.3. Dịch vụ sửa chữa tàu biển tại càng 61 2.2.4. Dịch vụ hoa tiêu 63 2.2.5. Dịch vụ cứu hộ và trục v t 66 2.3. Nhóm dịch vụ liên quan đến cảng 66 2.3.1. Dịch vụ cung ứng tàu biến 66 2.3.2. Dịch vụ vệ sinh tàu biền 68 3. Đánh giá tình hình cung ứng các dịch vụ hàng hải ờ Việt Nam 69 3.1. Kết quà đạt được 69 3.2. Hạn chế 70 C H Ư Ơ N G IU. M Ộ T S Ố GIẢI P H Á P P H Á T TRIỂN DỊCH v ụ H À N G HẢI Đ Á P Ứ N G NHU C Ẩ U H Ộ I N H ể P 73 ì Định hướng của Nhà nước Việt . Nam về phát triển dịch vụ hàng hải 73
  5. Dịch vụ hàng hải và phái triển dịch vụ hàng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lẽ Thanh An N2 K41 KTĐN GVHD:ros.TS. Nguyền Như Tiên 1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội nói chung và ngành dịch vụ nói riêng.. 73 2. Định hướng phát triển dịch vụ hàng hải trong thời gian tới 74 n. M ộ t số giải pháp phát triển dịch vụ hàng hải Việt Nam đáp ứng nhu cầu hội nhập 76 I . Giải pháp từ phía Nhà nước 76 1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế chính sách 76 1.2. Tăng cường quản lý Nhà nước đối với các dịch vụ hàng hải 77 1.3. Quy hoạch phát triển đồng bộ cơ sờ hạ tầng cảng, khối vận tải và dịch vụ hàng hài ' ' . 79 Ì .4. Đấy mạnh cải cách hành chính ờ các cơ quan quăn lý và đọc biệt là cải cách thù tục hành chính ờ các câng biển 80 1.5. Khuyến khích các doanh nghiệp mở rộng dịch vụ hàng hài ra nước ngoài 81 1.6. Tiếp tục tiến hành cổ phần hóa các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hàng hải 82 1.7. Chú trọng đào tạo phát triển nguồn nhân lực. từ đó nâng cao hiệu quả cạnh tranh của dịch vụ hàng hài 82 2. Giải pháp từ phía các hiệp hội chuyên ngành 83 2.1. Thiết lập các thủ tục và tiêu chuẩn kinh doanh cho các hội viên trên cơ sở đảm bảo chất lượng dịch vụ hàng hải 83 2.2. Bảo vệ quyền lợi của hội viên 85 2.3. Tư vân cho Nhà nước về quản lý các dịch vụ hàng hải 86 2.4. Giúp các doanh nghiệp đào tạo, bổi dưỡng cán bộ 86 3. Giải pháp từ phía doanh nghiệp 86 3.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ 87 3.2. Đa dạng hóa các dịch vụ. dần tiến tới cung cấp dịch vụ trọn gói 87 3.3. Sử dụng hiệu quả các biện pháp marketing trong kinh doanh 88 3.4. Áp dụng công nghệ thông tin và đầu tư cơ sờ vật chất 89
  6. Dịch vụ hăng hãi và phát triền dịch vụ hăng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lẽ Thanh An N2 K41 K T Đ N GVHD: PGS. TS. Nguyền Như Tiến 3.5. Quan tâm đến nguồn nhân lực 89 3.6. Chủ động trong kinh doanh 90 3.7. Liên kết, liên doanh tạo sức mạnh 90 KẾT LUẬN 91
  7. Dịch vụ hăng hãi vá phát triển dịch vụ hăng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cáu hội nhập. SV: Lẽ Thanh An N2 K41 K T Đ N GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên LỜI MỞ ĐẦU Toàn cầu hoa và khu vực hoa đang trở thành một x u thế tất yếu, tạo ra cho ngành hàng hải nước ta nói chung và dịch v ụ hàng hải nói riêng nhiều cơ hội cũng như thách thức. Nghị quyết 07/TW ngày 27/11/2001 cùa B ộ Chính trị đã nêu rõ chủ trương: "Chủ động hội nhập kinh tê quác tê nhăm mỡ rộng thị trường, tranh thủ vốn, công nghệ, kiến thức quản lý đê đây mạnh công nghiệp hoa, hiện đại hoa theo định hướng xã hội chủ nghĩa... " Ngành hàng hải V i ệ t N a m đã và đang trong quá trinh hội nhập, tham gia các định chế khu vực và thế giới, chấp nhận và tuân thủ những quy định chung cùa các tố chức khu vực và thế giới như A S E A N , APEC và WTO... M ễ rộng thị trưễng hàng hải, đặc biệt là dịch v ụ hàng hải, là một đòi hỏi khách quan và là nhu cầu nội tại cùa quá trinh hội nhập, theo đó, dịch vụ hàng hài phục vụ đác lực cho nhu câu xuât nhập khâu hàng hoa và vận tải biên đang gia tăng với tốc độ cao. M ễ rộng thị trưễng hàng hải Việt Nam diễn ra trong bối cảnh các nước trong khu vực và trên thế giới có quan hệ kinh tế và vận tải biến v ớ i nước ta đang đây nhanh t ự do hoa thương mại hàng hoa, dịch vụ và đầu tư. Q u á trinh tự do hoa đòi hỏi các quốc gia phải có sự điều chỉnh về chính sách và cơ cấu kinh tế, cắt giảm thuế quan, loại bỏ hàng rào phi thuế quan, tạo cơ hội kinh doanh thông thoáng, với luật lệ rõ ràng, m i n h bạch. Chính vì vậy, cạnh tranh về dịch vụ hàng hải đang ngày càng gay gắt trên cấp độ k h u vực và quốc tế. Trong k h i đó, dịch vụ hàng hải nước ta còn ễ trình độ phát triển thấp v ớ i nhiều bất cập về chất lượng và năng suất. V ậ y vấn đề cấp bách đặt ra là: giải pháp nào giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch v ụ hàng hài để chủ động hội nhập, vừa đứng vững trên thị trưễng trong nước, vừa nhanh chóng vươn ra thị trưễng khu vực và thế giới? -1 -
  8. Dịch vụ hăng hải và phái triển dịch vụ hàng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lé Thanh An N2 K41 KTDN GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên Nhận thấy tính chất cấp thiết của việc đề ra những giải pháp phát triển dịch vụ hàng hải, em x i n chọn "DỊCH v ụ H À N G H Ả I V À P H Á T TRIỂN DỊCH V Ụ H À N G HẢI, Đ Á P Ứ N G N H U C Ầ U H ồ I NHẬP" làm đề tài nghiên cứu cho khoa luận của mình. Khoa luận gồm 03 chương: C h ư ơ n g 1. Tổng quan về dịch vụ hàng hải: làm rõ khái niệm, vị trí, vai trò của dịch v ụ hàng hải, đồng thời phân tích xu thế phát triển dịch vụ hàng hải trên thế giới. C h ư ơ n g 2. Thực trạng dịch v ụ hàng hải những năm qua: vẽ nên bức tranh toàn cảnh về thực trạng dịch vụ hàng hải những năm gần đây, đồng thời tổng kết những kết quả đạt được và những mặt còn hạn chế cùa ngành. C h ư ơ n g 3. M ộ t số giải pháp phát triển dịch vụ hàng hải, đáp ứng nhu cầu hội nhập: trên cơ sờ định hướng của N h à nước Việt Nam về phát triền dịch vụ hàng hải giai đoạn 2010 - 2020 đề ra những giai pháp đôi với quản lý Nhà nước, đối với các Hiệp hội chuyên ngành và đối với doanh nghiệp. Em x i n chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn N h ư Tiến đã giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khoa luận này. -2-
  9. Dịch vụ hăng hải và phái triển dịch vụ hàng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lẽ Thanh An N2 K 4 I KTDN GVHD:ros.TS. Nguyễn Như Tiên Chương ì. TỔNG QUAN VỀ DỊCH vụ HÀNG HẢI ì. Khái n i ệ m và phán loại dịch vụ hàng hải. 1. Vài nét khái quát về dịch vụ và thương m ạ i dịch vụ. Khái niệm dịch vụ xuất hiện lần đầu tiên vào thập niên 30 của thế kỷ XX, khi Allan Fisher và Colin Clark, hai nhà kinh tế học người A n h để xuất việc chia nền kinh tế thành ba ngành: ngành thứ nhất, ngành thứ hai và ngành thứ ba, được hiểu tương đương vắi các lĩnh vực (Ị) nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; (2) công nghiệp; (3) dịch vụ. Theo Clark, ngành kinh tế thứ ba này là "các dạng hoạt động kinh tế không dược liệt kê vào ngành thứ nhất rù thứ hai", là phần dôi ra của nền kinh tế, hỗ trợ cho hai ngành sản xuất cơ bản. Khái niệm này tuy chưa đầy đủ song nó cho thấy con người đã bắt đầu nhận thức được sự có mặt và tầm quan trọng của ngành kinh tế thứ ba, ngành dịch vụ. N ă m 1977, T. p. Hin, nhà kinh tế học người Anh, đưa ra định nghĩa sau: "Dịch vụ là sự thay đổi về điều kiện hay trạng thái của người hay hàng hóa thuộc sồ hữu của một chủ thể kinh tế nào đó do sự tác động của chủ thể kinh tế khác với sự đồng ý trước của người hay chủ thể kinh tế ban đầu". Định nghĩa nà tập trung vào nội dung kinh tế của hoạt động dịch vụ chứ không căn y cứ vào hình thái vật chất hay đặc tính thời gian và không gian của dịch vụ. Ngoài ra. định nghĩa này giúp phân biệt giữa sản xuất dịch vụ và sản phẩm dịch vụ. Sản phẩm của một dịch vụ là sự thay đổi về điều kiện hay trạng thái của người hoặc hàng hóa bị tác động, trong k h i quá trình sản xuất dịch vụ là hoạt động tác động tắi người hoặc hàng hóa thuộc sở hữu của một chủ thế kinh tế nào đó. Tuy nhiên, định nghĩa của Hin cũng bộc l ộ những thiếu sót nhất định như có những dịch vụ được cung cấp nhằm giữ nguyên điều kiện hay trạng thái cùa một người hay hàng hóa, ví dụ dịch vụ bảo vệ, vệ sỹ... -3-
  10. Dịch vụ hăng hãi vá phát triển dịch vụ hăng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cáu hội nhập. SV: Lẽ Thanh An N2 K41 K T Đ N GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên D Ù tiếp cận khái niệm dịch vụ từ góc độ nào, các nhà k i n h tế học cũng thống nhất với nhau về bốn tính chất của dịch vụ: dịch vụ mang tính vô hình. tính không thể lưu trữ được, sản xuất và tiêu dùng không tách rời nhau và tính không ứn định về chất lượng. Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ (tiếng A n h là General Agreement ôn Trade i n Services, viết tắt là GATS) của Tứ chức Thương mại T h ế giới ( W T O ) quy định cụ thể về các loại hình dịch vụ theo ngành và phân ngành dựa trên cơ sở Hệ thống phân loại sản phẩm chính của Liên hiệp quốc (CPC), bao gồm 12 ngành dịch vụ và 155 phân ngành dịch vụ. 12 ngành dịch vụ đó là: Dịch vụ hỗ trợ k i n h doanh Dịch vụ viễn thông Dịch vụ xây dựng Dịch vụ phân phối Dịch vụ giáo dục Dịch vụ môi trường Dịch vụ tài chính Dịch vụ y tế và xã hội Dịch vụ du lịch Dịch vụ giải trí, văn hoa và thể thao Dịch vụ giao thông vận tải Các dịch vụ khác. Trong đó, các ngành dịch vụ đóng vai trò hạ tầng cơ sở cho thương mại và phát triển kinh tế đó là: V i ễ n thông, Tài chính, Dịch vụ hỗ trợ k i n h doanh và Dịch vụ vận tải. -4-
  11. Dịch vụ hăng hải và phái triển dịch vụ hàng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lé Thanh An N2 K41 K T D N GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên Khi chưa phát triển, dịch vụ chỉ được coi là hoạt động bổ trợ cho thương mại. Thương mại càng phát triển, dịch vụ càng có vai trò quan trọng. Dịch vụ ngày nay không còn tồn tại với tư cách bổ trợ cho thương mại nữa m à nó đã trở thành đối tượng của thương mại, t ứ đó hình thành khái niệm về thương mại dịch vụ. GATS không đưa ra khái niệm về dịch vụ cũng như thương mại dịch vụ. Nhưng dựa vào khái niệm thương mại hàng hóa có thể hiếu Thương mại dịch vụ là sự trao đổi về dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức với nhau vì mục đích thương mại. T ứ cách hiểu về thương mại dịch vụ như trên, có thế đưa ra khái niệm thương mại dịch vụ quốc tế như sau: "Thương mại dịch vụ quốc tế là sự trao đổi về dịch vụ giữa pháp nhân hoặc thể nhân trong nước với pháp nhãn hoặc thể nhàn nước ngoài vì mục đích thương mại". Thương mại dịch vụ quốc tế theo G A T S được tiến hành theo bốn phương thức sau: - Phương thức Ì (Mode Ì): Cung cấp qua biên giới, tức là dịch vụ được cung cấp tứ lãnh thổ một nước thành viên này sang lãnh thổ một nước thành viên khác. Đặc điểm của phương thức này là chỉ có dịch vụ d i chuyển qua biên giới còn người cung cấp dịch vụ thì không. - Phương thức 2 (Mode 2): Tiêu dùng ngoài lãnh thổ, tức là nguôi tiêu dùng của một nước thành viên tiêu dùng dịch vụ tại lãnh thổ của nước thành viên khác. - Phương thức 3 (Mode 3): Hiện diện thương mại, tức là công ty của một nước thành viên thành lập chi nhánh hoặc công ty con tại nước thành viên khác để cung cấp dịch vụ ở nước đó. - Phương thức 4 (Mode 4): Sự d i chuyển của thể nhân một nước thành viên trực tiếp cung cấp dịch vụ tại một nước thành viên khác. -5-
  12. Dịch vụ hăng hải và phái triển dịch vụ hàng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lé Thanh An N2 K41 KTDN GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên GATS đề ra yêu cầu về hợp tác dịch vụ giữa các nước thành viên của W T O dó là: • Thiết lập khuôn k h ổ đa biên trên cơ sở các nguyên tắc và quy tắc cho thương m ạ i dịch vụ nhằm m ở rộng theo các điều kiện minh bạch hoa và tọ do hoa từng bước thông qua các vòng đ à m phán của các nước thành viên, với nguyên tắc cùng có lợi và bảo đảm cân bằng quyền và nghĩa vụ, tôn trọng các mục tiêu, chính sách quốc gia. • Tạo thuận l ợ i cho việc tăng cường tham gia của các nước đang phát triển trong thương mại dịch vụ và m ở rộng việc xuất khẩu dịch vụ của các nước thông qua việc tăng cường khả năng tính hùn hiệu, tính cạnh tranh của các dịch vụ trong nước. • Các thành viên sẽ dành cho nhau không điều kiện trên cơ sở đãi ngộ T ố i huệ quốc ( M F N ) cho các dịch vụ và người cung cấp dịch vụ. • Trên cơ sở các nguyên tắc chính này, các nước thành viên sẽ tiến hành xây dọng các lịch trình cam kết cụ thể về m ở cửa thị trường (market access), Đãi ngộ quốc gia (NT), cam kết thông qua đàm phán thường xuyên và liên tục đẽ thọc hiện lịch trình cam kết đó. Á p dụng các nguyên tắc về hợp tác dịch vụ của WTO, các nước A S E A N đã ký Hiệp định khung A S E A N về dịch vụ (12/1995) với mục tiêu: • Tăng cường hợp tác dịch vụ giữa các nước thành viên đế nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh, đa dạng hoa năng lọc sản xuất, cung cấp và phân phối dịch vụ của các nhà cung cấp dịch vụ trong và ngoài ASEAN. • Xoa bỏ đáng kể các hạn c h ế về kinh doanh dịch vụ giữa các nước thành viên. -6-
  13. Dịch vụ hăng hãi vá phát triển dịch vụ hăng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cáu hội nhập. SV: Lẽ Thanh An N2 K41 K T Đ N GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên • T ự do hoa việc kinh doanh dịch vụ bằng cách m ở rộng chiều sâu và quy m ô tự do hoa những nội dung m à các nước thành viên đã cam kết theo Hiệp định G A T S nhằm mục đích thực hiện một k h u vực mậu dịch tự do trong lĩnh vực dịch vụ. Mục tiêu của các nước A S E A N đề ra trong Tầm nhìn A S E A N 2020 là đạt được sự tự do hoa dịch vụ vào năm 2020 trong k h u vực. Hợp tác dịch vụ APEC khác với W T O và A S E A N là không có cam kết cụ thể, chỉ trên cơ sở tự nguyện, nhưng không vì thế m à coi nhố tính pháp lý của hợp tác dịch vụ này và sự tự nguyện tự do hoa của nó. Những yêu cầu về n ộ i dung hợp tác dịch vụ của WTO. A S E A N và APEC là cơ sở để chúng ta xem xét để hoạch định chính sách hợp tác dịch vụ và nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ nhằm đạt được hiệu quả cao trong hội nhập khu vực và thế giới. 2. Khái niệm và phân loại dịch vụ hàng hải. Trên thế giới chưa thấy có định nghĩa thống nhất nào về dịch vụ hàng hải do các quốc gia có các cách giải thích khác nhau về dịch vụ hàng hải. Ớ đây xin đưa ra cách tiếp cận và phân loại dịch vụ vận tải biển của W T O và của Việt Nam. • Theo WTO: Theo quy định hiện hành của WTO, ngành dịch vụ vận tải được chia thành các phân ngành: dịch vụ vận tải biển; dịch vụ vận tải đường thúy; dịch vụ vận tải hàng không; dịch vụ vận tải vũ trụ; dịch vụ vận tải đường sắt; dịch vụ vận tải đường bộ; dịch vụ vận tải đường ống; dịch vụ bổ trợ cho các loại hình vận tải và dịch vụ vận tải khác. -7-
  14. Dịch vạ hàng hải và phát triển dịch vạ hăng hài Việt Nam, đáp ứng nhu cáu hội nhập. SV: Lé Thanh An N2 K41 KTON GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên Các phân ngành dịch vụ vận tải lại được chia nhỏ thành nhiều loại dịch vụ cụ thể. Phân ngành dịch vụ vận tải biển (Maritime Transport Service) được chia thành các dịch vụ với m ã số như sau. Loại hình dịch vụ M à CPC Vận tải hành khách 7211 Vận tải hành khách bằng phá 72111 Vận tải hành khách bằng các phương tiện khác 72119 Vận tải hàng hoa 7212 Vận tải hàng dõng lạnh 72121 Vận lải hàng lòng hoặc gas 72122 Vận tải hàng trong contaỉner 72123 Vận tái các loại hàng hoa khác 72129 Cho thuê tàu có thuyền bộ 7213 Dịch vụ cho thuê tàu có người vận hành 72130 Loại trừ: Dịch vụ cho thuê hoặc thuê tàu không có người vận hành (83103) Dịch vụ cho thuê hoặc thuê tàu biến giải t í r (96499) Dịch vụ kéo đẩy 7214 Dịch vụ xếp dỡ hàng hoa 741 Dịch vụ xếp dỡ container 74110 Dịch vụ xếp dỡ hàng hoa khác 74190 Dịch vụ lưu kho bãi và cho thuê kho bãi 742 Dịch vụ lưu kho bãi của hàng đông lạnh 7421 Dịch vụ lưu kho bãi hàng lểng hoặc gas 7422 Dịch vụ lưu kho bãi khác 7429 Dịch vụ giao nhận hàng hoa 748 (dịch vụ môi giới hàng hoa: dịch vụ giao nhận hàng hoa; dịch vụ môi giới đặt chỗ trên tàu và thúy phi cơ; dịch vụ xếp hàng vào trong container và dịch vụ hàng rời) Dịch vụ khác 749 (dịch vụ môi giới hàng hoa; dịch vụ kiểm tra vận đơn và thông tin về giá cước; đích vụ chuẩn bị chứng từ vận tải; dịch vụ đóng gói, đóng thùng và m ở gói, m ở thùng; dịch vụ kiếm tra, cân đo và thử chất lượng hàng hoa, dịch vụ nhận và chấp nhận hàng hoa) -8 -
  15. Dịch vạ hàng hải và phát triển dịch vạ hăng hài Việt Nam, đáp ứng nhu cáu hội nhập. SV: Lé Thanh An N2 K41 KTON GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên Dịch vụ hỗ trợ cho vặn tải biển (Supporting services for maritime transport) 745 Dịch vụ khai thác cảng và đường thúy 7451 Loại trừ: Dịch vụ xếp dỡ hàng hoa trong container (74110) Dịch vụ xếp dỡ hàng hoa khác (74190) Dịch vụ lưu kho hoặc cho thuê kho bãi cảng (742) Dịch vụ cập cầu và lai dắt bằng tàu kéo (74520) Dịch vụ hoa tiêu và cáp cầu 7452 Dịch vụ ho trợ cho hàng hải (bảo đàm hàng hải) 7453 Dịch vụ cệu hộ và trục vớt tàu 7454 Loại trừ: Dịch vụ kéo tàu biển để cệu hộ (72140) Dịch vụ kéo các phương tiện không phải là tàu biển để cệu hộ (72240) Dịch vụ cệu sinh, cệu hoa và các dịch vụ tìm kiếm cệu nạn khác (91260) (91290) Các dịch vụ khác bổ trợ cho vận tải thúy 7459 (dịch vụ làm vệ sinh, tẩy uế, hun khói, kiểm tra sâu bọ...) Bào dưỡng và sửa chữa tàu 8868 Nguồn: Danh mục phân hại các dịch vụ theo khu vực của WTO Tuy nhiên, do cách phân loại như trên còn phệc tạp nên W T O đã đề xuất cách phân loại dịch vụ vận tải biển thành 3 nhóm chính trong vòng đàm phán Uruguay bao gồm: Nhóm ì: Vận tải biển quốc tế (Intemational maritime transport) Không bao gồm vận tải nội địa. - Theo định nghĩa của Phân loại sản phẩm chính của Liên hiệp quốc (bao gồm hoặc không bao gồm vận tải đa phương thệc). - Phân biệt sự thành lập công ty khai thác tàu mang cờ quốc gia và các hình thệc hiện diện thương mại khác (mode 3). - Phân biệt trường hợp của thuyền bộ và trường hợp của người chủ chốtở trên bò (mode 4). Nhóm 2: Dịch vụ bổ trợ hàng hải: gồm 6 dịch vụ: -9-
  16. Dịch vụ hăng hải và phát triển dịch vụ hăng hài Vụt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lê Thanh An N2 K4I K T Đ N GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên - X ế p dỡ hàng hoa - Lưu kho bãi và cho thuê kho bãi - Dịch vụ khai hải quan - Dịch vụ trạm làm hàng container - Đ ạ i lý tàu biển - Dịch vụ giao nhận hàng hoa Nhóm 3: Tiếp cận / sử dụng dịch vụ cảng, bao gồm 9 dịch vụ: - Hoa tiêu - Lai dắt và hỗ trợ kéo tàu biển - Cung cấp thực phẩm, dầu, nưộc - Thu gom đổ rác và xử lý nưộc ballast thải - Dịch vụ cảng vụ - Bảo đảm hàng hải - Dịch vụ khai thác trên bờ cần thiết cho hoạt động của con tàu, bao gồm cung cấp thông tin liên lạc, nưộc và điện công cộng. Sửa chữa khẩn cấp trang thiết bị - Dịch vụ neo đậu và cập cầu cảng N h ó m 3 được cung cấp trên cơ sở hợp lý và không phán biệt đối xử, ai đến trưộc thì người đó được phục vụ trưộc. Vì vậy, trong cam kết tự do hoa dịch vụ của WTO, nhóm này được xem là những cam kết thêm. Dự kiến nhóm 4: Vận tải đa phương thức. • Theo Việt Nam: Căn cứ Thòng tư liên tịch số 07/2001/TTLT - B K H - T C T K ngày 01/11/2001 về Hưộng dẫn ngành nghề k i n h doanh sử dụng trong đăng ký kinh -10-
  17. Dịch vụ hăng hải và phát triển dịch vụ hăng hài Vụt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lê Thanh An N2 K 4 I K T Đ N GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên doanh thì vận tải, k h o bãi và thông t i n liên lạc là ngành đứng t h ứ 8 trong tổng số 14 n h ó m ngành nghề đăng ký k i n h doanh. V ậ n tải, k h o bãi và thông t i n liên lạc bao g ồ m nhiề u phân ngành trong đó có các hoạt động phụ trợ cho vận tải k i n h doanh du lịch l ữ hành và các dịch vụ du lịch khác mang m ã số 63. Phân ngành này l ạ i bao g ồ m nhiề u ngành nghề, trong đó có các ngành nghề liên quan đến vận tải biển như: Ngành nghề M ã sô Hoạt động hỗ trợ cho vận tải 631 Bốc xếp hàng hoa 6311 Bốc xếp hành lý, hàng hoa đường thúy 63112-631120 Hoạt động kho bãi 6312 Dịch vụ kho vận 63121 -631210 Dịch vụ kho ngoại quan 63122 - 631220 Các hoạt động hỗ trợ cho vận tải 6313 Dịch vụ hồ trợ vận chuyển dường thúy 63133 Dịch vụ cáng và bến càng 631331 Dịch vụ đèn biển 631332 Dịch vụ bán vé tàu thúy 631333 Dịch vụ cung cọp xàng dầu và nhiên liệu cho làu thúy 631335 Dịch vụ dọn vệ sinh làu thuyên, dành cặn làu thúy 631336 Dịch vụ hoa tiêu và cứu hộ trên biên (lai dọt tàu theo luồng, cứu hộ 631337 trên biển, trên sông) Dịch vụ duy tu xà lan và phá trên cảng sông 631338 Các dịch vụ khác hỗ trợ hoạt động dường thúy 631339 Dịch vụ làm thù tục hãi quan 63135 Dịch vụ khai thuê hải quan 631351 Đ ạ i lý giao nhận hàng hoa 6314 Hoạt động khác hổ trợ cho vận chuyên 6319-631900 Theo pháp luật chuyên ngành, ngành vận tải biển chia thành 3 n h ó m ngành: vận tải, bốc xếp và dịch vụ hàng hải. Trong dịch vụ hàng hải có nhiều căn cứ phân loại dần đến nhiề cách phân loại khác nhau. u - li -
  18. Dịch vụ hăng hãi vá phát triển dịch vụ hăng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cáu hội nhập. SV: Lẽ Thanh An N2 K41 K T Đ N GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên Căn cứ theo sở hữu: - N h à nước độc quyền: hoa tiêu, bảo đảm hàng hải, thông tin liên lạc hàng hải. - Các thành phần kinh tế khác: các loại dịch vụ hàng hải khác. Căn cứ theo mục đích hoạt động: - Hoạt động công ích: bảo đảm hàng hải, hoa tiêu, thông t i n liên lạc. - Hoạt động kinh doanh: các loại dịch vụ hàng hải khác. Căn cứ theo điều kiện kình doanh: - K i n h doanh có điều kiện: theo Nghị định số 10/2001 / N Đ - CP ngày 19/03/2001 về điều kiện kinh doanh dịch vụ hàng hải, bao gồm 9 ngành nghề: Ì) Dịch vụ đại lý tàu biển 2) Dịch vụ đại lý vận tải đường biển 3) Dịch vụ môi giới hàng hải 4) Dịch vụ cung ứng tàu biến 5) Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa 6) Dịch vụ lai dắt tàu biển 7) Dịch vụ sửa ch a tàu biển tại cảng 8) Dịch vụ vệ sinh tàu biển 9) Dịch vụ bốc dỡ hàng hóa tại cảng biển - K i n h doanh không có điều kiện: các loại dịch vụ hàng hải khác. - 12 -
  19. Dịch vụ hăng hải và phát triển dịch vụ hăng hài Vụt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lê Thanh An N2 K4I K T Đ N GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên Nội dung của từng ngành nghề được Nghị định số 10/2001/NĐ - CP 1 giải thích như sau. Dịch vụ đại lý tàu biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo sự uy thác của chủ tàu. L à m thủ tục cho tàu vào và ra cảng với các cơ quan có thẩm quyền. - Thu xếp tàu lai dắt, thu xếp hoa tiêu dẫn tàu, bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu đấ thực hiện việc bốc, dỡ hàng hóa. đưa. đón hành khách lên, xuống tàu. - Thông báo những thông t i n cần thiết cho các bên có liên quan đến tàu, hàng hóa và hành khách, chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hóa và hành khách, thu xếp giao hàng cho người nhận hàng. - L à m các thủ tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tàu và các thủ tục về bốc dỡ hàng hóa, hành khách lên, xuống tàu. - Thực hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, thanh toán tiền thưởng, phạt giải phóng tàu và các khoản tiền khác. - Thu xếp việc cung ứng cho làu biên tại cảng. - K ý kết hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao nhận tàu và thuyền viên. - K ý kết hợp đồng vận chuyến, hợp đồng bốc d ỡ hằng hóa. - Thực hiện các thủ tục có liên quan đến tranh chấp hàng hải. - Giải quyết các công việc khác theo ủy quyền. Nghị định số 10/2001/NĐ - CP - Chương l i (Điều 4 đến Điều 12) - 13-
  20. Dịch vụ hăng hải và phái triển dịch vụ hàng hải Việt Nam, đáp ứng nhu cấu hội nhập. SV: Lé Thanh An N2 K41 KTDN GVHD: PGS. TS. Nguyễn Như Tiên Dịch vụ đại lý vận tải đường biển là dịch vụ thực hiện các công việc sau đây theo ủy thác của chủ hàng: - Tổ chức và tiến hành các công việc phục vụ quá trình vận chuyển, giao nhận hàng hóa, vận chuyển hành khách và hành lý trên cơ sở hợp đồng vận chuyển bằng đường biến hoặc hợp đồng vận tỡi đa phương thức. - Cho thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận tỡi biển, thiết bị bốc dỡ. kho tàng, bến bãi, cầu tàu và các thiết bị chuyên dùng hàng hỡi khác. - L à m đại lý container. - Giỡi quyết các công việc khác theo ủy quyền. Dịch vạ môi giới hàng hải là dịch vụ thực hiện các công việc sau: L à m trung gian trong việc ký kết hợp đồng vận chuyển hàng hóa, hành khách và hành lý. - L à m trung gian trong việc ký kết hợp đồng bỡo hiểm hàng hỡi. - L à m trung gian trong việc ký kết hợp đồng cho thuê tàu, hợp đồng mua bán tàu, hợp đổng lai dắt, hợp đổng thuê và cho thuê thuyền viên. - L à m trung gian trong việc ký kết các hợp đồng khác có liên quan đến hoạt động hàng hỡi do người ủy thác yêu cầu theo từng hợp đồng cụ thể. Dịch vụ cung ứng tàu biên là dịch vụ thực hiện các công việc sau đáy liên quan đến tàu biển: Cung cấp cho tàu biển lương thực, thực phẩm, nước ngọt, vật tư, thiết bị, nhiên liệu, dầu nhèm, vật liệu chèn, lót, ngăn cách hàng. - 14-
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2