Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sự phát triển
lượt xem 32
download
Giới thiệu khách quan về du lịch hướng tới phát triển bền vững. Thực trangj du lịch Việt nam trog những năm gần đây. Các giải pháp thúc đẩy du lịch Việt Nam hướng tới phát triển bền vững.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sự phát triển
- T R Ư Ờ N G ĐẠI H Ọ C NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TE NGOẠI T H Ư Ơ N G KHÓI) LUÔN TỐT NGHIỆP Đi Tài DU LỊCH V l ậ NAM : cơ HỘI, THÁCH THỨC VÀ • • • * các GIÓI PHÁP ĐẨY MẠNH s ự PHÁT TRIỂN Sinh viên thực hiện: Nguyễn Tú Ngọc Lớp : Anh 9 - K38C Giáo viên hướng dẫn: thầy Phan Trần Trung Dũng ÍT H U VIÊN Ị B V O DI H C TŨS A Ọ mũm H À NÔI 11/2003 lẾ^Ấ
- MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ẩ U C H Ư Ơ N G ì. K H Á I Q U Á T V Ề N G À N H DU LỊCH V I Ệ T N A M ì. Vị trí của ngành du lịch Việt Nam trong nền kinh tế quốc dân Ì /. Ánh hưởng của du lịch đến sự phát triển kinh tê ỉ ĩ. Vị trí của ngành Du lịch Việt Nam trong nền kinh tế quốc dân 4 l i . Các lợi thế để phát triển của ngành Du lịch Việt Nam 6 /. Điều kiện tự nhiên 6 1.1. Khí hậu.! 6 1.2. Địa hình 7 2. Nên vãn hoa dân tộc 8 2.1. Các di tích lịch sử và di tích văn hoa 8 2.2. Lễ hội . ' 9 2.3. Văn học và các loại hình nghệ thuật 9 2.4. Phong tục tập quán 10 2.5. Làng nghề truyền thống và các món ăn dân tộc l i 3. Nguồn nhân lực 12 4. Sự quan tàm của Đảng và Nhà nước đối với việc phát triển du lịch 13 CHƯƠNG li. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT N A M TRONG N H ạ N G N Ă M G Ầ N Đ Â Y ì. Thực trạng về thị trường khách du lịch quốc tê 18 /. Số lượng khách quốc tế đến Việt Nam 18 2. Cơ câu khách quốc té đến Việt Nam 21 2. Ì. Cơ cấu khách quốc tế chia theo thị trưởng 21 2.2. Cơ cấu khách quốc tế chia theo phương tiện đốn 28 2.3. Cơ cấu khách quốc tế chia theo mục đích chính 29 3. Ngày lưu trú trung bình 31 4. Cơ cấu chitiêucủa khách 32
- l i . Thực trạng các loại hình kinh doanh du lịch 33 /. Kinh doanh lữ hành 33 1.1. Số lượng các đơn vị kinh doanh lữ hành 33 Ì .2. Tinh hình hoạt động của các đơn vị kinh doanh lữ hành 34 2. Kinh doanh cơ sở lưu trú 39 2.1. Sô' lượng các cơ sở lưu trú phục vụ du lịch 39 2.2. Chất lượng hoạt động của các khách sạn 41 3. Kinh doanh vận chuyển 44 3.1. Vận chuyển hàng không 44 3.2. Vận chuyển đường bộ 46 3.3. Vận chuyển đường sắt 47 3.4. Vận chuyển đường thủy 48 4. Kinh doanh các dịch vụ khác 48 4.1. Kinh doanh các khu du lịch, khu vui chơi - giải trí 48 4.2. Kinh doanh các dịch vụ ăn uống 49 IU. Thu nhập xã hội từ hoạt động du lịch 50 IV. Lao động trong ngành Du lịch 52 1. Số lượng lao dộng trong ngành Du lịch 52 2. Chất lượng lao động trong ngành Du lịch 53 V. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào lĩnh vực du lịch 54 VI. Ảnh hưởng của dịch bệnh SARS đến du lịch Việt Nam 60 /. SARS và ảnh hưởng của nó tới du lịch thê giới 60 2. Ánh hưởng của SARS đến du lịch Việt Nam 62 CHƯƠNG HI. Cơ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH DU LỂCH VIỆT N A M V À C Á C GIẢI P H Á P Đ A Y M Ạ N H sự P H Á T TRIỂN CỦA N G À N H TRONG THỜI GIAN TỚI ì. Cơ hội phát triển cho ngành Du lịch Việt Nam 67 /. Chiến lược phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 67 ĩ. Việt Nam luôn dược đánh giá là một điểm du lịch an toàn 71 3. Triển vọng lạc quan c a du lịch cháu Á và du lịch thế giới 72 4. Các cơ hội quảng bá của ngành Du lịch Việt Nam 74
- 4.1. Cơ hội quảng bá sau nạn dịch SARS 74 4.2. Cơ hội quảng bá nhân dịp SEA Games 22 76 l i . Những thách thức đôi với ngành Du lịch Việt Nam 78 1. Sự bất ổn của nền an minh thế giới 78 2. Thách thức từ các thị trường du lịch khác trong khu vực 80 in. Các giải pháp đẩy mạnh sự phát triển của du lịch Việt Nam 85 /. Các giải pháp ở tầm vĩ mô 85 1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật chuyên ngành du lịch 85 Ì .2. Tâng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực du lịch 85 1.3. Tăng cuông hợp tác liên ngành 86 Ì .4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch 87 1.5. Một số giải pháp khác 88 2. Các giải pháp ở tầm vi mô 90 2.1. Đ ố i với các đơn vị kinh doanh cơ sử lưu trú 90 2.2. Đ ố i với các đơn vị kinh doanh lữ hành 91 KẾT LUẬN PHỤ L Ụ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O
- LỜI M Ở ĐẦU Lý do chọn dề tài Ngày nay, d u lịch đã trở thành m ộ t hiện tượng phổ biến trong đời sống k i n h t ế xã hội và ngày càng phát triển với nhịp độ cao. D u lịch không còn được coi là n h u cầu cao cấp, thậm chí ở nhiều nước phát triển nó là n h u cầu không thể thiếu được của m ỗ i người dân. về phương diện k i n h tế, d u lịch được coi như m ộ t ngành công nghiệp không khói - m ộ t ngành có k h ả năng giải quyết m ộ t số lượng l ớ n công ăn việc làm và đ e m lữi nhiều thu nhập ngoữi tệ, điều chỉnh cán cân thanh toán, đặc biệt là đối với những nước đang phát triển, về mặt xã h ộ i , nó đ e m l ữ i sự thoa m ã n cho người đi d u lịch, góp phần tăng cường giao lưu vãn hoa, phát triển bản sắc văn hoa của các dân tộc. V ớ i thu nhập c h i ế m khoảng 6,5% tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của toàn t h ế giới, thu hút 1 0 , 6 % lực lượng lao động thế giới, với tốc độ tăng trưởng lượng khách du lịch quốc tế trung bình 7,2% năm, về thu nhập 11,8% năm, d u lịch đã thực sự trở thành "một hiện tượng quan trọng nhất của đời sống hiện t ữ i " . Số lượng khách d u lịch quốc tế hàng n ă m tăng lên không ngừng. N ă m 1950 là 25 triệu lượt khách, đến n ă m 1993 đã tăng lên 500 triệu lượt và đến n ă m 2002 khách d u lịch quốc tế trên toàn thế giới đữt 714 triệu lượt khách. D ự báo đến n ă m 2010 sẽ là 1006 triệu lượt khách. Riêng thị phần đón khách của k h u vực Đ ỏ n g Á - Thái Bình Dương n ă m 2010 sẽ đữt 1 4 , 4 % thị trường toàn thế giới. Là quốc gia nằm ở trung tâm k h u vực Đông N a m Á, sự phát triển của d u lịch V i ệ t Nam không nằm ngoài x u thế phát triển chung của d u lịch k h u vực và d u lịch thế giới. T r o n g những n ă m qua, hoữt động của ngành d u lịch V i ệ t Nam cũng đã có rất nhiều k h ở i sắc, tữo điều kiện phát triển cho các ngành có liên quan, góp phần tữo công ăn việc làm cho nhiều lao động... Chính vì vậy, Đ ả n g và N h à nước V i ệ t N a m đã xác định du lịch là m ộ t trong những ngành k i n h tế m ũ i nhọn, cẩn phải được chú trọng phát triển.
- Mục đích nghiên cứu M ụ c đích nghiên cứu của khoa luận là nhằm đưa ra m ộ t cái nhìn tổng quan nhất về hoạt động của ngành D u lịch V i ệ t Nam, đồng thời xác định những cơ h ộ i - thách thức trước mắt đựi v ớ i ngành và trên cơ sở đó nêu ra m ộ t sự giải pháp nhằm đóng góp vào sự phát triển của ngành. Đối tượng nghiên cứu Đ ự i tượng m à khoa luận tập trung vào nghiên cứu là hoạt động của ngành D u lịch V i ệ t N a m trong x u hướng của d u lịch t h ế giới và d u lịch Đ ô n g Á - Thái Bình Dương. phạm vi nghiên cứu K h o a luận c h ủ y ế u nghiên cứu thực trạng hoạt động du lịch quực tế chủ động (hoạt động đón khách nước ngoài đến du lịch quực gia mình) của ngành D u lịch V i ệ t N a m từ n ă m 1995 đến tháng 9/2003 và những d ự báo cho d u lịch V i ệ t N a m đến n ă m 2010. phương pháp nghiên cứu K h o a luận được thực hiện bằng cách tổng hợp tài liệu, sau đó phân tích, đựi chiếu, so sánh, tổng hợp kết hợp với thực tiễn và đánh giá. yvộỉ dung nghiên cứu K h o a luận tập trung nghiên cứu những n ộ i dung sau: • Khái quát về ngành Du lịch Việt Nam (chương ì) • Thực trạng hoạt động của ngành Du lịch Việt Nam trong những năm gần đây (chương li) • Cơ hội, thách thức đối với ngành Du lịch Việt Nam và các giải pháp đẩy mạnh sự phát triển của ngành (chương HI)
- Những đóng góp (những điểm mới) của đê tài so với các để tài quá khứ: • Cập nhật thực trạng hoạt động của ngành d u lịch V i ệ t N a m • N ê u ra được những cơ h ộ i và thách thức đối với ngành d u lịch V i ệ t N a m vào thời điểm hiện nay và trong thời gian tới. M ặ c dù đã c ố gắng hoàn thiện nhưng chắc chắn khoa luận này không tránh k h ả i thiếu sót, em rất mong được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô và của những người quan tâm đến sự phát triển của du lịch. Hà Nội ngày 12 tháng li năm 2003 Sinh viên N g u y ễ n Tú N g ọ c
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sụ phát triển - C H Ư Ơ N G ì. KHÁI QUÁT VỀ N G À N H DU LỊCH VIỆT NAM ì. VỊ TRÍ CỦA NGÀNH DU LỊCH VIỆT NAM TRONG NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN 1. Ả n h h ư ở n g c ủ a d u lích đến sư phát t r i ể n k i n h tẽ Trong lịch sử nhân loại, d u lịch đã được ghi nhận như là m ộ t sở thích, m ộ t hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con ngưới. Ngày nay, du lịch đã trở thành m ộ t n h u cầu không thể thiếu được trong đới sống văn hoa - xã h ộ i ở các nước. v ề mật k i n h tế, d u lịch đã trở thành m ộ t trong những ngành k i n h tế quan trọng của nhiều nước công nghiệp phát triển. Phát triển d u lịch nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, nghỉ ngơi, giải t í đồng thới cũng nâng cao nhận thức của nhân dân và r khách du lịch, góp phần nâng cao dân trí, tạo việc làm và phát triển k i n h tế - xã hội của đất nước. Do vậy, hoạt động của ngành D u lịch có m ố i quan hệ tương tác đến các lĩnh vực k i n h tế - chính trị, văn hoa - xã h ộ i . Ngày nay, mạng lưới d u lịch đã được thiết lập ở hầu hết các quốc gia trên t h ế giới. Các l ợ i ích k i n h tế m à du lịch mang lại là điều không thể phủ nhận thông qua việc tiêu dùng của d u khách đối với các sản phẩm du lịch. Bên cạnh nhu cầu tiêu dùng các hàng hoa, dịch vụ thông thướng, d u khách còn có các nhu cầu tiêu dùng đặc biệt: n h u cầu nâng cao kiến thức, học h ỏ i , vãn cảnh, chữa bệnh, nghỉ ngơi, thư giãn.... Sự khác biệt giữa tiêu dùng dịch vụ du lịch và tiêu dùng các hàng hoa khác là tiêu dùng các sản phẩm du lịch xảy ra cùng lúc, cùng nơi v ớ i việc sản xuất ra chúng. Đ â y cũng là lý do làm cho sản phẩm d u lịch mang tính đặc thù và không thể so sánh giá cả sản phẩm du lịch này với giá cả sản phẩm d u lịch khác m ộ t -Ì -
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đáy mạnh sự phát triển - cách t u y tiện. Sự tác động qua lại của quá trình tiêu dùng và cung ứng sản phẩm du lịch tác động lên lĩnh vực phân phối lưu thông và do vậy ảnh hưởng đến các khâu của quá trình tái sản xuất xã hội. Ánh hưởng của du lịch đến sự phát triển kinh tế có thể tóm tắt ở một số khía cạnh sau đây: Thứ nhất, d u lịch phát triển sẽ kéo theo sự phát triển của các ngành k i n h tế khác, vì sản phẩm d u lịch mang tính liên ngành và có quan hệ đến nhiều lĩnh vực trong nền k i n h tế. K h i m ộ t k h u vực nào đó trở thành m ộ t điểm d u lịch, dịch vụ ở k h u vực đó sẽ tăng lên đáng kể do nhu cồu về sản phẩm nông nghiệp, công nghiệp, thủ công m ỹ nghệ, xây dựng, giao thông vận tải, bưu điện....của du khách tăng. X u ấ t phát từ n h u cồu tiêu dùng đó m à ngành k i n h tế d u lịch không ngừng m ở rộng hoạt động của mình, thông qua m ố i quan hệ liên ngành trong nền k i n h tế, đồng thời làm biến d ổ i cơ cấu ngành trong nền k i n h tế quốc dân. Thứ hai, hoạt động d u lịch có tác dụng làm biến đổi càn bằng thu chi ngoại tệ của m ộ t đất nước. D u khách vào mang theo ngoại tệ làm tăng thêm nguồn t h u ngoại tệ cho đất nước m à họ đến. Ngược lại, phồn chi ngoại tệ sẽ tăng đối v ớ i những quốc gia có nhiều người đi du lịch ở nước ngoài. Đ ố i với m ộ t đất nước có thế mạnh về t i ềm năng du lịch, ngành D u lịch phát triển sẽ tạo nguồn thu nhập về ngoại tệ l ớ n cho đất nước, v ớ i tỷ suất l ợ i nhuận cao.Theo thống kê của T ổ chức D u lịch t h ế giới ( W T O - W o r l d Tourism Organization), khoảng 3 0 % c h i phí của người d u lịch dùng vào trọ đêm, 3 5 % dùng vào việc ăn uống, 3 5 % còn lại chi vào mua bán hàng hoa, quà và các chi phí dịch vụ khác.Trong phạm v i m ộ t quốc gia, hoạt động d u lịch tác động mạnh mẽ đến quan hệ hàng hoa - tiền tệ, điều hoa v ố n từ vùng k i n h tế phát triển sang vùng k i n h tế k é m phát triển hơn, kích thích tâng trưởng k i n h tế ở các vùng sâu, vùng xa. Thứ ba, d u lịch tạo ra nhiề việc làm cho xã hội. Ngoài ra, d u lịch còn góp phồn u tiết k i ệ m được lao động sống của xã hội so với xuất khẩu hàng hoa bình thường -2-
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sụ phát triển - vì không phải vận tải và làm thủ tục xuất cảnh. Bên cạnh đó, ngành D u lịch còn tạo ra các nguồn t h u làm l ợ i cho cư dân địa phương n h ờ việc phát triển các hoạt động k i n h doanh. Các khoản thuế thu từ k i n h doanh d u lịch do khách d u lịch đóng góp giúp cho chính quyền địa phương chi tiêu cho giáo dục, y tế và các dịch vụ khác. T i ề n do khách chi tiêu ở cấc nhà hàng, khách sạn giúp chi trả lương cho công nhân và các công việc khác. Ngoài ra, khách còn bỏ tiền ra mua các hàng hoa dịch vụ, m ộ t hình thớc xuất khẩu tại chỗ đ e m lại l ợ i ích k i n h tế cho đất nước. Cũng do xuất khẩu tại chỗ nên có thể xuất được những mặt hàng tươi sống khó bảo quản m à í bị r ủ i ro như : hoa, rau quả tươi, thực phẩm ..." những t mặt hàng phục vụ khách du lịch tại chỗ nên không cần đóng gói, vận chuyển, bảo quản phớc lạp, tốn kém. Đây là m ộ t ưu thế nổi trội của ngành D u lịch so với ngành ngoại thương. Thứ tư, việc phát triển đu lịch cũng tạo điều kiện thuận lợi cho việc m ở rộng các quan hệ k i n h tế của các thương gia, các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài thông qua việc khách du lịch kết hợp tham quan du lịch v ớ i việc tìm hiểu thị trường, môi trường đầu tư k i n h doanh. Cuối cùng nhưng không k é m phần quan trọng, đó là trước x u thế toàn cầu hoa, khu vực hoa và h ộ i nhập nền k i n h tế quốc tế, d u lịch đã thực sự là sớ giả của hoa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia, các dân tộc, góp phần thắt chặt m ố i quan hệ k i n h tế - chính trị giữa các quốc gia. Là m ộ t ngành công nghiệp không khói, bỏ í v ố n m à vốn lại quay vòng nhanh, t H ộ i đồng L ữ hành và D u lịch Quốc tế ( W T T C ) đã công bố đu lịch là "công nghệ lớn nhất thế g i ớ i " , vượt qua cả công nghệ sản xuất ô tô, thép, điện tử và nông nghiệp. D ự báo đến n ă m 2010, lượng khách đu lịch quốc tế trên thế giới sẽ đạt hơn m ộ t tỷ lượt người, thu nhập xã hội từ d u lịch đạt khoảng 900 tỷ USD và sẽ tạo thêm khoảng 150 triệu chỗ làm việc trực tiếp, chủ y ế u ở châu Á - Thái Bình - 3 -
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sụ phát triển - Dương, trong đó k h u vực Đ ô n g Nam Á có vị trí quan trọng, c h i ế m khoảng 3 4 % lượng khách và 3 8 % d u lịch của toàn k h u vực. Theo thống kê của T ổ chức D u lịch thế giới, hiện nay m ộ t số quốc gia trên t h ế giới có thu nhập từ d u lịch và các dịch vụ có liên quan đến d u lịch c h i ế m từ 60 - 7 0 % tổng sản phẩm quốc nội. ữ nhiều nước, d u lịch đã, đang và sẽ trở thành m ộ t ngành k i n h tế mạnh, m ũ i nhọn. 2. Vỉ trí của ngành Du lích Việt Nam trong nền kinh tế quốc dân V i ệ t N a m là m ộ t nước có t i ề m năng và tài nguyên d u lịch lớn, đa dạng, phong phú. T r o n g những n ă m qua, ngành D u lịch đã có những bước đi tương đối vững chắc, tạo ra bước phát triển mới. T ừ m ộ t ngành k i n h tế tổng hợp, g i ữ vai trò quan trọng trong cơ cấu k i n h tế - xã hội, đến nay du lịch đã được xác định là m ộ t ngành k i n h tế m ũ i nhọn trong thời kì công nghiệp hoa - hiện đại hoa đất nước. Trong những n ă m qua, được Đảng và N h à nước quan tâm, các ngành các cấp phối hợp giúp đỡ, hoạt động du lịch V i ệ t Nam đã có nhiều khởi sắc và đạt được những tiến bộ vững chắc. T ừ năm 1991 đến 2001, lượng khách du lịch quốc tế đã tăng t ừ 300 ngàn lượt người lên 2,33 triệu lượt người (tăng 7,8 lần). Khách d u lịch n ộ i địa cũng tăng từ hem 1,5 triệu lượt người lên 11,7 triệu lượt người (gấp 7,8 lẩn). Riêng n ă m 2002 được đánh giá là n ă m hoạt động khởi sắc của ngành D u lịch V i ệ t N a m : lượng khách quốc tế đạt trên 2,6 triệu lượt người , tăng 1 3 % so với n ă m 2001 ; khách nội địa đạt 13 triệu lượt người, tăng 1 1 , 6 % so với n ă m 2001. (Nguồn: Tổng cục Du lịch Việt Nam) Hoạt động d u lịch ở V i ệ t Nam là m ộ t trong những y ế u t ố tạo nên tổng mức bán lẻ hàng hoa và doanh thu dịch vụ. Doanh thu du lịch ngày càng tăng, v ớ i mức tăng trưởng trung bình giai đoạn 1995 - 2002 là 2 5 % , đóng góp m ộ t phần đáng kể vào ngân sách Nhà nước. -4-
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sụ phát triển - Biểu đồ 1: Đóng góp ngân sách Nhà nước của ngành Du lịch giai đoạn 1995 - 2000 (đơn vị: triệu đổng) 1000 800 m Ị -" "V 600 §8$! 400 200 n 1995 1996 1997 1998 1999 2000 (Nguồn: Tổng cục D u lịch V i ệ t Nam) Sự phát triển du lịch không chỉ thúc đẩy cấc nguồn v ố n đầu lư toàn xã h ộ i vào ngành, m à còn kích thích tăng cưởng đầu tư phát triển các ngành k i n h tế khác, nhất là giao thông vận tải, thể hiện rõ nhất là ngành Hàng không dân dụng. N ă m 2002 ngành đã đạt t ố i đa, chở tới 4 triệu lượt hành khách, tăng 16,5% so với n ă m 2001 và lãi khoảng 500 tỷ dồng. Nếu không có kết quả k h ả quan của ngành D u lịch, ngành Hàng không chưa thể vững bước tiến tới đầu tư (mua tiếp) 5 m á y bay A 321 v 4 m á y bay Boeing 777, ngoài chiếc Bocing 767 lần đầu tiên mang biểu à tượng Bông sen vàng đã bắt đầu hoạt động từ ngày 20/10/2002. V i ệ t Nam Airlines đã m ở thêm nhiều chuyến bay tới các nước như 5 chuyến/tuần giữa V i ệ t Nam - Australia và d ự kiến sẽ m ở thêm các tuyến V i ệ t N a m - Singapore - Australia, V i ệ t N a m - Indonesia, V i ệ t N a m - Ân Đ ộ . Ngoài ra, hoạt động d u lịch đã tạo việc làm cho khoảng 18 vạn lao động trực tiếp và hàng vạn lao động gián tiếp. Số nhân công trong ngành, mặc dù còn ít han so với các ngành khác nhưng đã thu húi được số nhân công của các ngành khác sang làm việc, góp phần làm cân bằng lực lượng lao động giữa các ngành k i n h tế, góp phẩn giải quyết nạn thất nghiệp đang là vấn đề nan giải hiện nay. -5-
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sụ phát triển - Tuy nhiên, trình độ phát triển của D u lịch V i ệ t N a m còn thấp, vị trí của d u lịch trong nền k i n h t ế quốc dân của V i ệ t N a m còn k é m xa so v ớ i các trung tâm du lịch trong k h u vực như Singapore, Hồng Rông, Thái Lan. N ă m 2002, V i ệ t N a m đạt con số 2,6 triệu khách d u lịch quốc t ế so v ớ i 10,8 triệu khách của Thái Lan; tỷ lệ khách quốc t ế đến V i ệ t N a m lần t h ứ hai trở lên chỉ c h i ế m tả l ũ - 1 5 % so với 4 5 % của Thái Lan. Đ ổ thực hiện định hướng phát triển du lịch thực sự trở thành m ộ t ngành k i n h tế mũi nhọn, nâng cao vai trò của du lịch V i ệ t N a m trong nén k i n h tế quốc dân, d u lịch V i ệ t N a m còn rất nhiều việc phải làm. l i . C Á C L Ợ I T H Ế Đ Ể P H Á T TRIỂN C Ủ A N G À N H DU LỊCH VIỆT N A M 1. Điều kiên tư nhiên 1.1. Khí hậu V i ệ t N a m nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới và Á nhiệt đới, có gió mùa, có nắng chan hoa, lượng m ư a dồi dào và độ ẩm cao. M ộ t số nơi gần chí tuyến hoặc vùng núi cao có tính chất khí hậu ôn đới. Nhiệt độ trung bình n ă m tả 22-27°C rất thích hợp với khách du lịch. Khí hậu V i ệ t N a m có hai m ù a rõ rệt : m ù a khô rét (tả tháng 11 đến tháng 4 n ă m sau) và m ù a m ư a nóng (tả tháng 5 đến tháng 10). Nhiệt độ thay đổi rõ rệt nhất ở các tỉnh phía Bắc, dao động nhiệt độ giữa các m ù a chênh nhau tới 12°c. Ó các tỉnh phía Nam, sự chênh lệch nhiệt độ giữa các m ù a là không đáng kể, khoảng 3°c. Ớ các tỉnh phía Bắc khí hậu thay đổi 4 m ù a : xuân, hạ, thu, đông. Đ ặ c điểm khí hậu V i ệ t N a m khác biệt so với khí hậu giá lạnh ở các nước châu  u và m ộ t số nước châu Á nên đây cũng là m ộ t l ợ i t h ế trong việc thu húi khách du lịch tả những nước này. -6-
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sự phát triển - 1.2. Địa hình Lãnh thổ Việt Nam bao gồm ba phần tư là đồi núi. Bốn vùng núi chính là: > Vùng núi đóng Bắc (còn gọi l Việt Bắc) kéo dài từ thung lũng sông Hồng à đến vịnh Bắc Bộ. Tại đây có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng như các động Tam Thanh, Nhị Thanh (Lạng Sơn), hang Pắc Pó, thác Bản Giốc (Cao Bằng), hồ Ba Bể (Bắc Cạn), núi Yên Tử, vịnh Hạ Long (Quảng Ninh).... > Vùng núi Táy Bắc kéo dài từ biên giới phía Bắc (giáp Trung Quốc) tới miền Tây tậnh Thanh Hoa. Đây là vùng núi cao hùng vĩ, có Sa Pa (Lào Cai) ỏ độ cao 1500 m so với mặt biển, nơi nghỉ mái lý tưởng, nơi tập trung đông các tộc người H'Mông, Dao, Kinh, Tày, Giày, Hoa, Xá, Phó....vùng núi Tây Bắc còn có di tích chiến trường lừng danh Điện Biên Phủ và đậnh núi Phanxipăng cao 3143 m. > Vùng núi Trường Sơn Bắc (từ miền tây tậnh Thanh Hoa đến vùng núi Quảng Nam - Đà Nang) có động Phong Nha (Quảng Bình) kì thú và những đường đèo nổi tiếng như đèo Ngang, đèo Hải Vân...Đặc biệt có đường mòn Hổ Chí Minh được thế giới biết đến nhiều bởi những kì tích của người Việt Nam trong cuộc kháng chiến vĩ đại lần thứ hai. > Vùng núi Trường Sơn Nam nằm ờ phía Tây các tậnh Nam Trung Bộ. Sau những khối núi đồ sộ là một vùng đất rộng lớn được gọi là Tây Nguyên (cao nguyên phía Tây), chứa đựng nhiều bí ẩn về thực vật, động vật, nhất là nền văn hoa đặc sắc của các bộ tộc í người. Thành phố Đà Lạt, nơi nghậ mát lý tưởng t được hình thành từ cuối thế kỷ 19. Việt Nam có hai đồng bằng lớn là đồng bằng châu thổ sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. > Đồng bằng sông Hồng (đồng bằng Bắc Bộ) rộng khoảng 15.000 km2 được bồi tụ bởi phù sa của hai con sông lớn là sông Hồng và sông Thái Bình. Đây là địa bàn cư trú của người Việt cổ, cũng là nơi hình thành nền vãn minh lúa nước. -7-
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sụ phát triển - > Đồng bằng sông cửu Long (đồng bằng Nam Bộ) rộng khoảng 36.000 km2, là vùng đất phì nhiêu, khí hậu thuận lợi. Đây là vựa lúa lớn nhất của Việt Nam. Trên lãnh thổ Việt Nam còn có hàng nghìn con sông lớn nhỏ. Dọc bờ biển cứ khoảng 20 km lẻi có một cửa sông, do đó hệ thống giao thông thủy khá thuận lợi. Việt Nam có 3260 km bờ biển, dài hơn cả chiều dài đất nước. Trên suốt chiều dài đó có tới 20 bãi tắm nầi tiếng như Trà cổ, Hạ Long, Đ ồ Sơn, Nha Trang...Có nơi núi ăn ra biển tẻo thành vẻ đẹp kì thú như vịnh Hẻ Long đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Giữa vùng biển Việt Nam còn có hệ thống đảo và quần đảo gồm hàng ngàn đảo lớn nhỏ nằm rải rác từ Bắc đến Nam trong đó có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. Rừng và đất liền chiếm một diện tích lớn trên lãnh thổ Việt Nam. Các khu rừng quốc gia được Nhà nước bảo vệ và có kế hoẻch phát triển du lịch sinh thái bền vững như rừng Ba Vì (Hà Tây), rừng Cát Bà (Hải Phòng), rừng Cúc Phương (Ninh Bình), rừng Bẻch M ã (Huế), rừng Cát Tiên (Đồng Nai), rừng Côn Đảo nằm rải rác khắp đất nước. Nguồn suôi khoáng của Việt Nam cũng rất phong phú: suối khoáng Quang Hanh (Quảng Ninh), suối khoáng Hội Vân (Bình Định), suối khoáng Vĩnh Hảo (Bình Thuận), suối khoáng Dục Mỹ (Nha Trang), suối khoáng Kim Bôi (Hoa Bình).... 2. Nền vãn hoa dân tóc 2.1. Các di tích lịch sử và di tích văn hoa > Ditíchlịch sử: Với một bề dày lịch sử dựng nước và giữ nước, đất nước ta đâu đâu cũng có những di tích lịch sử phản ánh quá trình này để giới thiệu với bẻn bè quốc tế. Có thể kể đến các di tích lịch sử như đền Hù (Phú Thọ) - nơi ng thờ các vua Hùng; đền c ổ Loa (Đông Anh) - nơi thờ Thục Phán An Dương -8-
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sự phát triển - Vương với sự tích nỏ thần đánh giặc, dựng nước  u Lạc, xây thành cổ Loa; đền thờ Hai Bà Trưng, hai người phụ nữ anh hùng "cưỡi voi đánh giặc"; cố đô Hoa Lư (Ninh Bình) - kinh thành đầu tiên của chế độ phong kiến Việt Nam; kinh thành Thăng Long với bao chứng tích của các triều đại Lý-Trần-Lê; kinh đô Huế - ngoài giá trị kiến trúc còn là nơi chứng kiến triều đại phong kiến cuối cùng ả Việt Nam, được UNESCO công nhận là di sản văn hoa của nhân loại, Điện Biên Phủ, đưòng mòn Hồ Chí Minh, địa đạo củ Chi những địa danh lừng lẫy chiến công trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.... > Ditíchvăn hoa : Cùng với bề dày lịch sử, nước ta cũng có một bề dày văn hoa đạc sắc và phong phú từ văn hoa dân gian đến văn hoa Lý - Trần, văn hoa Chàm, vãn hoa thời đại Hồ Chí Minh. Bề dày văn hoa đó được kết tinh ả một hệ thống di tích văn hoa: các đền chùa như chùa Một Cột, chùa Trấn Quốc; chùa Tây Phương, chùa Thầy, chùa Hương...., đền Mẫu Âu Cơ, đền Bạch Mã, đền Đô, đền Hoa Dạ Trạch...; cấc tháp cổ như tháp Bà Ponaga, tháp Phổ Minh, tháp Chàm....; các phố cổ như phố cổ Hà Nội, phố cổ Hội An Đặc biệt, nước ta đã có những danh lam thắng cảnh, những di tích được công nhận l di sản thế giới bải tổ chức UNESCO: vịnh Hạ Long, vườn quốc gia à Phong Nha - Kẻ Bàng - di sản thiên nhiên thế giới với giá trị nổi bật mang tính toàn cầu về mạt cảnh quan, hang động và đá vôi karst, phố cổ Hội An, kinh đô Huế và thánh địa Mỹ Sơn - di sản văn hoa thế giới với giá trị về kiến trúc, nghệ thuật. Mới đây, vịnh Nha Trang đã lọt vào nhóm các vịnh đẹp nhất thế giới và rừng ngập mặn V à m Sát (huyện cần Giờ, thành phố H ồ Chí Minh) cùng suối khoáng nóng Bình Châu - biển Hồ Cốc (huyện Xuyên Mộc, Bà Rịa - Vũng Tàu) cũng được xếp vào khu du lịch sinh thái bền vững nhất thế giới. 2.2. Lễ hội Lễ hội ả nước ta rất đa dạng và phong phú. Theo thống kê của các nhà nghiên cứu văn hoa dân gian, Việt Nam có gần 500 lễ hội cổ truyền lớn nhỏ trải rộng -9-
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sự phát triển - khắp đất nước trong 4 m ù a xuân, hạ, thu, đông. M ỗ i l ễ h ộ i mang m ộ t nét tiêu biểu và giá trị riêng nhưng bao g i ờ cũng hướng t ớ i m ộ t đối tượng linh thiêng cần được suy tôn như những vị anh hùng chống ngoại xâm, những người có công dạy dỗ truyền nghề, chống thiên tai, diệt trừ ác thú, giàu lòng cổu nhân độ thế.... L ễ hội nước ta gắn bó với làng xã, địa danh, vùng đất như m ộ t thành phô không t h ể thiếu vắng trong đời sống cộng đồng nhân dân. Ớ m i ề n Bắc có các lễ hội như lề hội Cổ Loa, l ễ h ộ i Chọi Trâu, lễ h ộ i Chừ Đ ồ n g T ử - Tiên Dung, lễ h ộ i đền Hùng, lễ h ộ i Y ê n T ử ...Ớ m i ề n Trung có lễ h ộ i vật làng Sình, lễ h ộ i Quán T h ế Â m , l ễ hội V ậ t C ù ở Thanh Chương .... Ớ m i ề n N a m có l ễ h ộ i K a Tê, lễ h ộ i đua G h é Ngọ, lễ h ộ i núi Bà... Bởi phẩn l ớ n các lễ h ộ i ở V i ệ t N a m thường gắn với các sự kiện lịch sử nên các trò v u i chơi ở lễ h ộ i thường mang nhiều tính cách mạnh mẽ của tinh thần thượng võ như : t h i bắn nỏ, đấu vật (hội cổ Loa), t h i bắn nỏ, n é m còn (ở vùng đồng bào dân tộc phía Bắc), m ú a khiên, ném lao, đấu gậy (lễ h ộ i đ â m trâu của bà con dân tộc Tây Nguyên). Các trò v u i chơi giải trí ở lễ h ộ i còn bao g ồ m những hoạt động văn hoa, xã h ộ i khác như thi hát Quan Họ, thi thổi cơm, dệt vải, đánh đu... Sự phong phú của lễ h ộ i ở V i ệ t N a m vừa là nét đẹp văn hoa dân tộc nhưng cũng vừa là m ộ t trong những sản phẩm du lịch hấp dẫn du khách trong và ngoài nước. 2.3. Các loại hình nghệ thuật V ớ i chiều dài lịch sử, với nhiều dân tộc khác nhau, đất nước ta đã sản sinh nhiều loại hình nghệ thuật độc đáo, giàu bản sắc V i ệ t Nam, v ớ i các làn điệu dân ca như: ca Huế, ca trù, quan họ, hát ví, hát then, tuồng cung đình, cải lương ... với những điệu m ú a xoè, m ú a sạp, m ú a nón, m ú a trống, m ú a dân gian, m ú a r ố i nước..., các dòng nghệ thuật tạo hình đặc sắc như tranh Đ ô n g H ồ , sơn mài, k h ả m trai..., các loại nhạc cụ dân tộc độc đáo như đàn đá, đàn nguyệt, đàn bầu, sáo trúc, đàn Trưng, Klông put, cồng, chiêng, . . . - 10-
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sự phát triển 2.4. Phong tục tập quán N ư ớ c ta có 54 dân tộc sinh sống. Ngoài tính thống nhất được hình thành trong quá trình lịch sử, m ỗ i dân tộc còn có những bản sắc riêng của mình, có những phong tục tập quán mang giá trị văn hoa cao. Phong tục ân uống, cưới hỏi, t h ờ cúng, đối xử v ớ i nhau, phong tục sinh hoầt của các dân tộc ít người M ư ờ n g , Tày, Nùng, Dao, H'Mông, Bana, Êđê Sắc thái dân tộc, nền văn hoa đặc thù của 54 dân tộc anh em trong đầi gia đình các dân tộc V i ệ t N a m là một kho tàng vô giá m à nếu biết khai thác tốt sẽ đ e m lầi những nét riêng đầy sức hấp dẫn cho m ộ t nền công nghiệp du lịch trẻ. Đ â y là sức sống trường tồn và là y ế u tố quyết định tính V i ệ t N a m không bị đồng hoa, không thể lẫn l ộ n được trong công cuộc hiện đầi hoa của nền k i n h tế đất nước. Bản đồ định cư của các dân tộc trải khắp đất nước cho la những chương trình d u lịch m ớ i mẻ và hấp dẫn m à ở từng vùng khác nhau du khách có thể thưởng thức những phong tục tập quán riêng, nghe tiếng nói khác nhau của các dân tộc, tính cách và lòng mến khách cũng được biểu thị khác nhau, l ố i sống cũng khác nhau làm cho du khách mặc dù ở dài ngày nhưng cũng sẽ cảm thấy không nhàm chán vì cảnh quan và con người luôn mang lầi những điều m ớ i lầ, hấp dẫn riêng. 2.5. Làng nghề truyền thống và các món ăn dán tộc y Làng nghê truyền thống: Ớ V i ệ t N a m có hàng trăm làng nghề truyền thống với những sản phẩm đặc trưng mang tính nghệ thuật cao : làng nghề chầm bầc Đông X â m , làng tranh Đông Hồ, làng lụa V ầ n Phúc, làng g ố m Bát Tràng, làng sơn mài Cát Đăng, làng nón bài thơ Tây Đ ô - Huế, làng hương Yên Phụ, làng cốm Vòng , làng bánh chưng ở H à N ộ i , làng làm lược sừng T h ụ y Ung .... , m ỗ i cái tôn làng nghề lầi đi kèm với sản phẩm đặc trưng của làng nghề đó. > Các món ăn dân tộc : Các m ó n ăn dân tộc của V i ệ t N a m cũng mang những nét rất riêng đặc trưng cho từng vùng m i ề n của đất nước: các m ó n ăn của m i ề n -li -
- - Du lịch Việt Nam: cơ hội, thách thức và các giải pháp đẩy mạnh sự phát triển - Bắc có thể kể đến như chả cá Lã Vọng, bánh tôm h ồ Tây, bún thang, bánh chưng, bánh gio, bánh cuốn Thanh Trì, bánh c ố m Nguyên Ninh, bánh gai, bánh đậu xanh Hải Dương..., các m ó n ăn m i ề n T r u n g như c ơ m hến Huế, cháo lươn x ứ Nghệ, bánh ít lá gai Bình Định, bánh khô m è cẩm L ệ ..., các m ó n ăn m i ề n N a m như bánh tét, lẩu mắm Tây Đ ô , bánh h ỏ i , bánh khẹt, bánh xèo, bánh cống Đ ạ i Tâm, bánh giá chợ Gồng . . . 3. Nguồn nhân lực N g u ồ n nhân lực là m ờ t trong những nguồn lực quan trọng để phái triển du lịch, là nguồn cung cấp lao đờng cho ngành D u lịch, là thị trường tiêu thụ sản phẩm du lịch. V ớ i nước ta, dân số đông gần 80 triệu người, tháp dân số trẻ, đờ tuổi lao đờng chiếm tỷ lệ cao (khoảng 40 triệu lao đờng). Lao đờng nước ta cần cù, thông minh, có nhiều k i n h nghiệm trong sản xuất, học vấn ngày càng cao .... Đ ó là những thuận l ợ i cơ bản để phát triển d u lịch. N g u ồ n thị trường lao đờng nước ta rất d ồ i dào. M ặ t khác, nhân dân ta nói chung và lao đờng nước ta nói riêng v ố n sinh ra và lớn lên trong m ờ t đất nước có truyền thống lịch sử và bề dày văn hoa, yêu nước, nhân hậu, chịu khó đặc biệt coi trọng thuần phong m ỹ tục, đ ố i nhân x ử thế thấu tình đạt lý, coi trọng " nhân - nghĩa - lễ -trí - tín" ... L a o đờng nước ta còn có k i n h nghiệm, tay nghề cao trong sản xuất các m ạ i hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống và các mặt hàng ăn uống, tạo ra những sản phẩm đờc đáo, đặc sắc như hàng thổ cẩm, m â y tre đan, tranh tượng, m ó n ăn thức uống dân tờc. Ngoài ra, nước ta còn có bờ phận lao đờng đa ngành như sử học, dân tờc học, khảo cổ, k i n h tế, k i ế n trúc, địa lý, hải dương .... rất thuận l ợ i để phát triển d u lịch. Năng lực và phẩm chất của đời ngũ lao đờng trong ngành D u lịch có tầm quan trọng đặc biệt đối với hiệu quả đối với việc khai thác có hiệu quả cũng như bảo tồn lâu dài các nguồn tiềm năng du lịch của các đất nước, tạo ra những sản phẩm du lịch đặc sắc, có chất lượng, hấp dẫn khách. Đ ờ i ngũ này cũng thế hiện k h ả - 12-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Việt Nam: Cơ hội, thách thức và các biện pháp thúc đẩy tới phát triển bền vững
95 p | 537 | 127
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch lễ hội Chùa Hương
10 p | 817 | 88
-
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp: Du lịch tâm linh Nam Định
9 p | 802 | 83
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phát triển du lịch cộng đồng tại huyện Con Cuông tỉnh Nghệ An
9 p | 461 | 75
-
Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch sinh thái homestay tại Vĩnh Long
23 p | 442 | 68
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch thiện nguyện tại Việt Nam – Thực trạng và giải pháp phát triển
13 p | 323 | 57
-
Khóa luận tốt nghiệp Du lịch: Du lịch MICE thành phố Đà Nẵng tiềm năng và triển vọng
30 p | 399 | 56
-
Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Hải Dương - Tiềm năng, thực trạng và giải pháp phát triển
81 p | 206 | 48
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch cộng đồng tại làng cổ Đường Lâm - làng lụa Vạn Phúc - làng mây tre đan Phú Vinh
6 p | 322 | 44
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch mạo hiểm với sự phát triển du lịch của thị trấn Sapa - huyện Sapa – tỉnh Lào Cai
11 p | 279 | 43
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch cộng đồng của người Giáy ở Tả Van, Sa Pa, Lào Cai
12 p | 219 | 37
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch biển Thái Bình
8 p | 251 | 34
-
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp: Du lịch hồ ba bể với đời sống kinh tế của người tày xã Nam Mẫu huyện Ba Bể, Bắc Kạn
12 p | 143 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu hoạt động du lịch tại Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam, Đồng Mô, Sơn Tây, Hà Nội
80 p | 206 | 22
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Hà Tĩnh - tiếp cận từ góc độ chương trình du lịch
8 p | 107 | 11
-
Tóm tắt khóa luận tốt nghiệp: Du lịch Hà Tĩnh - Tiếp cận từ góc độ chương trình du lịch - Trần Thanh Thực
8 p | 136 | 9
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch bờ Nam sông Đuống nhìn từ góc độ sản phẩm du lịch
9 p | 98 | 8
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Du lịch khám phá văn hóa văn minh Việt qua những dòng sông cổ
9 p | 76 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn